Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Rối loạn thần kinh, tâm thần (liệt nửa người, rối loạn vận động, mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, mất phương hướng và đau đầu, liệt cơ vận động) sau đột quỵ, chấn thương đầu, phẫu thuật não.
Bệnh Parkinson.
Hỗ trợ trí nhớ và làm chậm sự suy giảm trí nhớ do tuổi tác, bệnh Alzheimer, xơ vữa mạch máu não.

Hàm lượng:

Hoạt chất: Natri citicolin tương đương với Citicolin 500 mg.
Tá dược: Kollidon K30, Tinh bột ngô, Avicel M101, Lactose monohydrat, Natri starch glycolat, Talc, Magnesi stearat.

Liều dùng:

 Liều lượng tùy theo từng bệnh nhân. Liều được khuyến cáo là 1 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ, uống trong hoặc giữa các bữa ăn.

Lưu ý:

Không nên uống rượu khi đang dùng Citicolin.
-   Citicolin có thể gây chứng hạ huyết áp và trong trường hợp cần thiết tác dụng hạ huyết áp có thể được điều trị với corticosteroid hoặc các thuốc cường giao cảm.
-   Khi xuất huyết nội sọ kéo dài: không dùng quá 1000 mg Citicolin/ngày và phải truyền tĩnh mạch thật chậm (30 giọt/phút).
-   Trong tình trạng bệnh lý cấp tính và đang cấp cứu, nên dùng Citicolin kết hợp với các thuốc làm giảm áp lực sọ não hoặc thuốc cầm, điều trị giảm thân nhiệt. Nếu tiếp tục bị chảy máu não, tránh dùng liều cao Citicolin (> 500 mg), vì có thể làm tăng thêm lưu lượng máu ở não. Nếu cần, có thể dùng Citicolin liều thấp (100 – 500 mg, 2 – 3 lần/ngày).
Tương tác thuốc
-   Không được sử dụng Citicolin đồng thời với các thuốc chứa meclophexonat hoặc centrophenoxin.
-   Do Citicolin làm tăng hiệu lực của levodopa nên cần thận trọng khi phối hợp với 2 loại thuốc này.
Quá liều và cách xử trí
Citicolin có độc tính thấp trên người. Trong một nghiên cứu chéo, có đối chứng giả dược trong thời gian ngắn, 12 người tình nguyện khỏe mạnh uống Citicolin với liều 600 mg, 1000 mg hay giả dược hàng ngày trong 5 ngày liên tiếp. Đau đầu thoáng qua xảy ra trên 4 người dùng liều 600 mg, 5 người dùng liều 1000 mg và 1 người dùng giả dược. Không có những thay đổi và bất thường được quan sát thấy về huyết học, thử nghiệm sinh hóa lâm sàng và thần kinh.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
 Chưa có đủ dữ liệu về tính an toàn của Citicolin trên phụ nữ có thai và cho con bú. Không nên dùng Citicolin cho phụ nữ có thai và cho con bú trừ khi lợi ích cao hơn nguy cơ.
Tác động của thuốc khi vận hành tàu xe, máy móc
Do tác dụng phụ của thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu. Vì vậy không nên dùng thuốc khi vận hành tàu xe, máy móc.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với Citicolin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
  Tác dụng phụ thường hiếm gặp và thoáng qua bao gồm:
  Phát ban.
  Mất ngủ, đau đầu, chóng mặt, co giật, kích động.
   Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, chán ăn, rối loạn thượng vị, tiêu chảy).
   Bất thường trong xét nghiệm chức năng gan.
   Chứng nhìn đôi.
   Chứng đỏ bừng, thay đổi huyết áp thoáng qua, cảm giác khó chịu.