Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Tăng huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân bị ho khi dùng ACEI và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân phì đại thất trái.

Bệnh thận ở bệnh nhân bị tiểu đường (creatinin huyết thanh trong khoảng 1,3 - 3,0 mg/dl ở bệnh nhân ≤ 60 kg và 1,5 - 3,0 mg/dl ở nam giới > 60 kg và protein niệu).

Suy tim và nhồi máu cơ tim.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim chứa losartan kali 25 mg / 50mg

Liều dùng:

Tăng huyết áp:

Người lớn: 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày hoặc chia 2 lần.

Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch, suy gan hoặc suy thận: Khởi đầu 25mg x 1 lần/ngày.

Trẻ em ≥ 6 tuổi: Khởi đầu 0,7 mg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 50 mg, chỉnh liều tùy đáp ứng.

Bệnh thận ở bệnh nhân tiểu đường tuýp 2:

Khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.

Tác dụng phụ:

Hạ huyết áp thế đứng. Mất ngủ, choáng váng. Tăng kali huyết. Tiêu chảy, khó tiêu. Hạ nhẹ Hb và hematocrit. Đau lưng/đau chân, đau cơ. Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).

Ho (ít hơn khi dùng ACEI). Sung huyết mũi, viêm xoang.

Lưu ý:

Thận trọng sử dụng losartan ở bệnh nhân hẹp động mạch thận, bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch, người cao tuổi.
Giảm liều ở bệnh nhận suy thận và nên cân nhắc dùng cho bệnh nhân suy gan.
Ngưng dùng losartan càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai. Cần phải quyết định xem nên ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, tùy thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe, vận hành máy móc.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30oC.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.