Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

 Chỉ định thay thế cho penicilin ở người bị dị ứng với penicillin trong các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa (do các chủng vi khuẩn nhạy cảm) như:

  Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi cộng đồng.

  Nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa.

  Nhiễm trùng da và mô mềm.

  Nhiễm khuẩn cơ hội trên bệnh nhân nhiễm HIV do nhiễm Mycobacterium avium hay M. avium complex (MAC).

  Viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Legionella, bệnh bạch hầu và giai đoạn đầu của ho gà.

  Dùng phối hợp với thuốc ức chế bơm proton (như omeprazol) hoặc một thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 hoặc đôi khi một thuốc kháng khuẩn khác để điều trị tiệt căn do nhiễm H. pylori trong bệnh viêm loét dạ dày tá tràng đang tiến triển.

Hàm lượng:

Clarithromycin …………………………………… 250 mg

Tá dược vừa đủ …………………………………  1 viên

Liều dùng:

Nhiễm trùng đường hô hấp, da và mô mềm:

  Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

  Liều thường dùng: 250 mg x 2 lần/ ngày trong 7 ngày.

  Nhiễm trùng nặng: 500 mg x 2 lần/ ngày và có thể kéo dài đến 14 ngày.

Đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/ phút), giảm một nửa tổng liều hàng ngày.

  Trẻ em dưới 12 tuổi:

   Liều hàng ngày: 7,5 mg/ kg x 2 lần/ ngày, trong khoảng từ 7 – 10 ngày.

   Liều tối đa: 500 mg x 2 lần/ ngày.

   Viêm phổi cộng đồng: 15 mg/ kg, 12 giờ/ lần.

 Điều trị  H. pylori ở bệnh nhân loét tá tràng, ngăn ngừa nguy cơ tái phát:

   Trị liệu bộ ba: 500 mg Clarithromycin / 30 mg lansoprazole / 1 g amoxicillin x 2 lần/ ngày trong 10 – 14 ngày.

   Trị liệu bộ ba:  500 mg Clarithromycin/ 20 mg omeprazole/ 1 g amoxicillin x 2 lần/ ngày trong 10 ngày. Đối với bệnh nhân có triệu chứng loét, dùng thêm 20 mg omeprazol 1 lần/ ngày trong 18 ngày nữa để làm lành vết loét và giảm triệu chứng.

   Trị liệu kép:  500 mg Clarithromycin x 3 lần/ ngày và 40 mg omeprazole x 1 lần/ ngày trong 14 ngày. Dùng thêm 20 mg omeprazol 1 lần/ ngày trong 14 ngày tiếp theo.

   Trị liệu kép:  500 mg Clarithromycin x 2 hoặc 3 lần/ ngày, và 400 mg ranitidine bismuth citrate x 2 lần/ ngày trong 14 ngày. Dùng thêm 400 mg ranitidine bismuth citrate x 2 lần/ ngày trong 14 ngày.               

   Không nên sử dụng liệu pháp điều trị phối hợp này cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine                             dưới 25 ml/ phút.

  Nhiễm trùng trực khuẩn (nhiễm Mycobacterium):

   Người lớn: 500 mg x 2 lần/ ngày.  

   Trẻ em: 7,5 mg/ kg x 2 lần/ ngày, đến tối đa 500 mg. 

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua trong đa số các trường hợp. Chỉ khoảng 1% bệnh nhân có các triệu chứng nặng.

 Thường gặp: Tiêu chảy, nôn mửa, rối loạn tiêu hoá, đau bụng, và nhức đầu. Ở bệnh nhi, thường gặp tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng, phát ban, nhức đầu...

  Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay, phát ban, ngứa đến phản vệ và hội chứng Steven – Johnson.

  Có thể gặp viêm đại tràng màng giả, có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.

  Viêm miệng, viêm lưỡi, rối loạn vị giác, lưỡi nhạt màu có hồi phục (trong các thử nghiệm lâm sàng khi kết hợp với omeprazol).

  Thính giác: Mất khả năng nghe (nếu dùng liều cao), thần kinh giác quan có thể hồi phục, chủ yếu ở phụ nữ lớn tuổi.

  Các báo cáo về tác dụng phụ thoáng qua trên hệ thần kinh trung ương gồm lo lắng, chóng mặt, mất ngủ, ảo giác, loạn tâm thần, ác mộng và lú lẫn. Tuy nhiên chưa xác định có phải do thuốc hay không. 

  Gan: chức năng gan bất thường, tăng enzyme gan, viêm gan ứ mật có hoặc không có kèm theo vàng da. Phản ứng rối loạn chức năng gan có thể trầm trọng và có thể hoại tử gây tử vong. 

  Sự thay đổi các chỉ số xét nghiệm: Làm tăng các chỉ số SGPT (ALT), SGOT (AST), GGT, alkaline phosphatase, LDH, bilirubin toàn phần. Làm giảm bạch cầu, tăng thời gian prothrombin.   Tăng BUN, cteatinine huyết thanh...

Tương tác thuốc:

 Giống như các kháng sinh nhóm macrolid khác, Clarithromycin có khả năng ức chế cytocrom P450, do đó có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các thuốc như phenytoin, carbamazepin, theophyllin, digoxin, warfarin, triazolam, lovastatin, cyclosporin, disopyramide. Vì vậy, cần theo dõi nồng độ trong huyết tương của các chất này và điều chỉnh liều cho thích hợp.

 Dùng chung với cisaprid và terfenadin làm kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, rung thất.

 Clarithromycin làm giảm hấp thu zidovudin trên người lớn bị nhiễm HIV. Có thể tránh tình trạng này bằng cách uống clarithromycin và zidovudin cách xa 1-2 giờ.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Người mẫn cảm với các macrolid.

Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với cisaprid, pimozide, terfenadin và astermizol vì có thể gây kéo dài khoảng QT và những rối loạn nhịp, kể cả nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh.