Hiển thị các bài đăng có nhãn THUỐC NGOÀI DA. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn THUỐC NGOÀI DA. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 7 tháng 8, 2020

THUỐC NGOÀI DA, Micosalderm

 THUỐC NGOÀI DA,  Micosalderm

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Các bệnh do nấm Candida albicans (hiệu quả khỏi 80-90%) và một số trường hợp nấm khác như nấm ngoài da.

Hàm lượng:

Hoạt chất: Miconazol nitrat 2%.
Tá dược: Cetostearyl alcol, Cetyl alcol, Cremophor A6, Cremophor A25, Paraffin lỏng, Glycerin, Propylen glycol, Methyl paraben, Propyl paraben, Nước tinh khiết.

Tác dụng phụ:

Hiếm khi gây kích ứng hoặc rát bỏng ngoài da
Chưa có tác dụng ngoại ý toàn thân được biết đến khi sử dụng khu trú.

Tương tác thuốc:

Không có sự tương tác thuốc khi sử dụng khu trú do sự hấp thu vào máu rất thấp. 

Lưu ý:

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Do hoạt chất hấp thu vào máu rất ít khi sử dụng tại chỗ nên có thể dùng thuốc kem Micosalderm trong lúc mang thai và cho con bú.
Tránh bôi thuốc ở ngực khi đang cho con bú để tránh tiếp xúc trực tiếp với thuốc ở trẻ sơ sinh.
Tác động khi lái xe và vận hành máy móc
Không có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
Quá liều ngắn hạn không cho thấy biểu hiện của tác dụng phụ. Nên tiếp tục điều trị với liều khuyến cáo.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

THUỐC NGOÀI DA , Miberivu Cream

 THUỐC NGOÀI DA , Miberivu Cream

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị nhiễm Herpes simplex da bao gồm herpes môi và herpes  sinh dục, cả khởi phát và tái phát.

Hàm lượng:

Mỗi tuýp 5 g  chứa 5% aciclovir.
Tá dược: Parafin lỏng, glycerin, propylen glycol, vaselin trắng, cremophor A6, cremophor A25, cetyl alcol, methyl paraben, propyl paraben, tinh dầu trà xanh, nước tinh khiết.

Liều dùng:

Điều trị bằng aciclovir phải được bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.
Bôi một lượng kem aciclovir cần thiết lên khu vực da có biểu hiện bị nhiễm (mụn nước, sưng tấy, đỏ) và cả ở những khu vực xung quanh bằng tăm bông. Nếu bôi kem bằng tay thì nên rửa tay sạch sẽ trước và sau đó để tránh làm bội nhiễm vùng da bị tổn thương đồng thời tránh truyền virus lên niêm mạc và những vùng da chưa bị nhiễm.
Sử dụng cách 4 giờ một lần (5 - 6 lần mỗi ngày) trong 5 - 7 ngày. Ở một số trường hợp, nên kéo dài điều trị cho đến khi được chữa lành. Điều trị không quá 10 ngày.

Lưu ý:

Dùng thận trọng ở người suy thận.
Tác dụng không mong muốn
Có khi gặp cảm giác nóng hoặc kim châm nhất thời ở vị trí bôi kèm theo ban đỏ nhẹ khi khô. Các hiện tượng này sẽ hết khi ngưng thuốc

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
Không dùng kem ở vùng gần mắt, trong miệng hoặc trong âm đạo.

THUỐC NGOÀI DA ,Mibenolon

 THUỐC NGOÀI DA ,Mibenolon

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Bệnh da liễu, viêm da dị ứng hoặc viêm da không đặc hiệu cần điều trị khu trú với corticoid và có hiệu quả khi sử dụng corticoid tác dụng vừa phải như các dạng chàm cấp tính và mạn tính, bệnh vẩy nến thông thường.

Hàm lượng:

Hoạt chất:  Triamcinolon acetonid 0,1%.
Tá dược: propylen glycol, glycerol monostearat 40 – 55%, cetyl alcohol, isopropyl palmitat, tween 60, nước tinh khiết.

Liều dùng:

Bôi và thoa nhẹ một lớp mỏng kem Mibenolon lên vùng da bệnh, 1-2 lần/ ngày.
Nên tiến hành điều trị hoàn toàn, tuy nhiên không kéo dài quá 4 tuần.
Quá liều và cách xử trí
Điều trị lâu dài (quá 4 tuần) và/hoặc trên bề mặt rộng (hơn 20% tổng diện tích cơ thể), đặc biệt khi băng kín có thể dẫn đến hấp thu toàn thân và hậu quả là xuất hiện các phản ứng phụ của glucocorticoid mà các phản ứng này thường có thể hết khi ngưng điều trị với thuốc. Nếu cần thiết thì tiến hành điều trị triệu chứng.

Tác dụng phụ:

Ít gặp: rát bỏng, ngứa, kích ứng, da khô, viêm da tiếp xúc, dị ứng, thay đổi màu sắc da.
Khi điều trị lâu dài trên diện rộng: nổi vân, teo da, giãn mao mạch, trứng cá do steroid, chứng rậm lông, viêm nang lông, thay đổi sắc tố, viêm da quanh miệng, nhiễm khuẩn thứ phát.
Khi dùng ngoài diện rộng, nhất là khi da tổn thương có thể gây tác dụng toàn thân: tăng huyết áp, suy vỏ thượng thận, triệu chứng giả Cushing, tăng đường huyết và niệu, yếu cơ, teo cơ. Các triệu chứng mất đi nhanh và hoàn toàn khi ngưng dùng thuốc.
Da trẻ em nhạy cảm hơn người lớn nên sự hấp thu thuốc ở trẻ em mạnh hơn dẫn đến những tác dụng phụ: ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – vỏ thượng thận, hội chứng Cushing, tăng áp lực nội sọ, trẻ chậm lớn.

Tương tác thuốc:

Khi điều trị lâu dài (quá 4 tuần) cũng như dùng trên diện rộng (hơn 20% tổng diện tích cơ thể), đặc biệt khi băng kín, phải lưu ý những tương tác thuốc như sau của glucocorticoid do khả năng hấp thu toàn thân:
Barbiturat, phenyltoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, primidon và aminoglutethimid làm tăng chuyển hóa, thanh thải Triamcinolon acetonid, gây giảm tác dụng điều trị.
Triamcinolon acetonid đối kháng tác dụng của thuốc hạ đường huyết, thuốc hạ huyết áp và lợi tiểu.
Triamcinolon acetonid tăng tác dụng giảm kali huyết của các thuốc acetazolamid, lợi tiểu thiazid, carbenoxolon, tăng tác dụng của thuốc chống đông máu, tăng sự thanh thải salicylat.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên sử dụng Triamcinolon trong 5 tháng đầu mang thai, do các nghiên cứu ở động vật đã cho thấy dấu hiệu của tác dụng gây quái thai và không có thông tin về đảm bảo an toàn ở người khi sử dụng trong khoảng thời gian này. Không loại trừ khả năng chậm phát triển phôi thai khi sử dụng lâu dài. Có nguy cơ teo vỏ thượng thận ở thai nhi khi điều trị đến cuối thai kỳ.
Glucocorticoid bài tiết qua sữa mẹ. Nếu việc điều trị với liều cao hoặc trong một khoảng thời gian dài là thật sự cần thiết, nên ngưng cho con bú.
Tác động khi vận hành máy móc, tàu xe
Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng vận hành máy móc, tàu xe.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Triamcinolon acetonid hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh thủy đậu và các dạng nhiễm virus khác, phản ứng tiêm phòng, bệnh lao, bệnh giang mai. Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm khuẩn nặng cấp tính chưa khống chế được bằng kháng sinh thích hợp, đặc biệt là viêm da quanh miệng, trứng cá đỏ.
Người bệnh có tuần hoàn da suy giảm.

THUỐC NGOÀI DA ,Trizomibe Cream

 THUỐC NGOÀI DA ,Trizomibe Cream

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Trizomibe cream được chỉ định để điều trị tại chỗ các bệnh nấm như:
Nấm Candida ngoài da: Nấm kẽ giữa các ngón chân, ngón tay, nấm móng chân, móng tay, nấm lông tổ ong, nấm bẹn, âm hộ, đùi…
Hắc lào, lang ben, nước ăn chân do Malassezia furfur, viêm móng và quanh móng…

Hàm lượng:

Hoạt chất:  Clotrimazol 1%.
Tá dược: sorbitan stearat, tween 60, cetyl palmitat,  cetostearyl alcohol, benzyl alcohol, octyl dodecanol, nước tinh khiết.

Liều dùng:

 Dùng ngoài da: Sau khi rửa sạch vùng da bệnh, bôi một lượng thuốc vừa đủ, chà xát nhẹ nhàng tại vùng da bệnh, 2-3 lần/ngày.
 Bệnh thường đỡ trong vòng 1 tuần. Nếu bệnh không đỡ sau 4 tuần điều trị, cần phải xem lại chẩn đoán.
 Có khi phải điều trị đến 8 tuần.  Nên tiếp tục điều trị 2 – 4 tuần sau khi các triệu chứng lâm sàng đã biến mất để tránh tái phát.
 Ở vùng da bệnh có nhiều vảy, chất tiết, mủ, dịch bẩn nên làm sạch trước khi bôi thuốc và tránh băng hay đắp kín.

Tác dụng phụ:

Các phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ở da.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Không dùng Clotrimazol cho điều trị nấm toàn thân.
Phải điều trị thuốc đúng thời gian chỉ định mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm.
Chỉ dùng bôi ngoài da. Tránh để thuốc chạm mắt. Nếu có kích ứng hay nhạy cảm, phải ngưng dùng thuốc và thay bằng liệu pháp khác.
Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.

THUỐC NGOÀI DA ,Hasaderm

 THUỐC NGOÀI DA ,Hasaderm

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị các bệnh ngoài da như:
Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, sẹo lồi.
Luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng, viêm da tiếp xúc.
Viêm da tiết bã nhờn, vảy nến ở mình hoặc da đầu, vảy da đầu và các trường hợp bệnh da tróc vảy khác.

Hàm lượng:

Hoạt chất: Betamethason dipropionat 0,064% và Acid salicylic 3%.
Tá dược: vaselin trắng, parafin lỏng, parafin rắn.

Liều dùng:

Trừ khi có chỉ dẫn khác, bôi một lượng thuốc Hasaderm vừa đủ, thoa nhẹ nhàng tại vùng da bệnh 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi tối. Ở các triệu chứng nhẹ và sau khi bệnh đã được cải thiện, Hasaderm được sử dụng 1 lần mỗi ngày.  
Bác sĩ điều trị quyết định thời gian sử dụng thuốc. Điều này phụ thuộc vào dạng, cấp độ và tiến triển của bệnh. Không nên sử dụng thuốc quá 4 tuần do sự hấp thu thuốc có thể tăng.
Chống chỉ định 
Tổn thương da do vi khuẩn, virus, nhiễm nấm toàn thân.
Quá mẫn với Betamethason, các corticosteroid khác, Acid salicylic hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bôi thuốc trên da diện rộng, da bị nứt nẻ, dễ nhạy cảm, vết thương hở hoặc trên niêm mạc.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng không mong muốn của Betamethason liên quan cả đến liều và thời gian điều trị.
Tác dụng phụ tại chỗ thường gặp: cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da.
Ít gặp: loét hoặc ăn mòn da, tróc vẩy. 
Hiếm gặp: viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
Tác dụng phụ toàn thân:
+ Chuyển hóa: thường gặp mất kali, giữ natri, giữ nước.
+ Nội tiết: thường gặp kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose.
+ Cơ xương: thường gặp yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
+ Thần kinh: ít gặp, sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ. Hiếm gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.
+ Mắt: ít gặp, đục thủy tinh thể, glaucom.
+ Tiêu hóa: ít gặp, loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng:
Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp. Các tác dụng toàn thân do quá liều có thể gặp như giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, tăng đường huyết, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận …
Dùng dài ngày Acid salicylic trên diện rộng có thể bị ngộ độc salicylat với các triệu chứng: lú lẫn, chóng mặt, đau đầu nặng hoặc liên tục, thở nhanh, ù tai, giãn mạch, ra mồ hôi.
Xử trí:
Trường hợp quá liều cấp do corticosteroid, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý tới cân bằng natri và kali. Trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
Việc điều trị ngộ độc Acid salicylic là điều trị triệu chứng. Áp dụng các biện pháp để loại salicylat nhanh chóng ra khỏi cơ thể.

Tương tác thuốc:

Acid salicylic trong thuốc mỡ Hasaderm có thể làm tăng sự hấp thu các dược chất khác được sử dụng trên cùng vùng da điều trị. Khi điều trị kéo dài với Acid salicylic trên diện rộng, có thể dẫn đến:
Tăng nồng độ methotrexat.
Tăng tác dụng giảm lượng đường trong máu của chất sulfonylurea.
Betamethason dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ và có tác dụng toàn thân. Do đó có thể dẫn đến:
Betamethason làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
Betamethason làm tăng nồng độ glucose huyết, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều của các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin.
Betamethason làm tăng khả năng loạn nhịp tim hay độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết khi dùng chung với glycosid digitalis.
Betamethason có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông của các thuốc chống đông loại coumarin nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều.
Betamethason có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu.
Betamethason phối hợp với thuốc kháng viêm không steroid hoặc rượu có thể làm tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra.
Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của Betamethason.
Estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của Betamethason, làm giảm độ thanh thải, tăng tác dụng điều trị và độc tính của Betamethason.
-Thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với Betamethason trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.
Phụ nữ cho con bú tránh bôi thuốc lên vú khi cho con bú.
Tác động của thuốc khi vận hành tàu xe, máy móc
Không có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

THUỐC NGOÀI DA , Mibery Gel 4%

THUỐC NGOÀI DA , Mibery Gel 4%

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị mụn trứng cá, đặc biệt các dạng mụn mủ, mụn bọc, sần viêm. Có thể kết hợp điều trị với các thuốc trị mụn khác.
Liều lượng và cách dùng
Liều lượng: thoa 2 lần/ngày lên những khu vực bị mụn. Điều trị trung bình 1 - 3 tháng cho đến khi bệnh thuyên giảm.
Cách dùng: thoa một lớp mỏng Mibery gel 4% lên vùng da bị mụn vào mỗi buổi sáng và buổi tối sau khi đã rửa sạch da.

Hàm lượng:

Hoạt chất: Erythromycin 4%.
Tá dược: butylhydroxytoluen, hydroxypropyl cellulose, ethanol 96%.

Tác dụng phụ:

Phản ứng da: khô da, nhạy cảm, ngứa ngáy, da tróc vảy, nổi ban, da nhờn, cảm giác rát bỏng. Các phản ứng này phục hồi khi ngưng hoặc kéo dài khoảng cách dùng thuốc.

Tương tác thuốc:

Sử dụng đồng thời với các chế phẩm có chứa cồn, làm mòn da có thể gây kích ứng hoặc làm khô da.
Không nên dùng đồng thời với các chế phẩm bôi da có chứa clindamycin, do có sự cạnh tranh gắn kết trên tiểu đơn vị ribosom 50S.
Quá liều và cách xử trí
Nếu dùng quá nhiều thuốc sẽ không thu được kết quả nhanh hơn hoặc tốt hơn mà có thể gây đỏ da, bong da hay khó chịu.

Lưu ý:

Tính an toàn của Erythromycin bôi ngoài da dùng cho phụ nữ có thai hay cho con bú chưa được xác định. Do đó, chỉ nên dùng thuốc cho đối tượng này nếu thật sự cần thiết.
Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Erythromycin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

THUỐC NGOÀI DA , Patylcrem

THUỐC NGOÀI DA , Patylcrem

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Patylcrem được chỉ định để điều trị tại chỗ  các bệnh nấm như:
Nấm Candida ngoài da: Nấm kẽ giữa các ngón chân, ngón tay, nấm móng chân, móng tay, nấm lông tổ ong, nấm bẹn, âm hộ, đùi…
Hắc lào, lang ben, nước ăn chân do Malassezia furfur, viêm móng và quanh móng…

Hàm lượng:

Hoạt chất: Clotrimazol 1%.
Tá dược: cetylalcol, cremophor A6, cremophor A25, paraffin lỏng, glycerin, propylen glycol, methyl paraben, propyl paraben, nước tinh khiết.

Liều dùng:

Dùng ngoài da: Bôi nhẹ một lượng thuốc vừa đủ lên vùng da bị bệnh, 2 lần/ngày. Thời gian điều trị trung bình từ 1 – 4 tuần, có khi đến 8 tuần.

Tác dụng phụ:

 Có thể gặp một số ít trường hợp có những phản ứng tại chỗ như kích ứng, ngứa, đau rát sau khi bôi thuốc.

Tương tác thuốc:

 Chưa có báo cáo nào về tác dụng hiệp lực hay đối kháng giữa Clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C.albicans.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
 Chưa có đủ số liệu nghiên cứu trên phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu. Do đó chỉ được dùng khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.
 Vẫn chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa  không, thận trọng khi dùng cho người mẹ đang cho con bú.

Lưu ý:

 Không dùng Clotrimazol cho điều trị nấm toàn thân.
 Phải điều trị thuốc đúng thời gian chỉ định mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm.
 Chỉ dùng bôi ngoài da. Tránh để thuốc chạm mắt. Nếu có kích ứng hay nhạy cảm, phải ngưng dùng thuốc và thay bằng liệu pháp khác.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

THUỐC NGOÀI DA , Mibeonate

 THUỐC NGOÀI DA , Mibeonate


Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens - Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.

Hàm lượng:

Hoạt chất: Betamethason dipropionat 0,064 %.
Tá dược: Cremophor A6, Cremophor A25, Paraffin lỏng,  Propylen glycol, Cetyl alcohol, Glycerin, Nipagin, Nipazol, Nước tinh khiết.

Liều dùng:

Bôi và thoa nhẹ một lớp mỏng Mibeonate lên vùng da bệnh, ngày 2 lần, sáng và tối.

Tác dụng phụ:

 Các tác dụng không mong muốn của Betamethason liên quan cả đến liều và thời gian điều trị.
 Tác dụng phụ tại chỗ: cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da. Hiếm gặp viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
 Chuyển hóa: thường gặp mất kali, giữ natri, giữ nước.
 Nội tiết: thường gặp kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose.
  Cơ xương: thường gặp yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
  Thần kinh: ít gặp, sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ. Hiếm gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.
  Mắt: ít gặp, đục thủy tinh thể, glaucom.
  Tiêu hóa: ít gặp, loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.

Tương tác thuốc:

Betamethason dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ và có tác dụng toàn thân. Do đó có thể dẫn đến:
Betamethason làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
Betamethason làm tăng nồng độ glucose huyết, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều của các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin.
Betamethason làm tăng khả năng loạn nhịp tim hay độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết khi dùng chung với glycosid digitalis.
Betamethason có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông của các thuốc chống đông loại coumarin nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều.
Betamethason có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu.
Betamethason phối hợp với thuốc kháng viêm không steroid hoặc rượu có thể làm tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra.
Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của Betamethason.
Estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của Betamethason, làm giảm độ thanh thải, tăng tác dụng điều trị và độc tính của Betamethason.
Thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với Betamethason trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng Betamethason cho phụ nữ có thai, phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.
Phụ nữ cho con bú tránh bôi thuốc lên vú khi cho con bú.

Chống chỉ định:

Tổn thương da do vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng trên diện rộng; tổn thương có loét, mụn trứng cá.
Quá mẫn với Betamethason, các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Ngưng dùng thuốc nếu tình trạng kích ứng, quá mẫn hoặc các phản ứng khác xuất hiện. Trong trường hợp này nên dùng liệu pháp điều trị thích hợp.
Corticosteroid dùng ngoài có thể được hấp thu gây tác dụng toàn thân. Vì vậy, chú ý theo dõi bệnh nhân khi điều trị kéo dài, khi dùng thuốc trên diện rộng, khi dùng kỹ thuật băng ghép và khi dùng cho trẻ em.

Thứ Năm, 6 tháng 8, 2020

THUỐC NGOÀI DA Nước oxy già 3%

THUỐC NGOÀI DA Nước oxy già 3%

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Sát trùng ngoài da.

Hàm lượng:

30ml, 60ml

Liều dùng:

 Liều dùng: Dùng thoa lên vết thương, nhiều lần trên ngày.
 Cách dùng: Lau sạch vết thương, dùng bông thấm thuốc thoa lên vết thương.

Lưu ý:

Không dùng để thụt, rửa các xoang.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần của thuốc.

THUỐC NGOÀI DA Betadine Ointment 10%

THUỐC NGOÀI DA Betadine Ointment 10%

Xuất xứ:

Mundipharma Pharm

Công dụng:

Dùng như một chất sát khuẩn, bôi nhắc lại, trong một thời gian hạn chế, trên da bị thương tổn, như là loét tư thế nằm (loét do nằm liệt giường), loét mạn tính cẳng chân, các vết thương nông và bỏng, bệnh da nhiễm trùng và bội nhiễm.

Hàm lượng:

Mỗi 100g chứa: Povidon Iod 10g

Liều dùng:

Dùng bôi ngoài da:
Bôi đều thuốc trên vùng da bị tổn thương đã được rửa sạch và để khô hoàn toàn, hoặc 1-2 lần/ngày trong tối đa 14 ngày.
Nếu không có tiến triển về triệu chứng sau vài ngày (2-5 ngày) dùng thường xuyên thuốc, phải hỏi ý kiến bác sĩ.

Lưu ý:

Không nên sử dụng Povidine-iod trong thời gian kéo dài trên vùng da rộng (không quá 10% tổng diện tích cơ thể và không quá 14 ngày) trừ khi được kiểm soát nghiêm ngặt. Ngay cả khi đã kết thúc điều trị (trong vòng 3 tháng), nên theo dõi triệu chứng sớm của bệnh cường giáp và nếu cần thiết nên kiểm soát chức năng tuyến giáp.
Kiểm tra chức năng tuyến giáp khi sử dụng kéo dài.
Thận trọng khi sử dụng thường xuyên cho vết thương hở trên bệnh nhân có tiền sử suy thận.
Tránh sử dụng dung dịch chứa chất tẩy rửa khi điều trị vết thương hở bằng Povidon-iod.
Chỉ dùng bôi ngoài da.
Nếu ngứa hoặc kích ứng tại chỗ, ngừng sử dụng. Không làm nóng thuốc trước khi sử dụng.

Bảo quản:

Nơi có nhiệt độ không quá 30 độ C.

Chống chỉ định:

Không dùng thuốc khi được biết có mẫn cảm với iod hoặc povidon hay bất kì thành phần tá dược nào. Không dùng thuốc khi có sự hoạt động quá mức của tuyến giáp (tăng năng tuyến giáp), các bệnh lý rõ ràng khác của tuyến giáp đặc biệt là bướu giáp dạng keo, bướu cổ dịch địa phương và viêm tuyến giáp Hashimoto cũng như trước và sau khi trị liệu iod phóng xạ.
Không được dùng thuốc này trong vòng 4 tuần trước khi làm nhấp nháy đồ iod phóng xạ hoặc điều trị iod phóng xạ trong ung thư biểu mô tuyến giáp.
Những bệnh nhân bướu giáp, bướu giáp nhân, hoặc các bệnh tuyến giáp khác (đặc biệt là các bệnh nhân cao tuổi) có nguy cơ tăng năng tuyến giáp (hoạt động quá mức của tuyến giáp) do dùng lượng lớn iod.
Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi
Không dùng cho bệnh nhân đang điều trị đồng thời với lithium.

THUỐC NGOÀI DA Povidine Povidon Iod 10%

THUỐC NGOÀI DA Povidine Povidon Iod 10%

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Sát trùng da.

Hàm lượng:

Povidone Iodine 0.8g, tá dược vừa đủ 8ml.

Liều dùng:

Dùng nguyên chất bôi lên da, hoặc pha loãng với nước, hay dung dịch sinh lý (Nacl 0,9%) để tưới rửa vết thương.

Tác dụng phụ:

Tăng iode quá mức có thể ảnh hưởng tuyến giáp, gây kích thích da.

Tương tác thuốc:

- Tránh dùng cùng lúc nhiều loại dung dịch sát trùng.
- Không dùng với xà phòng, dung dịch hoặc thuốc mỡ có chứa thủy ngân.

Lưu ý:

Thận trọng khi dùng thường xuyên trên vết thương đối với người bệnh có tiền sử suy thận, người bệnh đang điều trị bằng lithi.

Bảo quản:

Ở nhiệt độ không quá 30 độ C. Chỉ dùng 2 tháng sau khi mở nắp.

Chống chỉ định:

Người có tiền sử dị ứng với Iod. không dùng thường xuyên với người bệnh rối loạn tuyến giáp. thủng màng nhĩ.
Phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em dưới 2 tuổi.

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons