Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị tăng huyết áp, đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim chứa indapamid hemihydrat 2,5 mg.

Liều dùng:

Liều khởi đầu: Uống một viên 2,5 mg mỗi ngày, uống vào buổi sáng.

Tác dụng của indapamid phát triển dần, huyết áp có thể tiếp tục giảm và chỉ đạt hiệu quả tối đa sau nhiều tháng điều trị.

Không cần thiết dùng liều lớn hơn 2,5 mg vì tác động chống tăng huyết áp không tăng thêm mà tác dụng lợi tiểu lại lộ rõ. Nếu uống một viên mỗi ngày mà không hạ huyết áp thỏa đáng, có thể phối hợp thêm thuốc chống tăng huyết áp khác.

Điều trị phù và giữ muối do suy tim hoặc nguyên nhân khác.

Trong suy tim trái nặng, cấp tính, trước tiên phải dùng các thuốc lợi tiểu mạnh hơn như bumetamid hoặc furosemid.

Liều khởi đầu thường dùng cho người lớn; 2,5 mg/ngày, dùng một liều mỗi ngày vào buổi sáng. Nếu không đáp ứng đầy đủ sau 1 tuần, có thể tăng liều đến 5 mg/lần/ngày.

Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em chưa được xác định.

Tác dụng phụ:

Thường gặp nhất:

Rối loạn nước và chất điện giải.

Hạ kali huyết. Ở phần lớn bệnh nhân, hạ kali huyết không nặng hoặc tiến triển nhưng chỉ gây triệu chứng ở 3-7% bệnh nhân dùng thuốc. Đôi khi có thể xảy ra hạ natri huyết nhẹ hoặc nặng thêm trong quá trình điều trị với indapamid. Những trường hợp hạ natri huyết này thường phát triển âm ỉ trong điều trị dài ngày, không biểu hiện triệu chứng và ở mức độ nhẹ.

Hiếm gặp:

Hạ natri huyết nặng (nồng độ natri trong huyết thanh dưới 120 mEq/l). Dưới 5% bệnh nhân dùng indapamid có biểu hiện tăng nồng độ creatinin huyết thanh nhưng không quan trọng về mặt lâm sàng.

Tăng acid uric huyết ở một số bệnh nhân dùng indapamid, thường không có triệu chứng và hiếm khi dẫn đến bệnh gout lâm sàng trừ trường hợp bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh gút, gia đình có thiên hướng mắc bệnh gút hoặc suy thận mãn.

Tăng glucose huyết và glucose niệu đã được báo cáo ở dưới 5% bệnh nhân dùng indapamid.

Thuốc có liên quan đến việc giảm dung nạp glucose ở một vài bệnh nhân.

Ngoài các rối loạn về điện giải và chuyển hóa, các tác dụng phụ do indapamid ít xảy ra.

Mệt mỏi, yếu cơ.

Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt.

Chán ăn, buồn nôn, nôn.

Hạ huyết áp thế đứng, đánh trống ngực.

Phát ban, mày đay, mẩn ngứa.

Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.

Thị lực mờ

Chuột rút.

Lưu ý:

Dùng thuốc thận trọng ở người mắc bệnh thận nặng. Nếu tổn thương thận tiến triển nên ngưng dùng thuốc.
Vì mất cân bằng nước và điện giải do thuốc có thể thúc đẩy hôn mê gan nên thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy chức năng gan hoặc bị bệnh gan đang tiến triển, đặc biệt khi xuất hiện kali huyết thanh giảm,
Trong thời gian dùng thuốc, phải xác định nồng độ glucose huyết định kỳ, đặc biệt ở bệnh nhân đã bị hoặc nghi ngờ tiểu đường.
Người có bệnh cường cận giáp trạng hoặc các rối loạn tuyến giáp nên thận trọng khi dùng thuốc. Nếu trong quá trình điều trị với thuốc xuất hiện tăng calci huyết và giảm phosphat huyết nên ngưng dùng thuốc trước khi tiến hành thử chức năng cận giáp trạng.
Vì các thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm trầm trọng thêm bệnh lupus ban đỏ toàn thân, nên xem xét khả năng có thể xa tác dụng phụ này đối với indapamid.
Người bệnh phẫu thuật cắt bỏ thần kinh giao cảm cũng nên dùng indapamid thận trọng vì tác dụng hạ huyết áp của thuốc có thể tăng lên ở những bệnh nhân này.
Tránh dùng thuốc lợi tiểu ở phụ nữ có thai và không bao giờ được dùng để điều trị phù sinh lý trong thai kỳ.
Chưa biết indapamid có được phân phối vào sữa mẹ hay không. Nếu cần thiết phải dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú thì phải ngưng cho con bú.
Indapamid có ảnh hưởng từ nhẹ đến vừa lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Thuốc không ảnh hưởng đến sự chú ý. Tuy nhiên, trong một số trường hợp riêng biệt, tác dụng hạ huyết áp có thể tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi dùng thêm thuốc chống tăng huyết áp khác.
 

Chống chỉ định:

Dị ứng với indapamid hay các dẫn xuất sulfonamid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Người vô niệu.