Hiển thị các bài đăng có nhãn THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 7 tháng 8, 2020

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Hasangastryl

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Hasangastryl

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị các triệu  chứng ợ chua ,khó tiêu, cảm giác nóng bỏng , các cơn đau trong bệnh thực quản , dạ dày, tá tràng. 

Hàm lượng:

Natri sulphat khan …………………………………… 200 mg
Dinatri hydrophosphat khan …………………… 195 mg
Natri hydrocarbonat khan ………………………… 170 mg
Tá dược vừa đủ ……………………………………………… 1 viên

Liều dùng:

Liều lượng mỗi lần sử dụng : 1-2 viên , 2-4 lần / ngày. Thông thường không nên dùng quá 6 viên mỗi ngày. Nếu dùng 6 viên mà không giảm đau, cần hỏi ý kiến của thầy thuốc.

Tác dụng phụ:

Dùng thuốc này thường xuyên có thể có tác dụng dội ngược (tăng acid lần thứ hai ở dạ dày).
Dùng quá nhiều natri bicarbonat có thể gây nhiễm kiềm chuyển hoá , phù . Cần chú ý đặc biệt đến khả năng giảm kali huyết và   tăng natri huyế t. Khi dùng uống, tác dụng có hại chủ yếu là ở đường tiêu hoá. Đã thấy gây tiêu chảy nhẹ nhưng rất hiếm.
Có thể bị tiêu chảy khi sử dụng ở liều cao.

Tương tác thuốc:

Các loại thuốc kháng acid thường xảy ra các tương tác với các thuốc sử dụng bằng đường uống . Do đó, không nên dùng đồng thời thuốc kháng acid với các loại thuốc khác vì nó có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này
Chú ý: nên sử dụng các loại thuốc cách nhau khoảng 2 giờ.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.
Đậy ngay nắp cẩn thận sau khi dùng

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Gelactive

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Gelactive

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Làm dịu các triệu chứng trong rối loạn tiêu hóa liên quan đến tăng tiết acid dạ dày: chướng bụng, khó tiêu, ợ chua, nóng bỏng vùng thượng vị
Tăng acid dạ dày do loét dạ dày, tá tràng, viêm dạ dày, viêm thực quản.
Phòng và điều trị loét, chảy máu dạ dày, tá tràng do stress.
Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản.

Hàm lượng:

Hoạt chất
 1500 mg hỗn dịch Nhôm hydroxyd gel 20% tương ứng với 300 mg Nhôm hydroxyd.
 1333,4 mg hỗn dịch Magnesi hydroxyd 30% tương ứng với 400 mg Magnesi hydroxyd.
Tá dược:Sorbitol 70%, glycerin, natri saccharin, gôm xanthan, methyl paraben, propyl paraben, mùi caramel, nước tinh khiết.

Liều dùng:

1 gói hỗn dịch uống sau bữa ăn 1 – 3 giờ và 1 gói trước khi đi ngủ nếu cần; hoặc khi đau với tổng liều không quá 4 gói/ngày; hoặc theo sự kê toa của bác sĩ.
Để kháng acid: Liều dùng tối đa khuyến cáo để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, không nên dùng quá 2 tuần, trừ khi có lời khuyên hoặc giám sát của thầy thuốc.
Trong loét dạ dày tá tràng, vì không có mối liên quan giữa hết triệu chứng và lành vết loét, cần uống tiếp tục thuốc kháng acid ít nhất 4 - 6 tuần sau khi hết triệu chứng.
Lắc kỹ gói thuốc trước khi dùng.

Tác dụng phụ:

Những tác dụng phụ toàn thân hiếm gặp ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Thường gặp: táo bón, tiêu chảy.
Ít gặp: liều cao gây tắc nghẽn ruột, giảm phosphat huyết.
Ở những bệnh nhân suy thận mãn tính có thể gây tăng magnesi huyết, nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ.

Tương tác thuốc:

Thuốc kháng acid tương tác với nhiều thuốc khác do làm thay đổi pH dạ dày, thuốc được hấp thu và tạo thành phức hợp không được hấp thu. Những tương tác này có thể giảm bằng cách dùng thuốc kháng acid cách thuốc khác 2-3 giờ.
Nhôm hydroxyd có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc dùng đồng thời như: tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này.
Sự hấp thu nhôm từ ống tiêu hóa có thể tăng nếu dùng chung với citrat hay acid ascorbic.
Magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu tetracyclin và biphosphonat.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân suy nhược cơ thể, tiền sản giật, nhiễm độc kiềm, tăng magnesi huyết, giảm phosphat huyết.
Bệnh nhân đang thẩm tách máu, loét ruột kết, viêm ruột thừa, tắc ruột, hẹp môn vị.
Trẻ nhỏ dưới 6 tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Mibezisol

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Mibezisol

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Bổ sung kẽm giúp chóng phục hồi, tăng cường sức khỏe, giảm nguy cơ mắc đợt tiêu chảy mới trong những tháng tiếp sau.

Hỗ trợ điều trị mất chất điện giải và nước trong tiêu chảy cấp từ nhẹ đến trung bình.

Hàm lượng:

 Natri clorid  ......................................... 520 mg
    Natri citrat dihydrat .............................. 580 mg
    Kali clorid  ........................................... 300 mg
    Glucose khan .................................... 2700 mg
   kẽm gluconat ........................................ 35 mg
    ( Tương đương kẽm ................................. 5 mg)
    Bột hương dừa ....................................... 13 mg
    Khối lượng gói ..................................... 4,148 g

Liều dùng:

Cách dùng: hòa tan cả gói và trong 200 ml nước đun sôi để nguội và dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc uống để bổ sung kẽm, phòng mất nước và chất điện giải sau mỗi lần đi ngoài.

Liều lượng: Điều trị phòng mất nước ( điều trị tiêu chảy tại nhà) và bổ sung kẽm.

TuổiSau mỗi lần đi ngoàiLượng tối đa dùng tại nhà
<6 tháng tuổi50-100 ml400 ml/ ngày

>6 tháng tuổi và

≤ 24 tháng tuổi

50-100 ml500 ml/ ngày
2-10 tuổi100 - 200 ml800 ml/ ngày
≤ 10 tuổitùy theo nhu cầu

800 ml/ ngày

Lưu ý:

Trẻ em <6 tháng tuổi: không quá 2 gói/ngày ( tương ứng với 10mg kẽm/ngày)

Trẻ em >6 tháng tuổi và người lớn: không quá 4 gói/ngày ( tương ứng với 20mg kẽm/ngày)

Với trẻ nhỏ cần cho uống từng ít một, uống chậm và nhiều lần, uống liên tục cho đến hết liều đã qui định.

Không nên cho uống một lúc quá nhiều, sẽ gây nôn.

Nếu chưa hết 24 giờ, bệnh nhân đã uống hết liều qui định thì nên cho uống thêm nước cháo, súp, nước chín để tránh tăng natri huyết và đỡ khát.

dung dịch Mibezisol 5 đã pha theo hướng dẫn không được pha loãng thêm với nước làm giảm tính hấp thu của hệ thống đồng vận chuyển glucose- natri
.

Dung dich đã pha chỉ dùng trong 24 giờ.

Trường hợp bị mất chất điện giải và nước nặng, có thể dùng kèm với dung dịch  bù chất điện giải và nước  ( không có kẽm) để đảm bảo bổ sung đầy đủ chất điện giải và nướ, đồng thời tránh quá liều kẽm.

Tác dụng phụ:

Chưa có nhiều thông báo về các phản ứng  có hại xảy ra khi dùng thuốc uống bù nước và điện giải.

Thường chỉ gặp nôn nhẹ, rất ít khi gặp tăng natri huyết
, bù nước quá mức (mi mắt nặng)

Tương tác thuốc:

Tránh dùng thức ăn hoặc dịch khác có chứa các chất điện giải như nước hoa quả hoặc thức ăn có muối cho đến khi ngừng điều trị, để tránh dùng quá nhiều chất điện giả hoặc tránh tiều chảy do thẩm thấu.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ

Tăng natri - huyết : hoa mặt, chóng măt, tim đập nhanh, tăng huyết áp, cáu gắt, sốt cao,...Khi uống Mibezisol 5 pha đậm đặc.

Điều trị tăng natri huyết: Truyền tĩnh mạch chậm dịch nhược trường và cho uống nước.

Triệu chứng thừa nước: mi mắp húp nặng, phù toàn thân, suy tim.

Điều trị thừa nước: ngừng uống dung dịch bù nước và điện giải và dùng thuốc lợi tiểu nếu cần.

Độc tính cấp của kẽm xảy ra sau khi uống  1 liều >40mg kẽm/ngày: buồn nôn, nôn mửa, sốt, suy hô hấp. Dùng liều lượng lớn trong thời gian dài làm suy giảm chức năng miễn dịch và thiếu máu. Các triệu chứng hạ huyết áp  ( Chóng mặt, ngất  xỉu), bệnh vàng da ( vàng mắt hay vàng da), phù phổi ( đau ngực hay khó thở), ăn mòn và viêm màng nhầy miệng và dạ dày, loét dạ dày cũng đã được báo cáo.

Điều trị quá liều kẽm: tránh dùng các chất gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nên sử dụng chất làm dịu triệu chứng viêm như sữa, các chất carbonat kiềm, than hoạt và cách chất tạo phức chelat.

Chống chỉ định:

Vô niệu hoặc giảm niệu.

mất nước nặng kẽm triệu chứng sốc.

tiêu chảy nặng ( Khi tiêu chảy vượt qua 30ml/kg  thể trọng mỗi giờ)

Nôn nhiều và kéo dài

tắt ruột, liệt ruột và thủng ruột.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Masozym Zn

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Masozym Zn

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa và tăng cường khả năng miễn dịch trong các trường hợp:
Tiêu chảy do nhiễm khuẩn, do kháng sinh và hóa trị liệu…
Viêm ruột cấp tính hay mạn tính.
Rối loạn tiêu hóa: chướng bụng, đầy hơi, táo bón.
Rối loạn cân bằng vi sinh ruột do rượu, stress, du lịch…
Dự phòng các biến chứng đường tiêu hóa.

Hàm lượng:

Lactobacillus acidophilus ..................108 CFU (100 triệu vi khuẩn sống)
Kẽm gluconat...................................21,0 mg(Tương đương với Kẽm .............. 3,0 mg)
Tá dược ..................................... vừa đủ 1gói (mannitol, fructo-oligosaccharid, tinh bột khoai tây, bột hương dâu).

Liều dùng:

Liều dùng:
Liều thông thường:
   Người lớn: 1 gói/lần, 3 gói/ngày.
   Trẻ em:1/2 - 1 gói/lần, 1 - 2 gói/ngày.
Tiêu chảy: 4 - 8 gói/ngày.
Táo bón: 6 gói/ngày.
Rối loạn tiêu hóa do dùng kháng sinh:
Liều dự phòng: 2 gói/ngày.
Liều điều trị: 4 - 8 gói/ngày cho đến khi hết triệu chứng bệnh.
Cách dùng: Dùng đường uống, có thể pha bột thuốc trong nước đun sôi để nguội, sữa hoặc nước hoa quả, tốt nhất là uống lúc bụng đói hoặc trước bữa ăn.           

Tác dụng phụ:

Tương tác thuốc:

Masozym-Zn ngăn cản sự hấp thu của tetracyclin.

Chống chỉ định:

Không dùng cho người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa và tăng cường khả năng miễn dịch trong các trường hợp:
Tiêu chảy do nhiễm khuẩn, do kháng sinh và hóa trị liệu…
Viêm ruột cấp tính hay mạn tính.
Rối loạn tiêu hóa: chướng bụng, đầy hơi, táo bón.
Rối loạn cân bằng vi sinh ruột do rượu, stress, du lịch…
Dự phòng các biến chứng đường tiêu hóa.

Hàm lượng:

Lactobacillus acidophilus ..................108 CFU (100 triệu vi khuẩn sống)
Kẽm gluconat...................................21,0 mg(Tương đương với Kẽm .............. 3,0 mg)
Tá dược ..................................... vừa đủ 1gói (mannitol, fructo-oligosaccharid, tinh bột khoai tây, bột hương dâu).

Liều dùng:

Liều dùng:
Liều thông thường:
   Người lớn: 1 gói/lần, 3 gói/ngày.
   Trẻ em:1/2 - 1 gói/lần, 1 - 2 gói/ngày.
Tiêu chảy: 4 - 8 gói/ngày.
Táo bón: 6 gói/ngày.
Rối loạn tiêu hóa do dùng kháng sinh:
Liều dự phòng: 2 gói/ngày.
Liều điều trị: 4 - 8 gói/ngày cho đến khi hết triệu chứng bệnh.
Cách dùng: Dùng đường uống, có thể pha bột thuốc trong nước đun sôi để nguội, sữa hoặc nước hoa quả, tốt nhất là uống lúc bụng đói hoặc trước bữa ăn.           

Tác dụng phụ:

Tương tác thuốc:

Masozym-Zn ngăn cản sự hấp thu của tetracyclin.

Chống chỉ định:

Không dùng cho người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Mibezin

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Mibezin

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Phối hợp với dung dịch bù muối nước (ORS) trong điều trị tiêu chảy, đặc biệt là cho trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 5 tuổi.
 Bổ sung kẽm trong các trường hợp:
  Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
  Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
  Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc ăn kiêng.
   Đàn ông trên 40 tuổi giúp tránh nguy cơ phì đại tuyến tiền liệt.
 Điều trị thiếu kẽm trong các trường hợp:
  Suy dinh đưỡng, rối loạn tiêu hóa, suy nhược, nhiễm trùng tái diễn.
  Các tổn thương ngoài da: viêm da đầu chi do đường ruột, khô da, vết thương chậm lành, da bị sừng hóa, khô ráp, dễ dị ứng, chàm, da đầu có gàu, loạn dưỡng móng.
   Kẽm phối hợp làm tăng tác dụng của Vitamin A trong điều trị mụn trứng cá lâu năm, khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.

Hàm lượng:

Hoạt chất:
MIBEZIN 10 MG: Kẽm gluconat 70 mg (tương đương với 10 mg kẽm).
MIBEZIN 15 MG: Kẽm gluconat 105 mg (tương đương với 15 mg kẽm).
Tá dược: Lactose, Microcrystallin cellulose, Natri croscarmellose, Povidon, Tinh bột ngô, Aerosil, Magnesi stearat.

Liều dùng:

Điều trị tiêu chảy: nên bổ sung kẽm sớm khi bị tiêu chảy.
 
 
 
Bổ sung nhu cầu hàng ngày: tùy theo lứa tuổi, bổ sung theo bảng dưới đây:
 
 
Điều trị thiếu kẽm: theo chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ của kẽm trên đường tiêu hóa bao gồm đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau dạ dày. Những triệu chứng này có thể giảm nếu dùng thuốc trong bữa ăn.
Dùng kẽm kéo dài có thể gây thiếu đồng, thiếu máu nhược sắc, giảm bạch cầu trung tính.

Tương tác thuốc:

Sự hấp thu kẽm có thể giảm bởi sự bổ sung sắt, penicillamin, những chế phẩm chứa phospho, tetracyclin. Sự bổ sung kẽm làm giảm hấp thu đồng, fluoroquinolon, sắt, penicillamin, tetracyclin.
Phytat có trong ngũ cốc, ngô, đậu và gạo, casein trong sữa ức chế sự hấp thu kẽm. Acid hữu cơ như citrat trong thức ăn có thể tăng hấp thu kẽm.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc có thể dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú, bổ sung nhu cầu hàng ngày theo chỉ định của bác sĩ và không dùng quá liều chỉ định.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc hay lái tàu xe.

Lưu ý:

Quá liều và cách xử trí
Độc tính cấp của kẽm xảy ra sau khi uống: buồn nôn, nôn mửa, sốt, suy hô hấp.
Dùng liều lớn trong thời gian dài làm suy giảm chức năng miễn dịch và thiếu máu.
Các triệu chứng hạ huyết áp (chóng mặt, ngất xỉu), bệnh vàng da (vàng mắt hay da), phù phổi (đau ngực, hay khó thở), ăn mòn và viêm màng nhầy miệng và dạ dày, loét dạ dày cũng đã được báo cáo.
Cần tránh dùng các chất gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Nên sử dụng chất làm dịu viêm như sữa, các chất carbonat kiềm, than hoạt và các chất tạo phức chelat.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
 Bệnh nhân có hội chứng porphyrin.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN , Misanlugel

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN , Misanlugel

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày - tá tràng, kích ứng dạ dày.
Điều trị các hội chứng thừa acid như rát bỏng, ợ chua, và hiện tượng tiết nhiều acid, ví dụ như trong thời kỳ thai nghén.
Điều trị những rối loạn của dạ dày do thuốc, do sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotin, cafe, kẹo, hoặc thức ăn quá nhiều gia vị.
Điều trị biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (bệnh Crohn).

Hàm lượng:

Hoạt chất: 12,4 g nhôm phosphat gel 20% tương ứng với 2,48 g nhôm phosphat.
Tá dược: Sorbitol 70%, acid sorbic, natri saccharin, natri cyclamat, gôm xanthan, methylparaben, propylparaben, mùi caramel, nước tinh khiết, vừa đủ 1 gói.

Liều dùng:

1-2 gói hỗn dịch uống giữa các bữa ăn hoặc khi thấy khó chịu.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: Táo bón.

Tương tác thuốc:

Làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu các thuốc khác dùng đồng thời do làm thay đổi thời gian dịch chuyển qua dạ dày ruột hoặc tương tác tạo phức. Do đó phải dùng các thuốc khác cách 1-2 giờ trước hoặc sau khi dùng nhôm phosphat.
Làm giảm hấp thu các thuốc: Digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen.
Làm tăng hấp thu: Dicumarol, pseudoephedrin, diazepam.
Làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là bazơ yếu (amphetamin, quinidin), tăng thải trừ các thuốc là acid yếu (aspirin).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú Có thai
Được xem là an toàn nhưng tránh dùng liều cao lâu ngày.
Mặc dù một lượng nhỏ nhôm được thải trừ qua sữa mẹ nhưng không đủ nồng độ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
Tác động của thuốc khi vận hành tàu xe, máy móc : Không ảnh hưởng tới khả năng vận hành tàu xe, máy móc.

Chống chỉ định:

Các trường hợp mẫn cảm với nhôm hoặc các chế phẩm chứa nhôm.
Thận trọng
Tránh điều trị liều cao lâu ngày ở người suy thận.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Gelactive Fort

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Gelactive Fort

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Làm dịu các triệu chứng trong rối loạn tiêu hóa liên quan đến tăng tiết acid dạ dày: như khó tiêu, ợ chua, nóng bỏng vùng thượng vị.
Hỗ trợ, làm giảm triệu chứng trong các bệnh lý hoặc các tình trạng có sự hình thành và tích tụ hơi nhiều quá mức trong dạ dày-ruột (trướng bụng, đầy hơi, nuốt hơi, ăn không tiêu, hội chứng Roemheld), h?i ch?ng trào ngược dạ dày - thực quản, loét dạ dày, tá tràng, viêm dạ dày, viêm thực quản.

Hàm lượng:

Hoạt chất :
- 1500 mg hỗn dịch Nhôm hydroxyd gel 20% tương ứng với 300 mg Nhôm hydroxyd.
- 1333,4 mg hỗn dịch Magnesi hydroxyd 30% tương ứng với 400 mg Magnesi hydroxyd.
- 100 mg nhũ tương Simethicon 30% tương ứng với 30 mg Simethicon.
Tá dược: Glycerin, Saccharose, Gôm xanthan, Methylparaben, Propylparaben, Hương dừa, Nước tinh khiết.

Liều dùng:

  1 gói hỗn dịch uống sau bữa ăn 1 – 3 giờ và 1 gói trước khi đi ngủ nếu cần; hoặc khi đau với tổng liều không quá 4 gói/ngày; hoặc theo sự kê toa của bác sĩ.
  Để kháng acid: Liều dùng tối đa khuyến cáo để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, không nên dùng quá 2 tuần, trừ khi có lời khuyên hoặc giám sát của thầy thuốc.
 Trong loét dạ dày, tá tràng, vì không có mối liên quan giữa hết triệu chứng và lành vết loét, cần uống tiếp tục thuốc kháng acid ít nhất 4 - 6 tuần sau khi hết triệu chứng.
  Lắc kỹ gói thuốc trước khi dùng.

Tác dụng phụ:

Những tác dụng phụ toàn thân hiếm gặp ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
   Thường gặp: táo bón, tiêu chảy.
   Ít gặp: liều cao gây tắc nghẽn ruột, giảm phosphat huyết.
   Ở những bệnh nhân suy thận mạn tính có thể gây tăng magnesi huyết, nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ.
Quá liều và xử trí
 Những triệu chứng nghiêm trọng có thể không xảy ra khi quá liều. Ở những bệnh nhân suy thận có thể gây tăng magnesi huyết với những triệu chứng như ức chế hô hấp và mất phản xạ gân sâu, buồn nôn, nôn, da ửng đỏ, khát, hạ huyết áp do giãn mạch ngoại vi, chóng mặt, lú lẫn, nói lắp, hoa mắt, yếu cơ bắp, chậm nhịp tim và ngừng tim.
  Điều trị tăng magnesi huyết nhẹ bằng cách giảm magnesi trong chế độ ăn.
  Tăng magnesi huyết nặng: cần hỗ trợ hô hấp và tuần hoàn. Tiêm tĩnh mạch chậm 10 - 20 ml calci gluconat 10% để đảo ngược tác dụng trên hệ tim mạch và hệ hô hấp. Nếu chức năng thận bình thường, uống đủ nước để tăng độ thanh thải của thận, có thể dùng furosemid. Thẩm tách máu bằng dung dịch thẩm tách không có magnesi, hiệu quả trong việc loại bỏ magnesi và cần thiết ở những bệnh nhân suy thận hay khi những phương pháp khác không hiệu quả.

Tương tác thuốc:

 Thuốc kháng acid tương tác với nhiều thuốc khác do làm thay đổi pH dạ dày, thuốc được hấp thu và tạo thành phức hợp không hấp thu. Những tương tác này có thể giảm bằng cách dùng thuốc kháng acid cách thuốc khác 2 - 3 giờ.
  Nhôm hydroxyd có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc dùng đồng thời như: tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này.
  Sự hấp thu nhôm từ ống tiêu hóa có thể tăng nếu dùng chung với citrat hay acid ascorbic.
  Magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu tetracyclin, digoxin, indomethacin hoặc các muối sắt, giảm tác dụng của những thuốc này.
  Magnesi hydroxyd làm giảm thải trừ amphetamin, quinidin, tăng tác dụng của những thuốc này.

Chống chỉ định:

  Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  Bệnh nhân suy thận nặng.
  Bệnh nhân suy nhược cơ thể, tiền sản giật, nhiễm độc kiềm, tăng magnesi huyết, giảm phosphat huyết.
  Bệnh nhân đang thẩm tách máu, loét ruột kết, viêm ruột thừa, tắc ruột, hẹp môn vị.
  Trẻ nhỏ dưới 6 tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Labavie

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Labavie

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa trong các trường hợp:
  Tiêu chảy.
  Viêm ruột cấp tính hay mạn tính.
  Trạng thái cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột bị phá vỡ do dùng kháng sinh, rối loạn tiêu hóa…

Hàm lượng:

Lactobacillus acidophilus ................................. 108 CFU
 Bacillus subtilis.................................................108 CFU
Tá dược  ...........................................................vđ 1gói
(Lactose, Saccharose, Aerosil, Bột hương dâu, Magnesi stearat)

Liều dùng:

Liều thông thường:
     Người lớn, trẻ em > 15 tuổi: 1 gói/lần, 3 gói/ngày.
     Trẻ em 11-15 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày.
     Trẻ em 8-11 tuổi: 1/ 2 gói x 3 lần/ngày.
     Trẻ em 5-8 tuổi: 1/3 gói x 3 lần/ngày.
     Trẻ em 3-5 tuổi: 1/4 gói x 3 lần/ngày.
     Trẻ em 1-3 tuổi: 1/5 gói x 3 lần/ngày.
     Trẻ em 3 tháng-< 1 tuổi: 1/10 gói x 3 lần/ngày.
  Tiêu chảy: 4-8 gói/ngày.
  Táo bón:  6 gói/ngày.
  Rối loạn tiêu hóa do dùng kháng sinh:
     Liều dự phòng: 2 gói/ngày.
     Liều điều trị: 4-8 gói/ngày cho đến khi hết triệu chứng bệnh.
Cách dùng: Dùng đường uống, có thể pha bột thuốc trong nước đun sôi để nguội, sữa hoặc nước hoa quả, tốt nhất là uống lúc bụng đói hoặc trước bữa ăn.

Tác dụng phụ:

Khi bắt đầu dùng thuốc có hiện tượng sinh hơi trong ruột, nhưng hiện tượng này giảm dần trong quá trình điều trị.
Nhiễm acid chuyển hóa đã xảy ra sau khi dùng viên nén có chứa Lactobacillus acidophilus, đôi khi táo bón.
Nhiễm trùng huyết liên quan đến Lactobacillus acidophilus đã được báo cáo.
Thận trọng
Sau 2 ngày điều trị mà vẫn tiêu chảy, cần khám lại.
Người sốt cao chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Tương tác thuốc:

Labavie ngăn cản sự hấp thu của tetracyclin.

Chống chỉ định:

Không dùng cho người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Gelactive Sucra

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Gelactive Sucra

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính, loét lành tính.
Phòng tái phát loét tá tràng, phòng loét do stress.
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.

Hàm lượng:

Mỗi gói chứa 1 g sucralfat.
Tá dược: sorbitol 70%, glycerin, natri citrat, acid sorbic, acid cyclamat, natri saccharin, gôm xanthan, mùi caramel, methylparaben, propylparaben.

Liều dùng:

Sucralfat không nên dùng cùng lúc với thức ăn. Phải uống vào lúc đói.
Loét tá tràng
 Ngày uống 2 lần x 2 g/lần, vào buổi sáng và trước khi đi ngủ.
 Liệu trình điều trị từ 4-8 tuần tùy theo kích thước vết loét.
Loét dạ dày lành tính
 Người lớn: 1 g/lần, ngày uống 4 lần.
 Điều trị tiếp tục đến khi vết loét lành hẳn (kiểm tra bằng nội
soi). Thường cần phải điều trị 6-8 tuần.
 Người bệnh cũng cần được điều trị để loại trừ vi khuẩn Helicobacter pylori tối thiểu bằng metronidazol và amoxicilin, phối hợp với sucrafat và với một thuốc chống tiết acid như thuốc ức chế H histamin hay ức chế bơm proton. 2
Phòng tái phát loét tá tràng
 1 g/lần, ngày uống 2 lần. Điều trị không được kéo dài quá 6 tháng.
 Để loại trừ tái phát do vi khuẩn Helicobacter pylori cần phối hợp với kháng sinh.
Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản
Ngày uống 4 lần x 1 g/lần, một giờ trước mỗi bữa ăn và khi đi ngủ.

Tác dụng phụ:

 Vì lượng sucralfat được hấp thụ rất ít nên rất ít tác dụng phụ kèm theo, thường gặp nhất là táo bón có ở 2% bệnh nhân.
 Ít gặp: ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, ngứa, ban đỏ, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ, đau lưng, đau đầu.
 Hiếm gặp: mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to, dị vật dạ dày.

Tương tác thuốc:

Có thể dùng các antacid cùng với sucralfat trong điều trị loét tá tràng để giảm nhẹ chứng đau. Nhưng không được uống cùng một lúc vì antacid có thể ảnh hưởng đến sự gắn của sucralfat trên niêm mạc. Nên dặn người bệnh uống antacid trước hoặc sau khi uống sucralfat nửa giờ.
 Các thuốc cimetidin, ranitidin, ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin, digoxin, warfarin, phenytoin, theophylin, tetracyclin khi uống cùng với sucralfat sẽ bị giảm hấp thu. Vì vậy phải uống những thuốc này 2 giờ trước hoặc sau khi uống sucralfat.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
 Chưa xác định được tác dụng có hại đến thai. Tuy nhiên, khi mang thai chỉ nên dùng thuốc trong trường hợp thật cần thiết.
 Chưa biết sucralfat có bài tiết vào sữa hay không. Nếu có bài tiết vào sữa mẹ, lượng sucralfat cũng sẽ rất ít, vì thuốc được hấp thu vào cơ thể rất ít.
Tác động của thuốc khi vận hành tàu xe, máy móc 
Do tác dụng phụ ít gặp chóng mặt và buồn ngủ, nên chú ý khi vận hành tàu xe, máy móc.

Bảo quản:

Bảo quản nơi khô, dưới 30oC. Tránh ánh sáng.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN, Hansazol 40 Mg

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN, Hansazol 40 Mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Loét dạ dày và tá tràng.
Bệnh trào ngước dạ dày – thực quản (GERD)
Phối hợp với kháng sinh diệt Helicobacter pylori chống tái phát.
Điều trị lâu dài hội chứng Zollinger-Ellison và các rối loạn khác kèm theo bệnh tăng tiết acid dạ dày.

Hàm lượng:

Mỗi viên chứa Pantoprazol natri sesquihydrat tương đương với 40 mg Pantoprazol.
Tá dược: Mannitol, Crospovidon, Natri CMC, Natri carbonat khan, Magnesi stearat, Polyvinyl alcohol, Eudragit L100, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd, Sắt oxyd vàng.

Liều dùng:

Không được nhai hoặc nghiền nhỏ viên thuốc mà phải uống nguyên viên thuốc với nước.
Người trưởng thành:
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD): Liều dùng 20 -40 mg Pantoprazol mỗi ngày trong 4-8 tuần.
Loét dạ dày và tá tràng: liều dùng 40 mg Pantoprazol mỗi ngày. Điều trị trong vòng 2-4 tuần đối với loét tá tràng, 4-8 tuần đối với loét dạ dày lành tính.
Loét dạ dày – tá tràng, nhiễm Helicobacter pylori được điều trị phối hợp với 2 kháng sinh trong 1 tuần. một phác đồ hiệu quả gồm Hansazol 40 mg, ngày 2 lần + Clarithromycin 500 mg, ngày 2 lần + Amoxicilin 1 g, ngày 2 lần hoặc Metronidazol 400 mg, ngày 2 lần.
Hội chứng Zollinger-Ellison và các rối loạn làm tăng tiết acid dạ dày: liều dung nạp được khuyến cáo là 80 mg Pantoprazol mỗi ngày cho điều trị lâu dài. Sau đó, liều có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào mức độ tiết acid dạ dày: liều dung nạp được khuyến cáo là 80mg Pantoprazol mỗi ngày cho điều trị lâu dài. Sau đó, liều có thể được điều chỉnh tùy thuốc vào mức độ tiết acid dạ dày. Có thể tăng đến 240mg mỗi ngày.ở các liều cao hơn 80mg Pantoprazol mỗi ngày, nên được chia thành 2 liều riêng biệt. không có giới hạn về thời gian điều trị hội chứng Zollinger-Ellison và các rối loạn khác kèm theo tăng tiết acid dạ dày; việc điều trị nên được duy trì theo yêu cầu bệnh lý.
Suy gan nặng: liều dùng nên giảm xuống 40mg Pantoprazol mỗi ngày, 2 ngày một lần.
Suy thận: không điều chỉnh liều dùng được khuyến cáo.
Người cao tuổi:
Không nên vượt quá liều 40mg Pantoprazol mỗi ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
Pantoprazol không được khuyến cáo dùng ở trẻ em dưới 12 tuổi do chưa có kinh nghiệm điều trị.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng trên, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi.
Ít gặp: chóng mặt, rối loạn thị giác ( nhìn mờ), mất ngủ, dị ứng như ngứa.
Hiếm gặp: trầm cảm, ảo giác, mất phương hướng và nhầm lẫn, khô miệng, đau khớp.
Rất hiếm: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn, mề đay, phù mạch, ban đỏ đa dạng, hội chứng lyell, nhạy cảm ánh sang, đau cơ, viêm thận kẽ, tình trạng ngực nở lớn hơn ở nam giới do mất cân bằng hormon, phù nề, tăng men gan (transaminase, gamma GT), tăng triglycerid, sốt.

Tương tác thuốc:

Pantoprazol làm giảm acid dịch vị. do đó làm giảm độ hấp thu của các thuốc khác dùng đồng thời , mà độ hấp thu của các thuốc ức chế bơm proton. Do đó nên uống thuốc ức chế bơm proton ít nhất 30 phút trước khi dùng sucralfat.
Pantoprazol chuyển hóa ở gan bởi hệ enzym cytochrom P450. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có báo cáo về tương tác lâm sang đáng kể nào giữa Pantoprazol và các thuốc chuyển hóa cùng hệ cytochrom P450 (như carbamazepin, cafein, diazepam diclofenac, digoxin, ethanol, glibenclamid, metoprolol, naproxen, nifedipin, phenytoin, piroxicam, theophyllin và thuốc uống tránh thai).
Không thấy tương tác giữa Pantoprazol và các thuốc kháng acid khi dùng đồng thời.
Trong các nghiên cứu tương tác động lực học ở người Pantoprazol được kết hợp với các thuốc kháng sinh thích hợp và không có tương tác lâm sang quan trọng nào được quan sát thấy.

Chống chỉ định:

Qúa mẫn cảm với Pantoprazol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG
ở các bệnh nhân có hội chứng Zollinger-Ellison và các rối loạn khám kèm theo tăng tiết acid dạ dày cần được điều trị lâu dài, Pantoprazol – như tất cả các thuốc ức chế tiết acid khác – có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do thiếu hydrocloric acid dịch vị. nên xem xét điều này nếu có biểu hiện triệu chứng lâm sang.
Phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày trước khi dùng Pantoprazol cũng như PPI khác cho người loét dạ dày, vì thuốc có thể che lấp dấu hiệu hoặc làm chậm chuẩn đoán ung thư dạ dày.
Cần kiểm tra lại nếu triệu chứng kéo dài hơn 4 tuần mặc dù được điều trị thích hợp
ở bệnh nhân bị suy gan nặng, cần giảm liều hoặc uống cách ngày và theo dõi men gan trong khi dùng thuốc. nếu giá trị men gan tăng thi nên ngưng thuốc ngay.
Acd dạ dày giảm do bất kỳ nguyên nhân nào – bao gồm các chất ức chế bơm proton – làm tăng lượng vi khuẩn hiện diện trong các đường tiêu hóa. Điều trị với thuốc giảm acid có thể tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như salmonella và Campylobacter.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Ribomin

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Ribomin

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Bổ sung các Vitamin cần thiết cho cơ thể trong độ tuổi phát triển của trẻ.
Bổ sung và phòng chống tình trạng thiếu Vitamin khi chế độ ăn uống không đủ chất dinh dưỡng, giai đoạn phục hồi sau khi ốm.
Bổ sung Vitamin trong giai đoạn cơ thể có nhu cầu Vitamin nhiều hơn, đặc biệt vào những lúc chuyển mùa.

Hàm lượng:

Mỗi gói thuốc bột pha hỗn dịch uống chứa:
Vitamin A ............................................................ 2000 UI
Vitamin B1 ............................................................1,2 mg
Vitamin B2 ...........................................................1,2 mg
Vitamin B6 ..........................................................1,4 mg
Vitamin B12 .................................................... 0,002 mg
Vitamin C ............................................................70 mg
Vitamin D3 ........................................................... 400 UI
Vitamin E ...............................................................8 mg
Vitamin PP ............................................................12 mg
Calci D-pantothenat ................................................. 5 mg
Tá dược: Kollidon K30, Mùi cam, Mùi vani, Dextrose monohydrat.

Liều dùng:

Liều dùng: 1 - 2 gói/ngày trong khi ăn, hoặc tùy theo từng trường hợp và theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Cách dùng: Hòa tan gói thuốc trong 30 ml nước ấm đã đun sôi.

Tác dụng phụ:

Thuốc không gây tác dụng phụ khi dùng đúng liều chỉ dẫn.
 Rất ít khi xảy ra rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, ợ nóng, đỏ da...
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác
 Probenecid: Làm giảm hấp thu Riboflavin ở dạ dày, ruột.
 Các thuốc lợi tiểu làm tăng sự bài tiết của Riboflavin.
 Cholestyramin làm giảm sự hấp thu Vitamin D3, Vitamin E.
 Sử dụng Vitamin PP đồng thời với: các chất ức chế men khử HGM – CoA, thuốc chẹn alpha – adrenergic trị tăng huyết áp, thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin, thuốc có độc tính với gan, carbamazepin.

Lưu ý:

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.


Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
 Trẻ sơ sinh.
 U ác tính, bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
 Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
Thận trọng
Trẻ có hàm lượng calci cao trong máu, sỏi thận, rối loạn chức năng thận.
Khi sử dụng Nicotiamid với liều cao cho những trường hợp sau: tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, và bệnh đái tháo đường.
Không nên dùng quá 5000 UI Vitamin A mỗi ngày cho phụ nữ có thai.
 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons