Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Loét dạ dày – tá tràng, viêm dạ dày mãn tính, loét lành tính.
Phòng ngừa tái phát loét tá tràng, loét do stress.
Chỉ định trong trường hợp trào ngược dạ dày – thực quản.

Hàm lượng:

Sucralfat micronised………………………………………………… 1g
Tá dược vừa đủ ………………………………… 1 gói

Liều dùng:

Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định.Tác dụng bảo vệ tại chỗ của Sucralfat chỉ đạt được nếu dùng đều đặn theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Điều trị loét dạ dày – tá tràng
  Liều thông thường: 1g x 4 lần/ ngày , uống trước mỗi   bữa ăn và trước khi đi ngủ; hay 2 g x 2 lần/ ngày, uống trước bữa ăn sáng và trước khi đi ngủ.
 Mỗi đợt điều trị thường kéo dài từ 4 – 8 tuần tùy theo mức độ  loét cho đến khi kết quả nội soi   hay   X -   quang cho thấy vết  loét   lành hẳn . Tuy nhiên , nếu cần thiết , đợt điều trị có thể   kéo dài hơn nhưng không nên dùng quá 2 tuần. 
 Đợt điều trị hiệu quả thường     phối   hợp   Sucrahasan   với  thuốc   ức   chế   histamin  H2   hay   ức chế bơm proton và các kháng sinh.
Phòng ngừa tái phát loét dạ dày – tá tràng
 Liều thông thường: 1g x 2 lần/ ngày
 Điều trị không kéo dài quá 6 tháng.
 Nên phối hợp Sucrahasan với kháng sinh để loại trừ yếu tố gây tái phát là vi khuẩn Helicobacter pylori.
Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản
Liều thông thường: 1g x 4 lần/ ngày uống trước mỗi bữa ăn chính và trước khi đi ngủ.
Trẻ em trên 4 tuổi
40 – 80 mg/ kg cân nặng/ ngày chia làm 4 lần ( uống 1 giờ trước mỗi bữa ăn và trước  khi đi ngủ).

Tác dụng phụ:

Phổ biến nhất là chứng táo bón.
 Ít gặp các triệu chứng rối loạn về tiêu hóa   như   buồn  nôn , đầy hơ i, khó tiêu , khô miệng ; và các triệu chứng  về thần   kinh   như hoa   mắt , nhức đầu ,   chóng mặt ,   đau  lưng , mất ngủ, buồn ngủ…          

 Hiếm khi gặp các phản ứng   quá mẫn như nổi mề đay,  ngứa, phù, viêm mũi, co thắt thanh quản…   

Tương tác thuốc:

 Không   dùng   thuốc   antacid cùng lúc với Sucrahasan vì  antacid có thể ảnh hưởng đến sự bám của Sucralfat trên niêm mạc. Nên uống cách xa nhau khoảng ½ giờ.
 Sucralfat    có thể làm   giảm sự hấp thu của một   số   thuốc  như   cimetidin,   ranitidin ,   ciprofloxacin,   norfloxacin,  ofloxacin ,   digoxi n,   warfarin ,   phenytoin,   theophylin ,   tetracyclin… Nên uống cách xa nhau khoảng 2 giờ.

 Sucralfat   có   thể   gắn   kết   với   protein   trong thức ăn hay  trong một số thuốc khác . Những bệnh nhân được nuôi  dưỡng bằng ống thông dạ dày nên dùng thuốc này  một cách riêng biệt với thức ăn và các thuốc khác.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

 

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Sucralfat hay   với   bất cứ thành   phần nào  của thuốc.
THẬN TRỌNG
 Một lượng nhỏ nhôm chứa trong Sucralfat có thể được  hấp thu qua đường   tiêu   hóa   và   sẽ   được   thải   trừ   qua   thận.
 Nguy cơ tích lũy nhôm xảy ra ở người bị suy thận nặng hay  đang sử dụng đồng   thời với các   thuốc chứa nhôm khác.
 Trẻ em dưới 4 tuổi.     
 Phụ nữ có thai và cho con bú.