Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Bệnh thấp khớp: Các dạng hoạt tính, nặng và tiến triển của chứng viêm khớp dạng thấp, như các dạng phá hủy nhanh, biến chứng, ảnh hưởng đến các cơ quan nội tạng [hội chứng Still] hay những dạng kèm tổn thương mắt [viêm mống mắt và những vùng lân cận] khi không đáp ứng với điều trị tại chỗ
Bệnh phế quản, phổi: Hen phế quản, được khuyến cáo dùng kết hợp với thuốc giãn phế quản.
Đợt cấp nặng của bệnh tắc nghẽn phổi mãn tính (COPD), khuyến cáo sử dụng trong 10 ngày.
Các bệnh phổi đặc biệt như: Viêm phế nang cấp, xơ phổi (xơ cứng nhu mô và thay đổi cấu trúc phổi), điều trị lâu dài dạng mạn tính Sarcoid giai đoạn II và III (với thở ngắn, ho và giảm chức năng phổi qua các xét nghiệm đánh giá về chức năng).
Bệnh đường hô hấp trên: Dạng tiến triển nặng của sốt mùa hè và viêm mũi dị ứng mà thất bại với glucocorticoid dạng xịt.
Bệnh da; Các bệnh ở da và niêm mạc nặng và/hoặc lan rộng hoặc kèm tổn thương nội tạng mà không thể điều trị bằng glucocorticoid tại chỗ. Bao gồm: Dị ứng hay giả dị ứng và những phản ứng dị ứng do nhiễm trùng: như phát ban (chứng mề đay cấp), hay phản ứng dạng sốc phản vệ.
Bệnh da nặng, chứng phát ban có liên quan đến thuốc, hồng ban xuất tiết đa dạng, nhiễm độc hoại tử thượng bì (hội chứng Lyell), hồng ban, bệnh da ưu bạch cầu đa nhân sốt cấp tính (hội chứng Sweet), chàm dị ứng do tiếp xúc.
Bệnh tự miễn: Viêm da cơ, lupus ban đỏ, bệnh Discoid mạn.
Rối loạn về máu: bệnh tự miễn về máu: Thiếu máu tan huyết tự miễn.
Bệnh đường tiêu hóa: viêm loét đại tràng.
Bệnh Crohn.
Điều trị thay thế hormon: ở bệnh nhân thiếu adrenocortical (suy giảm hay thiểu năng vỏ thượng thận) do mọi nguyên nhân (bệnh Addison, hội chứng adrenogenital, phẫu thuật cắt bỏ 2 tuyến thượng thận, suy tuyến yên).
Hội chứng thận hư.
Đợt cấp của bệnh xơ cứng rải rác.
Viêm màng não do lao.
Bênh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.

Hàm lượng:

Hoạt chất: 
 Predsantyl   4 mg: Methylprednisolon 4 mg
 Predsantyl    16 mg: Methylprednisolon 16 mg
Tá dược: Predsantyl 4 mg : Lactose monohydrat, Tinh bột ngô, Aerosil, Natri starch glycolat, Magnesi stearat.

Liều dùng:

Bệnh thấp khớp: Các dạng hoạt tính, nặng và tiến triển của chứng viêm khớp dạng thấp, như các dạng phá hủy nhanh, biến chứng, ảnh hưởng đến các cơ quan nội tạng [hội chứng Still] hay những dạng kèm tổn thương mắt [viêm mống mắt và những vùng lân cận] khi không đáp ứng với điều trị tại chỗ
Bệnh phế quản, phổi: Hen phế quản, được khuyến cáo dùng kết hợp với thuốc giãn phế quản.
Đợt cấp nặng của bệnh tắc nghẽn phổi mãn tính (COPD), khuyến cáo sử dụng trong 10 ngày.
Các bệnh phổi đặc biệt như: Viêm phế nang cấp, xơ phổi (xơ cứng nhu mô và thay đổi cấu trúc phổi), điều trị lâu dài dạng mạn tính Sarcoid giai đoạn II và III (với thở ngắn, ho và giảm chức năng phổi qua các xét nghiệm đánh giá về chức năng).
Bệnh đường hô hấp trên: Dạng tiến triển nặng của sốt mùa hè và viêm mũi dị ứng mà thất bại với glucocorticoid dạng xịt.
Bệnh da; Các bệnh ở da và niêm mạc nặng và/hoặc lan rộng hoặc kèm tổn thương nội tạng mà không thể điều trị bằng glucocorticoid tại chỗ. Bao gồm: Dị ứng hay giả dị ứng và những phản ứng dị ứng do nhiễm trùng: như phát ban (chứng mề đay cấp), hay phản ứng dạng sốc phản vệ.
Bệnh da nặng, chứng phát ban có liên quan đến thuốc, hồng ban xuất tiết đa dạng, nhiễm độc hoại tử thượng bì (hội chứng Lyell), hồng ban, bệnh da ưu bạch cầu đa nhân sốt cấp tính (hội chứng Sweet), chàm dị ứng do tiếp xúc.
Bệnh tự miễn: Viêm da cơ, lupus ban đỏ, bệnh Discoid mạn.
Rối loạn về máu: bệnh tự miễn về máu: Thiếu máu tan huyết tự miễn.
Bệnh đường tiêu hóa: viêm loét đại tràng.
Bệnh Crohn.
Điều trị thay thế hormon: ở bệnh nhân thiếu adrenocortical (suy giảm hay thiểu năng vỏ thượng thận) do mọi nguyên nhân (bệnh Addison, hội chứng adrenogenital, phẫu thuật cắt bỏ 2 tuyến thượng thận, suy tuyến yên).
Hội chứng thận hư.
Đợt cấp của bệnh xơ cứng rải rác.
Viêm màng não do lao.
Bênh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.

Tác dụng phụ:

Rối loạn nước và điện giải gây phù, tăng huyết áp, nhiễm kiềm.
Loét dạ dày tá tràng.
Loãng xương.

Tương tác thuốc:

Rifampicin, phenytoin, các thuốc an thần và primidon: Tác dụng corticosteroid giảm.
Thuốc kháng acid: dùng đồng thời với nhôm hoặc magnesi hydroxid có thể làm giảm sinh khả dụng của Methylprednisolon ở những bệnh nhân bị rối loạn gan mãn tính, do đó cần phải tăng liều.
Glycosid tim: Làm tăng tác dụng của glycosid tim bởi sự thiếu hụt kali.
Các thuốc lợi tiểu, nhuận tràng: Tăng bài xuất kali.
Thuốc điều trị đái tháo đường: Làm giảm tác dụng của các thuốc điều trị đái tháo đường.
Dùng cùng lúc với cyclosporin: Gây co giật.
Vận hành tàu xe, máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với Methylprednisolon hay bất cứ thành phần nào của thuốc.