Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Phối hợp với dung dịch bù muối nước (ORS) trong điều trị tiêu chảy, đặc biệt là cho trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 5 tuổi.
 Bổ sung kẽm trong các trường hợp:
  Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
  Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
  Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc ăn kiêng.
   Đàn ông trên 40 tuổi giúp tránh nguy cơ phì đại tuyến tiền liệt.
 Điều trị thiếu kẽm trong các trường hợp:
  Suy dinh đưỡng, rối loạn tiêu hóa, suy nhược, nhiễm trùng tái diễn.
  Các tổn thương ngoài da: viêm da đầu chi do đường ruột, khô da, vết thương chậm lành, da bị sừng hóa, khô ráp, dễ dị ứng, chàm, da đầu có gàu, loạn dưỡng móng.
   Kẽm phối hợp làm tăng tác dụng của Vitamin A trong điều trị mụn trứng cá lâu năm, khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.

Hàm lượng:

Hoạt chất:
MIBEZIN 10 MG: Kẽm gluconat 70 mg (tương đương với 10 mg kẽm).
MIBEZIN 15 MG: Kẽm gluconat 105 mg (tương đương với 15 mg kẽm).
Tá dược: Lactose, Microcrystallin cellulose, Natri croscarmellose, Povidon, Tinh bột ngô, Aerosil, Magnesi stearat.

Liều dùng:

Điều trị tiêu chảy: nên bổ sung kẽm sớm khi bị tiêu chảy.
 
 
 
Bổ sung nhu cầu hàng ngày: tùy theo lứa tuổi, bổ sung theo bảng dưới đây:
 
 
Điều trị thiếu kẽm: theo chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ của kẽm trên đường tiêu hóa bao gồm đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau dạ dày. Những triệu chứng này có thể giảm nếu dùng thuốc trong bữa ăn.
Dùng kẽm kéo dài có thể gây thiếu đồng, thiếu máu nhược sắc, giảm bạch cầu trung tính.

Tương tác thuốc:

Sự hấp thu kẽm có thể giảm bởi sự bổ sung sắt, penicillamin, những chế phẩm chứa phospho, tetracyclin. Sự bổ sung kẽm làm giảm hấp thu đồng, fluoroquinolon, sắt, penicillamin, tetracyclin.
Phytat có trong ngũ cốc, ngô, đậu và gạo, casein trong sữa ức chế sự hấp thu kẽm. Acid hữu cơ như citrat trong thức ăn có thể tăng hấp thu kẽm.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc có thể dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú, bổ sung nhu cầu hàng ngày theo chỉ định của bác sĩ và không dùng quá liều chỉ định.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc hay lái tàu xe.

Lưu ý:

Quá liều và cách xử trí
Độc tính cấp của kẽm xảy ra sau khi uống: buồn nôn, nôn mửa, sốt, suy hô hấp.
Dùng liều lớn trong thời gian dài làm suy giảm chức năng miễn dịch và thiếu máu.
Các triệu chứng hạ huyết áp (chóng mặt, ngất xỉu), bệnh vàng da (vàng mắt hay da), phù phổi (đau ngực, hay khó thở), ăn mòn và viêm màng nhầy miệng và dạ dày, loét dạ dày cũng đã được báo cáo.
Cần tránh dùng các chất gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Nên sử dụng chất làm dịu viêm như sữa, các chất carbonat kiềm, than hoạt và các chất tạo phức chelat.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
 Bệnh nhân có hội chứng porphyrin.