Hiển thị các bài đăng có nhãn thuốc kháng sinh. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn thuốc kháng sinh. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 7 tháng 8, 2020

THUỐC KHÁNG SINH , Hasancip 500

 THUỐC KHÁNG SINH , Hasancip 500

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Nhiễm trùng đường hô hấp.
Viêm tai giữa và các xoang, đặc biệt nguyên nhân do vi khuẩn Gram âm, kể cả Staphylococcus hay Pseudomonas.
Nhiễm trùng huyết.
Nhiễm trùng mắt, da, mô mềm, xương khớp.
Nhiễm trùng thận, đường tiết niệu, cơ quan sinh dục, tuyến tiền liệt.
Nhiễm trùng đường tiêu hoá, đường mật, viêm phúc mạc.
Dự phòng hoặc điều trị nhiễm trùng trên bệnh nhân có hệ miễn dịch suy yếu.
Dự phòng bệnh não mô cầu.

Hàm lượng:

Hoạt chất: Ciprofloxacin hydroclorid tương đương 500 mg Ciprofloxacin.
Tá dược: Avicel M101, Tinh bột ngô, Crospovidon, Kollidon K30, Aerosil, Magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc.

Liều dùng:

Để thuốc được hấp thu nhanh nên uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn, uống với nhiều nước.
Trừ khi thuốc được kê toa theo cách khác, đề nghị dùng theo hướng dẫn dưới đây:
 
 
Liệu trình điều trị tùy thuộc vào độ trầm trọng của bệnh trên lâm sàng và diễn biến về vi trùng học. Nên điều trị tiếp tục một cách hệ thống tối thiểu 48 giờ sau khi hết sốt hoặc hết triệu chứng lâm sàng.
Cần giảm liều ở người suy giảm chức năng thận hay chức năng gan, người lớn tuổi, nếu phải dùng ở liều cao.
Trong trường hợp người bị suy giảm chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không cần giảm liều; nếu dùng liều cao thì phải điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin, hoặc nồng độ creatinin trong huyết thanh.
 

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ của thuốc chủ yếu là trên dạ dày – ruột, thần kinh trung ương và da.
Tiêu hoá: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, hiếm gặp viêm đại tràng màng giả.
Thần kinh trung ương: kích động. Hiếm gặp: rối loạn tâm thần, lú lẫn, mất ngủ, trầm cảm, rối loạn các giác quan ...
Da: nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông. Hiếm gặp: hội chứng da – niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ da dạng tiết dịch.
Tim – mạch: nhịp tim nhanh.
Chuyển hóa: tăng tạm thời nồng độ các transaminase. Ít gặp tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu.
Cơ xương: đau ở các khớp, sưng khớp. Hiếm gặp: đau cơ, viêm gân và mô bao quanh.
Tiết niệu – sinh dục: tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ (hiếm gặp).
Gan: đã có báo cáo một vài trường hợp bị hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật (hiếm gặp).
Máu: thiếu máu tiêu huyết, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, giảm tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin (hiếm gặp).
Toàn thân: nhức đầu, sốt do thuốc. Hiếm gặp phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.
Khác: Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản, phù phổi, khó thở, co thắt phế quản (hiếm gặp).
Nếu bị tiêu chảy nặng và kéo dài trong suốt thời gian điều trị, bệnh nhân có thể bị rối loạn nặng ở ruột (viêm đại tràng màng giả). Cần ngưng Ciprofloxacin và thay bằng một kháng sinh khác phù hợp hơn như vancomycin.
Các tác dụng phụ này đôi khi xảy ra ở liều Ciprofloxacin đầu tiên, nếu có bất kỳ dấu hiệu nào về tác dụng phụ, cần ngưng Ciprofloxacin ngay và thông báo cho thầy thuốc.

Tương tác thuốc:

Dùng đồng thời với các thuốc kháng viêm không steroid (ibuprofen, indomethacin...) sẽ làm tăng tác dụng phụ của Ciprofloxacin.
Dùng chung với thuốc kháng acid có nhôm và magnesi sẽ làm giảm nồng độ trong huyết thanh và giảm sinh khả dụng của Ciprofloxacin. Không uống đồng thời Ciprofloxacin với các thuốc kháng acid (nên uống Ciprofloxacin 1 – 2 giờ trước hoặc tối thiểu 4 giờ sau khi uống thuốc kháng acid).
Độ hấp thu Ciprofloxacin có thể bị giảm đi một nửa nếu dùng đồng thời một số thuốc gây độc tế bào (cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, cytosin arabinosid, mitozantron).
Nếu dùng đồng thời didanosin, thì nồng độ Ciprofloxacin bị giảm đi đáng kể. Nên uống Ciprofloxacin trước khi dùng didanosin 2 giờ hoặc sau khi dùng didanosin 6 giờ.
Các chế phẩm có sắt (fumarat, gluconat, sulfat) làm giảm đáng kể sự hấp thu Ciprofloxacin ở ruột. Các chế phẩm có kẽm ảnh hưởng ít hơn. Tránh dùng đồng thời Ciprofloxacin với các chế phẩm có sắt hoặc kẽm, nên uống các thứ thuốc này càng xa nhau càng tốt.
Uống đồng thời sucralfat sẽ làm giảm hấp thu Ciprofloxacin một cách đáng kể. Nên uống kháng sinh 2 - 6 giờ trước khi uống sucralfat.
Uống Ciprofloxacin đồng thời với theophylin có thể làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh. Cần kiểm tra nồng độ theophylin trong máu, và có thể giảm liều theophylin nếu bắt buộc phải dùng 2 loại thuốc.
Ciprofloxacin và cyclosporin dùng đồng thời có thể tăng nhất thời creatinin huyết thanh. Nên kiểm tra creatinin huyết mỗi tuần 2 lần.
Probenecid làm giảm mức lọc cầu thận và giảm bài tiết ở ống thận, do đó làm giảm đào thải thuốc qua nước tiểu.
Warfarin phối hợp với Ciprofloxacin có thể gây hạ prothrombin. Cần kiểm tra thường xuyên prothrombin huyết và điều chỉnh liều thuốc chống đông máu.
Dùng đồng thời Ciprofloxacin với glibenclamid có thể làm tăng hoạt tính của glibenclamid (hạ đường huyết).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ nên dùng Ciprofloxacin cho phụ nữ mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế.
Không dùng Ciprofloxacin cho phụ nữ đang cho con bú vì thuốc tích tụ lại trong sữa và có thể đạt đến nồng độ có hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phải dùng Ciprofloxacin thì phải ngưng cho con bú.
Tác động của thuốc khi vận hành tàu xe, máy móc
Ngay cả khi dùng với liều qui định, Ciprofloxacin có thể ảnh hưởng đến việc điều khiển xe hay vận hành máy móc. Ảnh hưởng càng nhiều hơn khi dùng thuốc cùng với rượu.

Chống chỉ định:

Người có tiền sử quá mẫn với Ciprofloxacin hoặc các thuốc liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác.
Không được dùng Ciprofloxacin cho trẻ em, thiếu niên đang tăng trưởng và phụ nữ mang thai hoặc thời kỳ cho con bú vì những thực nghiệm trên súc vật cho thấy nguy cơ tổn thương sụn khớp ở những cơ thể chưa phát triển hoàn toàn về kích thước.

THUỐC KHÁNG SINH, Predsantyl 4-16

 THUỐC KHÁNG SINH, Predsantyl 4-16

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Bệnh thấp khớp: Các dạng hoạt tính, nặng và tiến triển của chứng viêm khớp dạng thấp, như các dạng phá hủy nhanh, biến chứng, ảnh hưởng đến các cơ quan nội tạng [hội chứng Still] hay những dạng kèm tổn thương mắt [viêm mống mắt và những vùng lân cận] khi không đáp ứng với điều trị tại chỗ
Bệnh phế quản, phổi: Hen phế quản, được khuyến cáo dùng kết hợp với thuốc giãn phế quản.
Đợt cấp nặng của bệnh tắc nghẽn phổi mãn tính (COPD), khuyến cáo sử dụng trong 10 ngày.
Các bệnh phổi đặc biệt như: Viêm phế nang cấp, xơ phổi (xơ cứng nhu mô và thay đổi cấu trúc phổi), điều trị lâu dài dạng mạn tính Sarcoid giai đoạn II và III (với thở ngắn, ho và giảm chức năng phổi qua các xét nghiệm đánh giá về chức năng).
Bệnh đường hô hấp trên: Dạng tiến triển nặng của sốt mùa hè và viêm mũi dị ứng mà thất bại với glucocorticoid dạng xịt.
Bệnh da; Các bệnh ở da và niêm mạc nặng và/hoặc lan rộng hoặc kèm tổn thương nội tạng mà không thể điều trị bằng glucocorticoid tại chỗ. Bao gồm: Dị ứng hay giả dị ứng và những phản ứng dị ứng do nhiễm trùng: như phát ban (chứng mề đay cấp), hay phản ứng dạng sốc phản vệ.
Bệnh da nặng, chứng phát ban có liên quan đến thuốc, hồng ban xuất tiết đa dạng, nhiễm độc hoại tử thượng bì (hội chứng Lyell), hồng ban, bệnh da ưu bạch cầu đa nhân sốt cấp tính (hội chứng Sweet), chàm dị ứng do tiếp xúc.
Bệnh tự miễn: Viêm da cơ, lupus ban đỏ, bệnh Discoid mạn.
Rối loạn về máu: bệnh tự miễn về máu: Thiếu máu tan huyết tự miễn.
Bệnh đường tiêu hóa: viêm loét đại tràng.
Bệnh Crohn.
Điều trị thay thế hormon: ở bệnh nhân thiếu adrenocortical (suy giảm hay thiểu năng vỏ thượng thận) do mọi nguyên nhân (bệnh Addison, hội chứng adrenogenital, phẫu thuật cắt bỏ 2 tuyến thượng thận, suy tuyến yên).
Hội chứng thận hư.
Đợt cấp của bệnh xơ cứng rải rác.
Viêm màng não do lao.
Bênh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.

Hàm lượng:

Hoạt chất: 
 Predsantyl   4 mg: Methylprednisolon 4 mg
 Predsantyl    16 mg: Methylprednisolon 16 mg
Tá dược: Predsantyl 4 mg : Lactose monohydrat, Tinh bột ngô, Aerosil, Natri starch glycolat, Magnesi stearat.

Liều dùng:

Bệnh thấp khớp: Các dạng hoạt tính, nặng và tiến triển của chứng viêm khớp dạng thấp, như các dạng phá hủy nhanh, biến chứng, ảnh hưởng đến các cơ quan nội tạng [hội chứng Still] hay những dạng kèm tổn thương mắt [viêm mống mắt và những vùng lân cận] khi không đáp ứng với điều trị tại chỗ
Bệnh phế quản, phổi: Hen phế quản, được khuyến cáo dùng kết hợp với thuốc giãn phế quản.
Đợt cấp nặng của bệnh tắc nghẽn phổi mãn tính (COPD), khuyến cáo sử dụng trong 10 ngày.
Các bệnh phổi đặc biệt như: Viêm phế nang cấp, xơ phổi (xơ cứng nhu mô và thay đổi cấu trúc phổi), điều trị lâu dài dạng mạn tính Sarcoid giai đoạn II và III (với thở ngắn, ho và giảm chức năng phổi qua các xét nghiệm đánh giá về chức năng).
Bệnh đường hô hấp trên: Dạng tiến triển nặng của sốt mùa hè và viêm mũi dị ứng mà thất bại với glucocorticoid dạng xịt.
Bệnh da; Các bệnh ở da và niêm mạc nặng và/hoặc lan rộng hoặc kèm tổn thương nội tạng mà không thể điều trị bằng glucocorticoid tại chỗ. Bao gồm: Dị ứng hay giả dị ứng và những phản ứng dị ứng do nhiễm trùng: như phát ban (chứng mề đay cấp), hay phản ứng dạng sốc phản vệ.
Bệnh da nặng, chứng phát ban có liên quan đến thuốc, hồng ban xuất tiết đa dạng, nhiễm độc hoại tử thượng bì (hội chứng Lyell), hồng ban, bệnh da ưu bạch cầu đa nhân sốt cấp tính (hội chứng Sweet), chàm dị ứng do tiếp xúc.
Bệnh tự miễn: Viêm da cơ, lupus ban đỏ, bệnh Discoid mạn.
Rối loạn về máu: bệnh tự miễn về máu: Thiếu máu tan huyết tự miễn.
Bệnh đường tiêu hóa: viêm loét đại tràng.
Bệnh Crohn.
Điều trị thay thế hormon: ở bệnh nhân thiếu adrenocortical (suy giảm hay thiểu năng vỏ thượng thận) do mọi nguyên nhân (bệnh Addison, hội chứng adrenogenital, phẫu thuật cắt bỏ 2 tuyến thượng thận, suy tuyến yên).
Hội chứng thận hư.
Đợt cấp của bệnh xơ cứng rải rác.
Viêm màng não do lao.
Bênh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.

Tác dụng phụ:

Rối loạn nước và điện giải gây phù, tăng huyết áp, nhiễm kiềm.
Loét dạ dày tá tràng.
Loãng xương.

Tương tác thuốc:

Rifampicin, phenytoin, các thuốc an thần và primidon: Tác dụng corticosteroid giảm.
Thuốc kháng acid: dùng đồng thời với nhôm hoặc magnesi hydroxid có thể làm giảm sinh khả dụng của Methylprednisolon ở những bệnh nhân bị rối loạn gan mãn tính, do đó cần phải tăng liều.
Glycosid tim: Làm tăng tác dụng của glycosid tim bởi sự thiếu hụt kali.
Các thuốc lợi tiểu, nhuận tràng: Tăng bài xuất kali.
Thuốc điều trị đái tháo đường: Làm giảm tác dụng của các thuốc điều trị đái tháo đường.
Dùng cùng lúc với cyclosporin: Gây co giật.
Vận hành tàu xe, máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với Methylprednisolon hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

THUỐC KHÁNG SINH ,Mibelexin 250 - 500

 THUỐC KHÁNG SINH ,Mibelexin 250 - 500

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Cefalexin được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc và viêm họng.
Nhiễm trùng đường tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.
Bệnh lậu và giang mai (khi dùng penicillin không phù hợp).
Điều trị dự phòng thay penicillin cho người mắc bệnh tim phải điều trị răng.

Hàm lượng:

Hoạt chất: Cefalexin 250 - 500 mg.
Tá dược: Avicel, Magnesi stearat.

Liều dùng:

Người lớn: Thường dùng 250 – 500 mg/lần, cách 6 giờ/lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều dùng có thể lên đến 4 g/ngày.
Trẻ em: 25 – 60 mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2 – 3 lần uống. Liều tối đa là 100 mg/kg thể trọng trong 24 giờ.
Lưu ý: Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 – 10 ngày, nhưng trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính, nên điều trị 2 tuần (1 g/lần, ngày uống 2 lần).
Điều chỉnh liều khi có suy thận:
Nếu độ thanh thải creatinin (TTC)=50 ml/phút, creatinin huyết thanh (CHT) =132 micromol/l, liều duy trì tối đa (LDTTĐ): 1g, 4 lần trong 24 giờ.
Nếu TTC là 49-20 ml/phút, CHT: 133-295 micromol/l, LDTTĐ:1g, 3 lần trong 24 giờ.
Nếu TTC là 19-10 ml/phút, CHT: 296-470 micromol/l, LDTTĐ: 500 mg, 3 lần trong 24 giờ.
Nếu TTC = 10 ml/phút, CHT = 471 micromol/l, LDTTĐ: 250 mg, 2 lần trong 24 giờ.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR>1/100): Tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp (1/1000<ADR<1/100): Tăng bạch cầu ưa eosin, nổi ban, mày đay, ngứa, tăng transaminase gan có phục hồi.
Hiếm gặp (ADR<1/1000): Phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, viêm gan, viêm đại tràng giả mạc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: ngừng Cefalexin. Nếu dị ứng hoặc quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ. Nếu viêm đại tràng có màng giả thể nhẹ thường chỉ cần ngừng thuốc; các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý cho dùng các dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị viêm đại tràng do C.difficile.

Tương tác thuốc:

Cholestyramin gắn với Cefalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng.
Dùng chung với probenecid sẽ làm tăng thời gian bán thải của Cefalexin và tăng nồng độ Cefalexin trong huyết thanh.
Dùng Cefalexin liều cao với aminoglycosid, furosemid, acid ethacrynic làm tăng độc tính cho thận.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chống chỉ định:

Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm beta-lactam.

THUỐC KHÁNG SINH, Mibeviru 200 - 400

 THUỐC KHÁNG SINH, Mibeviru 200 - 400

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, Zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh dục.
Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén MIBEVIRU 200 mg chứa 200 mg aciclovir.
Mỗi viên nén MIBEVIRU 400 mg chứa 400 mg aciclovir.
Tá dược: Avicel, Natri glycolat starch, PVP K30, Magnesi stearat, Aerosil.

Liều dùng:

Điều trị bằng aciclovir phải được bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng bệnh.
Điều trị do nhiễm Herpes simplex
Người lớn: 200 mg x 5 lần/ 1 ngày (ở người suy giảm miễn dịch 400 mg), cách nhau 4 giờ, dùng trong 5 – 10 ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi: Nửa liều người lớn. Trẻ em trên 2 tuổi: Bằng liều người lớn.
Phòng tái phát Herpes simplex cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc suy giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp:
Người lớn: 200 – 400 mg x 4 lần/ 1ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi: Nửa liều người lớn. Trẻ em trên 2 tuổi: Bằng liều người lớn.
Điều trị thủy đậu và zona
Người lớn: 800 mg x 5 lần/ 1 ngày, trong 7 ngày.
Trẻ em: Bệnh varicella, 20 mg/kg thể trọng (tối đa 800 mg) x 4 lần/ 1 ngày, trong 5 ngày hoặc: Trẻ em dưới 2 tuổi: 200 mg x 4 lần/ 1ngày. Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: 400 mg x 4 lần/ 1ngày. Trẻ em trên 6 tuổi: 800 mg x 4 lần/ 1ngày.
Với người bệnh suy thận
Bệnh nhiễm HSV hoặc Varicella zoster, liều như người bình thường song cần lưu ý:
Độ thanh thải creatinin 10 – 25 ml/phút: Cách 8 giờ uống một lần.
Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: Cách 12 giờ uống một lần.

Tác dụng phụ:

Dùng ngắn hạn, có thể gặp buồn nôn, nôn. Dùng dài hạn (1 năm) có thể gặp buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, ban, nhức đầu (< 5% người bệnh).

Tương tác thuốc:

Dùng đồng thời aciclovir và zidovudin có thể gây trạng thái ngủ lịm, lơ mơ.
Probenecid làm giảm độ thanh thải của aciclovir.
Amphotericin và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của aciclovir.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

THUỐC KHÁNG SINH, Finat 100-200

THUỐC KHÁNG SINH,  Finat 100-200 

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình đường hô hấp dưới: bao gồm viêm phổi cấp tính, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn.
Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa đường hô hấp trên: đau họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp.
Nhiễm trùng đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng: viêm bàng quang.
Một liều duy nhất 200mg Cefpodoxim dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc tử cung hoặc hậu môn-trực tràng của phụ nữ, bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
 Nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.

Hàm lượng:

Hoạt chất:
Fixnat 100: Cefpodoxim proxetil tương đương với 100 mg Cefpodoxim.
Fixnat 200: Cefpodoxim proxetil tương đương với 200 mg Cefpodoxim.
Tá dược: Avicel M101, Lactose monohydrat, Natri croscarmellose, Kollidon K30, Aerosil, Magnesi stearat, Natri lauryl sulfat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Titan dioxid.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn: 200 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 10 ngày.
Viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 14 ngày.
Viêm họng, viêm amidan thể nhẹ đến vừa: 100 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 5 – 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: 100 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.
Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: 400 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 7 – 14 ngày.
Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ; bệnh lậu hậu môn - trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: 1 liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng Doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Trẻ em:
 Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng tuổi đến 12 tuổi: 5 mg/kg (tối đa 200 mg) Cefpodoxim, 2 lần/ngày hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg), ngày 1 lần, trong 10 ngày.
 Viêm phế quản/ viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/kg (tối đa 100 mg), 2 lần/ngày, trong 5 – 10 ngày.
Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ em dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng.
Từ 15 ngày đến 6 tháng: 8mg/kg/ngày, chia 2 lần.
Từ 6 tháng đến 24 tháng: 40mg/lần, ngày 2 lần.
Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80mg/lần, ngày 2 lần.
Trên 9 tuổi :100mg/lần, ngày 2 lần.
Người suy thận:
Phải giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cách nhau 24 giờ. Bệnh nhân đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu, phát ban, nổi mề đay, ngứa.
Ít gặp: bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp, phản ứng phản vệ, ban đỏ đa dạng, rối loạn enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục, tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt, hoa mắt.

Tương tác thuốc:

Hấp thu Cefpodoxim giảm khi có thuốc kháng acid hay kháng histamin H2, vì vậy tránh dùng Cefpodoxim với những thuốc này.
Khi chỉ định Cefpodoxim proxetil đồng thời với hợp chất được biết gây độc thận, nên theo dõi sát chức năng thận.
Nồng độ Cefpodoxim trong huyết tương tăng khi chỉ định Cefpodoxim proxetil với probenecid.

Lưu ý:

Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefpodoxim proxetil phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
Cần thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận và người có thai hoặc cho con bú.
Cần phải nghĩ đến viêm đại tràng màng giả ở các bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi uống Cefpodoxim proxetil.

Chống chỉ định:

Không được dùng Cefpodoxim cho những bệnh nhân bị dị ứng với các cephalosporin và bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

THUỐC KHÁNG SINH ,Mibedotil

 THUỐC KHÁNG SINH ,Mibedotil

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình đường hô hấp dưới: viêm phổi cấp tính, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn.
Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa đường hô hấp trên: đau họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp.
Nhiễm trùng đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng: viêm bàng quang.
Một liều duy nhất 200mg Cefpodoxim dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc tử cung hoặc hậu môn-trực tràng của phụ nữ, bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
Nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.

Hàm lượng:

Hoạt chất: Cefpodoxim proxetil tương đương với 100 mg Cefpodoxim.
Tá dược: Sorbitol, Sucrose, Aspartam, Natri clorid, Aerosil, Natri benzoat, Kollidon K30, Mùi cam, Màu vàng tartrazin.

Liều dùng:

Cho bột vào cốc và thêm khoảng 10 ml nước, khuấy kỹ trước khi dùng.
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn: 200 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 10 ngày
Viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 14 ngày.
Viêm họng, viêm amidan thể nhẹ đến vừa: 100 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 5 – 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: 100 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.
Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: 400 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 7 – 14 ngày.
Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ; bệnh lậu hậu môn - trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: 1 liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng Doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Trẻ em:
Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng tuổi đến 12 tuổi: 5 mg/kg (tối đa 200 mg) Cefpodoxim, 2 lần/ngày hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg), ngày 1 lần, trong 10 ngày.
Viêm phế quản/ viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/kg (tối đa 100 mg), 2 lần/ngày, trong 5 – 10 ngày.
Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ em dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng.
Từ 15 ngày đến 6 tháng: 8mg/kg/ngày, chia 2 lần.
Từ 6 tháng đến 24 tháng: 40mg/lần,ngày 2 lần.
Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80mg/lần, ngày 2 lần.
Trên 9 tuổi :100mg/lần, ngày 2 lần.
Người suy thận:
Phải giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cách nhau 24 giờ. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu, phát ban, nổi mề đay, ngứa.
Ít gặp: bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp, phản ứng phản vệ, ban đỏ đa dạng, rối loạn enzym gan, viêm gan vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục, tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.

Tương tác thuốc:

Hấp thu Cefpodoxim giảm khi có thuốc kháng acid hay kháng histamin H2, vì vậy tránh dùng Cefpodoxim với những thuốc này.
Khi chỉ định Cefpodoxim proxetil đồng thời với hợp chất được biết gây độc thận, nên theo dõi sát chức năng thận.
Nồng độ Cefpodoxim trong huyết tương tăng khi chỉ định Cefpodoxim proxetil với probenecid.

Chống chỉ định:

Không được dùng Cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

THUỐC KHÁNG SINH , Mibeproxil 300mg

 THUỐC KHÁNG SINH , Mibeproxil 300mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Chỉ định kết hợp với các thuốc kháng vetrovirus khác trong điều trị nhiễm virus HIV-1 ở người lớn.
Kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV ở những người có nguy cơ lây nhiễm,
Viêm gan B mãn tính còn bù, có bằng chứng về virus và mô học chứng tỏ viêm gan thể hoạt động hoặc xơ hóa.

Hàm lượng:

Hoạt chất:Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel, Kollidon K30, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, sắt oxy đỏ, Titan dioxyd, Talc, màu xanh.

Liều dùng:

Điều trị và phòng ngừa HIV: uống 1 viên x 1 lần/ ngày. Kết hợp với thuốc kháng retrovirus khác.
Điều trị viêm gan B mãn tính: 1 viên x 1 lần/ ngày trong hơn 48 tuần
Uống thuốc lúc no để được hấp thu tốt nhất
Ăn thức ăn nhanh có nhiều chất béo để làm tăng khả năng hấp thu thuốc
Bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải creatinin 30-49 ml/ phút: 1 viên mỗi 48 giờ.
Độ thanh thải của reatinin 10-29 ml/phút: 1 viên x 2 lần/ tuần
Bệnh nhân thẩm phân máu: 1 viên/ tuần sau khi thẩm phân hoàn tất

Tác dụng phụ:

Rối loạn tiêu hóa nhẹ: chán ăn, đầy hơi, khó tiêu, nôn và buồn nôn, đau bụng, tiêu chuẩn.
Bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, ra mồ hôi, đau cơ.
Tăng men gan, tăng triglycerid máu, tăng đường huyết, tăng amylase huyết thanh, giảm phosphate máu. Thiếu bạch cầu trung tính.
Suy thận, viêm tụy, phát ban da.
Nhiễm acid lactid, gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ thường gặp khi kết hợp với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh thận nặng
Bệnh nhân có bạch cầu đa nhân trung tính thấp bất thường (< 0,75x109/L) hay nồng độ hemoglobin bất thường (75g/l)
Phụ nữ có thai và cho con bú

THUỐC KHÁNG SINH , Azihasan 250

 THUỐC KHÁNG SINH , Azihasan 250

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:
  Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis hay Streptococcus pneumoniae.
  Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm trùng tai, mũi, họng như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa.
  Nhiễm trùng da, mô mềm: nhọt, bệnh mủ da, chốc lở do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae...
  Bệnh lây nhiễm qua đường sinh dục ở cả nam và nữ, chưa biến chứng (trừ lậu cầu) do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae  không đa kháng.
Chỉ nên dùng cho những bệnh nhân dị ứng với penicilin để giảm nguy cơ kháng thuốc.

Hàm lượng:

Azithromycin ………………………………………  250 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………… 1 viên

Liều dùng:

 Người lớn:
  Điều trị bệnh viêm phế quản, viêm phổi, viêm họng, nhiễm khuẩn da, mô mềm...: ngày đầu tiên uống một liều 500 mg, và dùng 4 ngày sau với liều 250 mg/ ngày.
  Điều trị bệnh lây truyền qua đường sinh dục như viêm cổ tử cung, viêm niệu đạo do nhiễm Chlamydia trachomatis, Neisseria gonorrhoeae: liều duy nhất 1 gam.
  Trẻ em:
  Ngày đầu tiên dùng với liều duy nhất 10 mg/ kg thể trọng, từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 dùng với liều duy nhất trong ngày 5 mg/ kg/ ngày.
  Chưa có thông tin về hiệu quả và tính an toàn của Azithromycin sử dụng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi. Do đó, không nên dùng thuốc cho trẻ em ở nhóm tuổi này.

Tác dụng phụ:

Thuốc được dung nạp tốt. Hầu hết tác dụng phụ ở thể vừa và nhẹ, có thể hồi phục khi ngưng điều trị.
 Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hoá (khoảng 10%) với các triệu chứng: khó tiêu, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, nhưng thường nhẹ, ít xảy ra hơn so với dùng erythromycin.
 Giảm thính lực có phục hồi ở một số bệnh nhân dùng thuốc kéo dài với liều cao.
 Hiếm gặp các trường hợp về rối loạn vị giác, viêm thận, viêm âm đạo...; các tác dụng phụ của macrolid trên thần kinh như nhức đầu, buồn ngủ, choáng váng, hoa mắt, mệt mỏi...; trên da như nổi mẫn, phù nề, nhạy cảm ánh sáng, phù mạch ngoại vi....
 Giảm nhẹ nhất thời số lượng bạch cầu trung tính, thoáng qua trong các thử nghiệm lâm sàng nhưng chưa xác định rõ mối liên quan với việc dùng thuốc.
 Tăng có phục hồi transaminase gan. Một số trường hợp bất thường về gan như viêm gan, vàng da ứ mật đã được báo cáo.

Tương tác thuốc:

Thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc tới 50%.
 Dẫn chất nấm cựa gà: không sử dụng đồng thời Azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà do nguy cơ ngộ độc nấm cựa gà.
 Thuốc kháng acid: chỉ dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc ít nhất 2 giờ sau khi uống thuốc kháng acid.
 Digoxin,cyclosporin: do Azithromycin ảnh hưởng đến chuyển hoá digoxin, cyclosporin, cần theo dõi và điều chỉnh liều (nếu cần) khi dùng đồng thời các thuốc trên.
 Thuốc chống đông loại coumarin: có thể sử dụng đồng thời warfarin và Azithromycin nhưng vẫn phải theo dõi thời gian chống đông máu của người bệnh.
 Rifabutin: giảm bạch cầu trung tính khi dùng phối hợp với  Azithromycin.
 Theophylin: chưa thấy ảnh hưởng dược động học khi dùng phối hợp Azithromycin & theophylin, nhưng vẫn phải theo dõi nồng độ của theophylin khi dùng 2 thuốc này cho người bệnh.
 Carbamazepin, cimetidin, methylprednisolon: Azithromycin ít ảnh hưởng đến dược động học của carbamazepin, cimetidin, methylprednisolon.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.

Tránh chỉ định cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

THUỐC KHÁNG SINH ,Azihasan 125

 THUỐC KHÁNG SINH ,Azihasan 125

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:

-  Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis hay Streptococcus pneumoniae.

  Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm trùng tai, mũi, họng như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa.

 Nhiễm trùng da, mô mềm: nhọt, bệnh mủ da, chốc lở do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae...

 Bệnh lây nhiễm qua đường sinh dục ở cả nam và nữ, chưa biến chứng (trừ lậu cầu) do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae  không đa kháng.

Chỉ nên dùng cho những bệnh nhân dị ứng với penicilin để giảm nguy cơ kháng thuốc.

Hàm lượng:

Azithromycin ………………………………………  125 mg

Tá dược vừa đủ …………………………………… 1 gói

Liều dùng:

Người lớn:

  Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng da và mô mề:  -  Liều khởi đầu: ngày đầu tiên uống một liều duy nhất 500 mg, và 4 ngày tiếp theo, dùng liều duy nhất  250 mg/ ngày.    

  Bệnh lây truyền qua đường sinh dục do nhiễm Chlamydia trachomatis, Haemophyllus duccreyi hoặc Neisseria gonorrhoeae: liều duy nhất 1 gam.

  Người già, bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nhẹ  không cần chỉnh liều.

Trẻ em dưới 12 tuổi:

 Liều duy nhất mỗi ngày: 10 mg/kg/ngày trong 3 ngày

 Hoặc ngày đầu  tiên 10 mg/kg/ lần/ngày, 4 ngày tiếp theo 5 mg/ kg /lần/ ngày.

 Chưa có thông tin về hiệu quả và tính an toàn của Azithromycin sử dụng cho trẻ dưới 6

tháng tuổi. Do đó, không nên dùng thuốc cho trẻ em ở nhóm tuổi này.

Tác dụng phụ:

 Thuốc được dung nạp tốt. Hầu hết tác dụng phụ ở thể vừa và nhẹ, có thể hồi phục khi ngưng điều trị.

  Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hoá (khoảng 10%) với các triệu chứng: khó tiêu, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, nhưng thường nhẹ, ít xảy ra hơn so với dùng erythromycin.

  Giảm thính lực có phục hồi ở một số bệnh nhân dùng thuốc kéo dài với liều cao.

  Hiếm gặp các trường hợp về rối loạn vị giác, viêm thận, viêm âm đạo...; các tác dụng phụ của macrolid trên thần kinh như nhức đầu, buồn ngủ, choáng váng, hoa mắt, mệt mỏi...; trên da như nổi mẫn, phù nề, nhạy cảm ánh sáng, phù mạch ngoại vi....

 Giảm nhẹ nhất thời số lượng bạch cầu trung tính, thoáng qua trong các thử nghiệm lâm sàng nhưng chưa xác định rõ mối liên quan với việc dùng thuốc.

 Tăng có phục hồi transaminase gan. Một số trường hợp bất thường về gan như viêm gan, vàng da ứ mật đã được báo cáo.

Tương tác thuốc:

Thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc tới 50%.

  Dẫn chất nấm cựa gà: không sử dụng đồng thời Azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà do nguy cơ ngộ độc nấm cựa gà.

  Thuốc kháng acid: chỉ dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc ít nhất 2 giờ sau khi uống thuốc kháng acid.

  Digoxin,cyclosporin: do Azithromycin ảnh hưởng đến chuyển hoá digoxin, cyclosporin, cần theo dõi và điều chỉnh liều (nếu cần) khi dùng đồng thời các thuốc trên.

  Thuốc chống đông loại coumarin: có thể sử dụng đồng thời warfarin và Azithromycin nhưng vẫn phải theo dõi thời gian chống đông máu của người bệnh.

  Rifabutin: giảm bạch cầu trung tính khi dùng phối hợp với  Azithromycin.

  Theophylin: chưa thấy ảnh hưởng dược động học khi dùng phối hợp Azithromycin & theophylin, nhưng vẫn phải theo dõi nồng độ của theophylin khi dùng 2 thuốc này cho người bệnh.

 Carbamazepin, cimetidin, methylprednisolon: Azithromycin ít ảnh hưởng đến dược động học của carbamazepin, cimetidin, methylprednisolon.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.

Tránh chỉ định cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

Thứ Hai, 19 tháng 10, 2015

Thuốc đã mở nắp: dùng được bao lâu?

Thuốc phải để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc ánh sáng trực tiếp. Sau khi mở nắp lọ thuốc, ta bảo quản thuốc theo như hướng dẫn của nhà sản xuất ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng.

Ở phần hạn dùng, nhà sản xuất sẽ ghi hạn dùng sau khi mở nắp, ngày hết hạn. Chúng ta dùng thuốc trong khoảng thời gian nhà sản xuất đã khuyến cáo.
Ảnh minh họa: TL
Còn với các thuốc không có hướng dẫn cụ thể, ta bảo quản theo hướng dẫn chung sau:
- Đối với thuốc nhỏ mắt, mũi chúng ta chỉ dùng trong 14 ngày sau khi mở nắp.
- Đối với thuốc siro, hỗn dịch chứa kháng sinh, sau khi mở nắp, sử dụng trong một tuần, nếu bảo quản ở nhiệt độ phòng, sử dụng trong 10-14 ngày nếu bảo quản ở tủ lạnh.
- Đối với thuốc siro, hỗn dịch không chứa kháng sinh, chỉ sử dụng trong một tháng sau khi mở nắp.
- Hỗn dịch tiêm insulin, bảo quản trong tủ lạnh (2 - 8 độ C), không để đông lạnh. Sau khi mở lần đầu, không để trong tủ lạnh. Khi đang sử dụng, hạn dùng là sáu tuần khi bảo quản dưới 25 độ C hoặc 5 tuần khi bảo quản dưới 30 độ C.
- Đối với các thuốc nước dùng ngoài da như oxy già, thuốc sát trùng (Povidine…) thì sau khi mở nắp, chỉ sử dụng trong hai tháng.
Tuy nhiên, các thuốc sau khi mở nắp thì đã tiếp xúc với không khí, có thể bị oxy hóa, biến đổi cấu trúc…và còn tùy thuộc vào cách chúng ta bảo quản nên khó nói chính xác thuốc dùng được bao lâu sau khi mở nắp. Nếu chúng ta quan sát thấy thuốc có mùi lạ, biến đổi màu sắc, hình dạng, trở nên đục, có cặn… khác với dạng của thuốc lúc ban đầu thì nên dừng sử dụng thuốc đó cho dù vẫn còn hạn dùng.
Ta chỉ nên dùng thuốc trong đợt điều trị, sau đó bỏ, không nên sử dụng thuốc kéo dài qua nhiều đợt điều trị. Để kiểm soát tốt, sau khi mở nắp, nên ghi ngày sử dụng trên vỏ thuốc để theo dõi, bảo quản được tốt hơn.


 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons