Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Bệnh da liễu, viêm da dị ứng hoặc viêm da không đặc hiệu cần điều trị khu trú với corticoid và có hiệu quả khi sử dụng corticoid tác dụng vừa phải như các dạng chàm cấp tính và mạn tính, bệnh vẩy nến thông thường.

Hàm lượng:

Hoạt chất:  Triamcinolon acetonid 0,1%.
Tá dược: propylen glycol, glycerol monostearat 40 – 55%, cetyl alcohol, isopropyl palmitat, tween 60, nước tinh khiết.

Liều dùng:

Bôi và thoa nhẹ một lớp mỏng kem Mibenolon lên vùng da bệnh, 1-2 lần/ ngày.
Nên tiến hành điều trị hoàn toàn, tuy nhiên không kéo dài quá 4 tuần.
Quá liều và cách xử trí
Điều trị lâu dài (quá 4 tuần) và/hoặc trên bề mặt rộng (hơn 20% tổng diện tích cơ thể), đặc biệt khi băng kín có thể dẫn đến hấp thu toàn thân và hậu quả là xuất hiện các phản ứng phụ của glucocorticoid mà các phản ứng này thường có thể hết khi ngưng điều trị với thuốc. Nếu cần thiết thì tiến hành điều trị triệu chứng.

Tác dụng phụ:

Ít gặp: rát bỏng, ngứa, kích ứng, da khô, viêm da tiếp xúc, dị ứng, thay đổi màu sắc da.
Khi điều trị lâu dài trên diện rộng: nổi vân, teo da, giãn mao mạch, trứng cá do steroid, chứng rậm lông, viêm nang lông, thay đổi sắc tố, viêm da quanh miệng, nhiễm khuẩn thứ phát.
Khi dùng ngoài diện rộng, nhất là khi da tổn thương có thể gây tác dụng toàn thân: tăng huyết áp, suy vỏ thượng thận, triệu chứng giả Cushing, tăng đường huyết và niệu, yếu cơ, teo cơ. Các triệu chứng mất đi nhanh và hoàn toàn khi ngưng dùng thuốc.
Da trẻ em nhạy cảm hơn người lớn nên sự hấp thu thuốc ở trẻ em mạnh hơn dẫn đến những tác dụng phụ: ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – vỏ thượng thận, hội chứng Cushing, tăng áp lực nội sọ, trẻ chậm lớn.

Tương tác thuốc:

Khi điều trị lâu dài (quá 4 tuần) cũng như dùng trên diện rộng (hơn 20% tổng diện tích cơ thể), đặc biệt khi băng kín, phải lưu ý những tương tác thuốc như sau của glucocorticoid do khả năng hấp thu toàn thân:
Barbiturat, phenyltoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, primidon và aminoglutethimid làm tăng chuyển hóa, thanh thải Triamcinolon acetonid, gây giảm tác dụng điều trị.
Triamcinolon acetonid đối kháng tác dụng của thuốc hạ đường huyết, thuốc hạ huyết áp và lợi tiểu.
Triamcinolon acetonid tăng tác dụng giảm kali huyết của các thuốc acetazolamid, lợi tiểu thiazid, carbenoxolon, tăng tác dụng của thuốc chống đông máu, tăng sự thanh thải salicylat.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên sử dụng Triamcinolon trong 5 tháng đầu mang thai, do các nghiên cứu ở động vật đã cho thấy dấu hiệu của tác dụng gây quái thai và không có thông tin về đảm bảo an toàn ở người khi sử dụng trong khoảng thời gian này. Không loại trừ khả năng chậm phát triển phôi thai khi sử dụng lâu dài. Có nguy cơ teo vỏ thượng thận ở thai nhi khi điều trị đến cuối thai kỳ.
Glucocorticoid bài tiết qua sữa mẹ. Nếu việc điều trị với liều cao hoặc trong một khoảng thời gian dài là thật sự cần thiết, nên ngưng cho con bú.
Tác động khi vận hành máy móc, tàu xe
Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng vận hành máy móc, tàu xe.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Triamcinolon acetonid hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh thủy đậu và các dạng nhiễm virus khác, phản ứng tiêm phòng, bệnh lao, bệnh giang mai. Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm khuẩn nặng cấp tính chưa khống chế được bằng kháng sinh thích hợp, đặc biệt là viêm da quanh miệng, trứng cá đỏ.
Người bệnh có tuần hoàn da suy giảm.