Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Ðiều trị tăng huyết áp nguyên phát. 

Ðiều trị bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường loại 2 có tăng huyết áp.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim chứa irbesartan 150 mg.

Liều dùng:

Tăng huyết áp: 

Người lớn: Liều khởi đầu thông thường là 150 mg x 1 lần/ngày cho bệnh nhân không bị suy giảm thể tích nội mạch. Có thể tăng liều đến 300 mg x 1 lần/ngày hoặc có thể dùng thêm thuốc lợi tiểu hoặc kết hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp khác. 

Người trên 75 tuổi, bệnh nhân bị suy giảm thể tích nội mạch và những bệnh nhân đang thẩm phân máu: Liều khởi đầu: 75 mg/ngày.

Trẻ em (6-12 tuổi): 75 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều tối đa 150 mg x 1 lần/ngày.

Thanh thiếu niên (13-16 tuổi): 150 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều tối đa 300 mg x 1 lần/ngày.

Bệnh thận do tiểu đường: 

Liều khởi đầu: 150 mg x 1 lần/ngày.

Liều duy trì: 300 mg x 1 lần/ngày. 

Bệnh nhân suy thận, suy gan: 

Không cần điều chỉnh liều.

Uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ được báo cáo thường nhẹ và thoáng qua.

Choáng váng, đau đầu và hạ huyết áp thế đứng phụ thuộc liều. Hạ huyết áp có thể xảy ra đặc biệt ở bệnh nhân bị suy giảm thể tích nội mạch (ví dụ bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu liều cao).

Suy giảm chức năng thận.

Hiếm gặp: Phát ban, nổi mề đay, ngứa, phù mạch và tăng men gan.

Tăng kali huyết, đau cơ và đau khớp.

Khác: Rối loạn hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi và giảm bạch cầu trung tính.

Ly giải cơ vân hiếm khi xảy ra.

Lưu ý:

Điều trị bằng thuốc trị tăng huyết áp có thể gây hạ huyết áp triệu chứng ở bệnh nhân bị suy giảm thể tích nội mạch hoặc giảm natri, ví dụ bệnh nhân dùng liệu pháp lợi tiểu mạnh hoặc bị thẩm phân. Sự suy giảm thể tích dịch này cần được điều chỉnh trước khi dùng thuốc hoặc dùng liều khởi đầu thấp hơn.

Ở những bệnh nhân có trương lực mạch máu và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của hệ thống renin-angiotensin-aldosteron (ví dụ như suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận, bao gồm cả hẹp động mạch thận), điều trị với thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II là những thuốc có ảnh hưởng đến hệ thống này có thể gây hạ huyết áp cấp tính, tăng urê huyết, thiểu niệu hoặc hiếm gặp hơn có suy thận cấp. Cũng như tất cả các thuốc hạ huyết áp khác, hạ huyết áp quá mức ở những bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.

Phụ nữ có thai: Các thuốc tác động trực tiếp lên hệ renin - angiotensin có thể gây bệnh tật và tử vong cho bào thai và trẻ sơ sinh khi dùng trong quý thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ. Nên ngưng dùng irbesartan càng sớm càng tốt khi được chẩn đoán là có thai.

Phụ nữ cho con bú: Chưa biết irbesartan có được tiết vào sữa mẹ hay không. Do nguy cơ xảy ra tác dụng phụ trên trẻ bú mẹ, nên ngưng cho bú hoặc ngưng thuốc.

Chưa có nghiên cứu nào về tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc được thực hiện. Dựa trên các đặc tính dược lực học, irbesartan được xem như không ảnh hưởng đến khả năng này. Khi lái xe và vận hành máy móc, cần lưu ý là choáng váng hoặc mệt mỏi có thể xảy ra trong quá trình điều trị.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30oC.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với irbesartan hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ mang thai.

Phụ nữ đang cho con bú.