THUỐC ĐIỀU TRỊ HẠ HUYẾT ÁP, Mibetel Plus
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Điều trị cao huyết áp vô căn.
Bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng Telmisartan hoặc Hydroclorothiazid đơn lẻ.
Hàm lượng:
Hoạt chất: 40 mg Telmisartan vaø 12,5 mg Hydroclorothiazid.
Tá dược: Mannitol, Avicel, Natri hydroxyd, Povidon, Natri starch glycolat, sắt oxy đỏ, sắt oxy vàng, Aerosil, Magnesi stearat.
Liều dùng:
Người lớn: 1 viên x 1 lần/ ngày trên bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp khi dùng MIBETEL 40mg hoặc Hydroclorothiazid. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau 4-8 tuần điều trị.
Suy thận nhẹ hoặc vừa: không nên vượt quá 1 viên x 1 lần/ ngày.
Người cao tuổi: không cần điều chỉnh.
Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: chưa xác định rõ độ an toàn và hiệu quả.
Tác dụng phụ:
Sự nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trung: viêm phế quản, viêm họng, hầu, viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm tuyến nước bọt.
Rồi loạn hệ thống và bạch huyết: tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu bất sản, thiếu máu huyết tán, suy tủy, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính/ mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Dị ứng, các phản ứng phản vệ; mất kiểm soạt tiểu đường.
Rối loạn hấp thu và dinh dưỡng: tăng cholesterol máu, tăng ure máu, tăng kali máu, gây ra hoặc làm tăng sự mất thể tích dịch, thiêu cân bằng điện giải, giảm natri máu, chán ăn, mất cảm giác ngon miệng, tăng đường huyết.
Lo lắng, trầm cảm, bồn chồn; chóng mặt, ngất, mất ngủ, đau đầu nhẹ , rối loạn cảm giác, rối loạn giấc ngủ.
Rối loạn tầm nhìn, nhìn mờ, chứng thấy sắc vàng.
Loạn nhịp tim, rối loạn mạch, rối loạn hô hấp, rối loạn dạ dày ruột non, rối loạn gan – mật.
Chàm, tăng tiết mồ hôi, ban đỏ, ngứa, viêm mạch bì, cách phản ứng nhạy cảm ánh sang, phát ban, tái kích hoạt lupus da.
Đau khớp, đau lưng, đau chân, đau cơ, chuột rút chân, co giật cơ.
Viêm thận kẽ, rối loạn chức năng, glucoza niệu, suy thận cấp.
Xét nghiệm:giảm huyết cầu tố, tăng acid uric, tăng createnin, tăng men gan, tăng triglycerin phosphakinase máu.
Tương tác thuốc:
Lithium: không nên dùng chung với thuốc lợi tiểu vì giảm thanh thải lithium ở thận và làm tăng độc tính của chất này.
Các thuốc liên quan đến mất và hạ kali huyết như corticosteroid, ACTH hay các thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất bổ sung kali: cần theo dõi nồng độ kali huyết khi dùng chung với MIBETEL PLUS.
Nên theo dõi định kỳ kali huyết thanh khi MIBETEL PLUS được dùng với các thuốc bị ảnh hưởng bởi sự rối loạn cân bằng kali huyết thanh như: digitalis glycoside, các thuốc chống loạn nhịp, các thuốc có khả năng gây xoắn đỉnh.
Các thuốc kháng viêm không steroid ( bao gồm ASA ở liều cho tác dụng kháng viêm không dùng steroid, các thuốc ức chế COX-2) có thể gây suy thận cấp trên những bệnh nhân bị mất nước, giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp ở một số bệnh nhân. Người bệnh nên được bù nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận khi điều trị kết hợp với MIBETEL PLUS.
Các thuốc có thể gây tương tác với thuốc lợi tiểu thiazid: rượu, barbiturate, thuốc chống đái tháo đường (các thuốc uống và isulin),các loại nhựa cholestyramin và colestipol, quinidin, các amin làm tăng huyết áp (noradrenalin), các thuốc giãn cơ xương không thử cực (tubocurarin), các muối calci, các thuốc chẹn beta và diazoxid, các thuốc kháng cholinergic (atropin, biperid) amantadin, các thuốc gây độc té bào (cyclophosphamid, methotrexat).
Thiazid làm giacr tác dụng của thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút.
Thiazid làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycoside, vitamin D.
Telmisartan có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Nồng độ digoxin trong huyết thanh bị tăng lên khi dùng chúng với Telmisartan, do đó phải theo dõi và điều chỉnh để tránh quá liều.
Dùng đồng thời Telmisartan với warfarin trong vòng 10 ngày làm nhẹ nồng độ warfrin trong máu nhưng không làm thay đổi INR.
Các thuốc lợi tiểu giữ kali: có thể làm tăng tác dụng tăng kali huyết của telmisartan.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Khuyến cáo không nên dùng MIBETEL PLUS trong 3 tháng đầu mang thai. Chống chỉ định trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.
Chống chỉ định MIBETEL PLUS trong thời kì cho con bú.
Chống chỉ định dùng MIBETEL PLUS trong thời kỳ cho con bú.
Lưu ý:
MIBETEL PLUS nên dùng thận trọng trên bệnh nhân suy gan hoặc bệnh gan đang tiến triển, chỉ vì cần những thay đổi nhỏ bằng nước và điện giải cũng có thể dẫn đến hôn mê gan.
Hẹp động mạch thận
Suy thận nhẹ và vừa: khuyến cáo theo dõi nồng độ kali, creatinin và acid uric huyết thanh định kỳ.
Hạ huyết áp triệu chứng, nhất là sau khi dùng liều thuốc đầu tiên, có thể ra trên bệnh nhân bị mất nước. nên khắc phục tình trạng này trước khi dùng MIBETEL PLUS.
Bênh nhân cso tăng aldosteron nguyên phát thường không đáp ứng với các thuốc tăng huyết áp thông qua tác dụng ức chế rennin-angiotensin. Vì vậy không khuyến cáo dùng MIBETEL PLUS.
Bệnh nhân hẹp van động mạch chủ, van hai lá, hoặc bệnh có tim tắc nghẽn phì đại, suy tim xung huyết.
Đại tháo đường: chú ý điều chỉnh liều isulin và các thuốc hạ glucose huyết.
Gút: làm bệnh năng lên
Cần kiểm tra định kỳ các chất điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, nhất là trên bệnh nhân đang điều trị đồng thời với corticosteroid hoặc ACTH.
Các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali hoặc các muối có chứa kali nên được phối hợp dùng thận trong với MIBETEL PLUS.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai, cho con bú
Suy thận nặng hoặc suy gan nặng
Rối loạn gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.
Mẫn cảm với các thiazid và dẫn xuất suftonamid.
Bệnh gút, tăng acid uric huyết, vô niệu, bệnh Addison.
Hạ kali huyết, tăng cali huyết không đáp ứng với điều trị
0 nhận xét:
Đăng nhận xét