Hiển thị các bài đăng có nhãn THUỐC CHỐNG VIÊM. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn THUỐC CHỐNG VIÊM. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 7 tháng 8, 2020

THUỐC CHỐNG VIÊM, AziHasan125

   THUỐC CHỐNG VIÊM, AziHasan125

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:

 Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis hay Streptococcus pneumoniae.

  Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm trùng tai, mũi, họng như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa.

 Nhiễm trùng da, mô mềm: nhọt, bệnh mủ da, chốc lở do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae...

 Bệnh lây nhiễm qua đường sinh dục ở cả nam và nữ, chưa biến chứng (trừ lậu cầu) do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae  không đa kháng.

Chỉ nên dùng cho những bệnh nhân dị ứng với penicilin để giảm nguy cơ kháng thuốc.

Hàm lượng:

Azithromycin ………………………………………  125 mg

Tá dược vừa đủ …………………………………… 1 gói

Liều dùng:

Người lớn:

  Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng da và mô mề:  -  Liều khởi đầu: ngày đầu tiên uống một liều duy nhất 500 mg, và 4 ngày tiếp theo, dùng liều duy nhất  250 mg/ ngày.    

  Bệnh lây truyền qua đường sinh dục do nhiễm Chlamydia trachomatis, Haemophyllus duccreyi hoặc Neisseria gonorrhoeae: liều duy nhất 1 gam.

  Người già, bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nhẹ  không cần chỉnh liều.

Trẻ em dưới 12 tuổi:

 Liều duy nhất mỗi ngày: 10 mg/kg/ngày trong 3 ngày

 Hoặc ngày đầu  tiên 10 mg/kg/ lần/ngày, 4 ngày tiếp theo 5 mg/ kg /lần/ ngày.

 Chưa có thông tin về hiệu quả và tính an toàn của Azithromycin sử dụng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi. Do đó, không nên dùng thuốc cho trẻ em ở nhóm tuổi này.

Tác dụng phụ:

Thuốc được dung nạp tốt. Hầu hết tác dụng phụ ở thể vừa và nhẹ, có thể hồi phục khi ngưng điều trị.

 Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hoá (khoảng 10%) với các triệu chứng: khó tiêu, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, nhưng thường nhẹ, ít xảy ra hơn so với dùng erythromycin.

 Giảm thính lực có phục hồi ở một số bệnh nhân dùng thuốc kéo dài với liều cao.

 Hiếm gặp các trường hợp về rối loạn vị giác, viêm thận, viêm âm đạo...; các tác dụng phụ của macrolid trên thần kinh như nhức đầu, buồn ngủ, choáng váng, hoa mắt, mệt mỏi...; trên da như nổi mẫn, phù nề, nhạy cảm ánh sáng, phù mạch ngoại vi....

 Giảm nhẹ nhất thời số lượng bạch cầu trung tính, thoáng qua trong các thử nghiệm lâm sàng nhưng chưa xác định rõ mối liên quan với việc dùng thuốc.

 Tăng có phục hồi transaminase gan. Một số trường hợp bất thường về gan như viêm gan, vàng da ứ mật đã được báo cáo.

Tương tác thuốc:

Thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc tới 50%.

 Dẫn chất nấm cựa gà: không sử dụng đồng thời Azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà do nguy cơ ngộ độc nấm cựa gà.

 Thuốc kháng acid: chỉ dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc ít nhất 2 giờ sau khi uống thuốc kháng acid.

 Digoxin,cyclosporin: do Azithromycin ảnh hưởng đến chuyển hoá digoxin, cyclosporin, cần theo dõi và điều chỉnh liều (nếu cần) khi dùng đồng thời các thuốc trên.

 Thuốc chống đông loại coumarin: có thể sử dụng đồng thời warfarin và Azithromycin nhưng vẫn phải theo dõi thời gian chống đông máu của người bệnh.

  Rifabutin: giảm bạch cầu trung tính khi dùng phối hợp với  Azithromycin.

  Theophylin: chưa thấy ảnh hưởng dược động học khi dùng phối hợp Azithromycin & theophylin, nhưng vẫn phải theo dõi nồng độ của theophylin khi dùng 2 thuốc này cho người bệnh.

 Carbamazepin, cimetidin, methylprednisolon: Azithromycin ít ảnh hưởng đến dược động học của carbamazepin, cimetidin, methylprednisolon.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

 Quá mẫn với Azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.

 Tránh chỉ định cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

THUỐC CHỐNG VIÊM, Clarithromycin 250

tHUỐC CHỐNG VIÊM, Clarithromycin 250

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

 Chỉ định thay thế cho penicilin ở người bị dị ứng với penicillin trong các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa (do các chủng vi khuẩn nhạy cảm) như:

  Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi cộng đồng.

  Nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa.

  Nhiễm trùng da và mô mềm.

  Nhiễm khuẩn cơ hội trên bệnh nhân nhiễm HIV do nhiễm Mycobacterium avium hay M. avium complex (MAC).

  Viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Legionella, bệnh bạch hầu và giai đoạn đầu của ho gà.

  Dùng phối hợp với thuốc ức chế bơm proton (như omeprazol) hoặc một thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 hoặc đôi khi một thuốc kháng khuẩn khác để điều trị tiệt căn do nhiễm H. pylori trong bệnh viêm loét dạ dày tá tràng đang tiến triển.

Hàm lượng:

Clarithromycin …………………………………… 250 mg

Tá dược vừa đủ …………………………………  1 viên

Liều dùng:

Nhiễm trùng đường hô hấp, da và mô mềm:

  Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

  Liều thường dùng: 250 mg x 2 lần/ ngày trong 7 ngày.

  Nhiễm trùng nặng: 500 mg x 2 lần/ ngày và có thể kéo dài đến 14 ngày.

Đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/ phút), giảm một nửa tổng liều hàng ngày.

  Trẻ em dưới 12 tuổi:

   Liều hàng ngày: 7,5 mg/ kg x 2 lần/ ngày, trong khoảng từ 7 – 10 ngày.

   Liều tối đa: 500 mg x 2 lần/ ngày.

   Viêm phổi cộng đồng: 15 mg/ kg, 12 giờ/ lần.

 Điều trị  H. pylori ở bệnh nhân loét tá tràng, ngăn ngừa nguy cơ tái phát:

   Trị liệu bộ ba: 500 mg Clarithromycin / 30 mg lansoprazole / 1 g amoxicillin x 2 lần/ ngày trong 10 – 14 ngày.

   Trị liệu bộ ba:  500 mg Clarithromycin/ 20 mg omeprazole/ 1 g amoxicillin x 2 lần/ ngày trong 10 ngày. Đối với bệnh nhân có triệu chứng loét, dùng thêm 20 mg omeprazol 1 lần/ ngày trong 18 ngày nữa để làm lành vết loét và giảm triệu chứng.

   Trị liệu kép:  500 mg Clarithromycin x 3 lần/ ngày và 40 mg omeprazole x 1 lần/ ngày trong 14 ngày. Dùng thêm 20 mg omeprazol 1 lần/ ngày trong 14 ngày tiếp theo.

   Trị liệu kép:  500 mg Clarithromycin x 2 hoặc 3 lần/ ngày, và 400 mg ranitidine bismuth citrate x 2 lần/ ngày trong 14 ngày. Dùng thêm 400 mg ranitidine bismuth citrate x 2 lần/ ngày trong 14 ngày.               

   Không nên sử dụng liệu pháp điều trị phối hợp này cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine                             dưới 25 ml/ phút.

  Nhiễm trùng trực khuẩn (nhiễm Mycobacterium):

   Người lớn: 500 mg x 2 lần/ ngày.  

   Trẻ em: 7,5 mg/ kg x 2 lần/ ngày, đến tối đa 500 mg. 

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua trong đa số các trường hợp. Chỉ khoảng 1% bệnh nhân có các triệu chứng nặng.

 Thường gặp: Tiêu chảy, nôn mửa, rối loạn tiêu hoá, đau bụng, và nhức đầu. Ở bệnh nhi, thường gặp tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng, phát ban, nhức đầu...

  Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay, phát ban, ngứa đến phản vệ và hội chứng Steven – Johnson.

  Có thể gặp viêm đại tràng màng giả, có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.

  Viêm miệng, viêm lưỡi, rối loạn vị giác, lưỡi nhạt màu có hồi phục (trong các thử nghiệm lâm sàng khi kết hợp với omeprazol).

  Thính giác: Mất khả năng nghe (nếu dùng liều cao), thần kinh giác quan có thể hồi phục, chủ yếu ở phụ nữ lớn tuổi.

  Các báo cáo về tác dụng phụ thoáng qua trên hệ thần kinh trung ương gồm lo lắng, chóng mặt, mất ngủ, ảo giác, loạn tâm thần, ác mộng và lú lẫn. Tuy nhiên chưa xác định có phải do thuốc hay không. 

  Gan: chức năng gan bất thường, tăng enzyme gan, viêm gan ứ mật có hoặc không có kèm theo vàng da. Phản ứng rối loạn chức năng gan có thể trầm trọng và có thể hoại tử gây tử vong. 

  Sự thay đổi các chỉ số xét nghiệm: Làm tăng các chỉ số SGPT (ALT), SGOT (AST), GGT, alkaline phosphatase, LDH, bilirubin toàn phần. Làm giảm bạch cầu, tăng thời gian prothrombin.   Tăng BUN, cteatinine huyết thanh...

Tương tác thuốc:

 Giống như các kháng sinh nhóm macrolid khác, Clarithromycin có khả năng ức chế cytocrom P450, do đó có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các thuốc như phenytoin, carbamazepin, theophyllin, digoxin, warfarin, triazolam, lovastatin, cyclosporin, disopyramide. Vì vậy, cần theo dõi nồng độ trong huyết tương của các chất này và điều chỉnh liều cho thích hợp.

 Dùng chung với cisaprid và terfenadin làm kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, rung thất.

 Clarithromycin làm giảm hấp thu zidovudin trên người lớn bị nhiễm HIV. Có thể tránh tình trạng này bằng cách uống clarithromycin và zidovudin cách xa 1-2 giờ.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Người mẫn cảm với các macrolid.

Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với cisaprid, pimozide, terfenadin và astermizol vì có thể gây kéo dài khoảng QT và những rối loạn nhịp, kể cả nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh.

THUỐC CHỐNG VIÊM ,Clarithromycin 500

  THUỐC CHỐNG VIÊM ,Clarithromycin 500

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

 Chỉ định thay thế cho penicilin ở người bị dị ứng với penicillin trong các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa (do các chủng vi khuẩn nhạy cảm) như:

      Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi cộng đồng.

      Nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa. 

      Nhiễm trùng da và mô mềm.

 Nhiễm khuẩn cơ hội trên bệnh nhân nhiễm HIV do nhiễm Mycobacterium avium hay M. avium complex (MAC).

 Viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Legionella, bệnh bạch hầu và giai đoạn đầu của ho gà.

 Dùng phối hợp với thuốc ức chế bơm proton (như omeprazol) hoặc một thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 hoặc đôi khi một thuốc kháng khuẩn khác để điều trị tiệt căn do nhiễm H. pylori trong bệnh viêm loét dạ dày tá tràng đang tiến triển.

Hàm lượng:

Clarithromycin …………………………………… 500 mg

Tá dược vừa đủ …………………………………  1 viên

Liều dùng:

 Nhiễm trùng đường hô hấp, da và mô mềm:

   Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

   Liều thường dùng: 250 mg x 2 lần/ ngày trong 7 ngày.

   Nhiễm trùng nặng: 500 mg x 2 lần/ ngày và có thể kéo dài đến 14 ngày.

Đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/ phút), giảm một nửa tổng liều hàng ngày.

    Trẻ em dưới 12 tuổi:

     Liều hàng ngày: 7,5 mg/ kg x 2 lần/ ngày, trong khoảng từ 7 – 10 ngày.

     Liều tối đa: 500 mg x 2 lần/ ngày.

     Viêm phổi cộng đồng: 15 mg/ kg, 12 giờ/ lần.

  Điều trị  H. pylori ở bệnh nhân loét tá tràng, ngăn ngừa nguy cơ tái phát:

         Trị liệu bộ ba: 500 mg Clarithromycin / 30 mg lansoprazole / 1 g amoxicillin x 2 lần/ ngày trong 10 – 14 ngày

         Trị liệu bộ ba:  500 mg Clarithromycin/ 20 mg omeprazole/ 1 g amoxicillin x 2 lần/ ngày trong 10 ngày. Đối với bệnh nhân có triệu chứng loét, dùng thêm 20 mg omeprazol 1 lần/ ngày trong 18 ngày nữa để làm lành vết loét và giảm triệu chứng.

      Trị liệu kép:  500 mg Clarithromycin x 3 lần/ ngày và 40 mg omeprazole x 1 lần/ ngày trong 14 ngày. Dùng thêm 20 mg omeprazol 1 lần/ ngày trong 14 ngày tiếp theo.

      Trị liệu kép:  500 mg Clarithromycin x 2 hoặc 3 lần/ ngày, và 400 mg ranitidine bismuth citrate x 2 lần/ ngày trong 14 ngày. Dùng thêm 400 mg ranitidine bismuth citrate x 2 lần/ ngày trong 14 ngày.               

      Không nên sử dụng liệu pháp điều trị phối hợp này cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine                             dưới 25 ml/ phút.

  Nhiễm trùng trực khuẩn (nhiễm Mycobacterium):

      Người lớn: 500 mg x 2 lần/ ngày.  

      Trẻ em: 7,5 mg/ kg x 2 lần/ ngày, đến tối đa 500 mg. 

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua trong đa số các trường hợp. Chỉ khoảng 1% bệnh nhân có các triệu chứng nặng.

Thường gặp: Tiêu chảy, nôn mửa, rối loạn tiêu hoá, đau bụng, và nhức đầu. Ở bệnh nhi, thường gặp tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng, phát ban, nhức đầu...

 Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay, phát ban, ngứa đến phản vệ và hội chứng Steven – Johnson.

 Có thể gặp viêm đại tràng màng giả, có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.

 Viêm miệng, viêm lưỡi, rối loạn vị giác, lưỡi nhạt màu có hồi phục (trong các thử nghiệm lâm sàng khi kết hợp với omeprazol).

 Thính giác: Mất khả năng nghe (nếu dùng liều cao), thần kinh giác quan có thể hồi phục, chủ yếu ở phụ nữ lớn tuổi.

 Các báo cáo về tác dụng phụ thoáng qua trên hệ thần kinh trung ương gồm lo lắng, chóng mặt, mất ngủ, ảo giác, loạn tâm thần, ác mộng và lú lẫn. Tuy nhiên chưa xác định có phải do thuốc hay không. 

 Gan: chức năng gan bất thường, tăng enzyme gan, viêm gan ứ mật có hoặc không có kèm theo vàng da. Phản ứng rối loạn chức năng gan có thể trầm trọng và có thể hoại tử gây tử vong. 

 Sự thay đổi các chỉ số xét nghiệm: Làm tăng các chỉ số SGPT (ALT), SGOT (AST), GGT, alkaline phosphatase, LDH, bilirubin toàn phần. Làm giảm bạch cầu, tăng thời gian prothrombin.   Tăng BUN, cteatinine huyết thanh...

Tương tác thuốc:

Giống như các kháng sinh nhóm macrolid khác, Clarithromycin có khả năng ức chế cytocrom P450, do đó có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các thuốc như phenytoin, carbamazepin, theophyllin, digoxin, warfarin, triazolam, lovastatin, cyclosporin, disopyramide. Vì vậy, cần theo dõi nồng độ trong huyết tương của các chất này và điều chỉnh liều cho thích hợp.

 Dùng chung với cisaprid và terfenadin làm kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, rung thất.

 Clarithromycin làm giảm hấp thu zidovudin trên người lớn bị nhiễm HIV. Có thể tránh tình trạng này bằng cách uống clarithromycin và zidovudin cách xa 1-2 giờ.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Người mẫn cảm với các macrolid.

Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với cisaprid, pimozide, terfenadin và astermizol vì có thể gây kéo dài khoảng QT và những rối loạn nhịp, kể cả nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh.

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons