Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Suy tim mãn tính kết hợp với điều trị cơ bản.

Hàm lượng:

Bisoprolol hemifumarate …………………………………… 2.5 mg Tá dược vừa đủ ………………………………… …………………… 1 viên (Lactose, Avicel M101, Maize starch, Primellose, Magnesium stearate, Aerosil, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Titanium dioxide)

Liều dùng:

 Liều lượng nên được xác định tùy theo từng cá thể phù hợp với nhịp tim và kết quả điều trị.
  Bihasal 2,5 mg thường được uống chung với một số thuốc khác do bác sĩ kê toa như sau. Dùng Bihasal 2,5 mg với liều như sau:
  1,25 mg/ ngày 1 lần, trong một tuần, nếu dung nạp tốt thì tăng liều.
  2,5 mg/ ngày 1 lần, trong tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt thì tăng liều.
  3,75 mg/ ngày 1 lần, trong một tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt thì tăng liều.

  5 mg/ ngày 1 lần, trong 4 tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt thì tăng liều.

 7,5 mg/ ngày 1 lần, trong 4 tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt thì tăng liều.
 Liều duy trì 10 mg/ngày.          
 Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi trừ trường hợp bị rối loạn chức năng gan và thận đáng kể.  

Tác dụng phụ:

Thuốc được dung nạp tốt ở hầu hết bệnh nhân. Hầu hết các tác dụng phụ đều nhẹ và thoáng qua.

   Các tác dụng ngoại ý thường gặp: cảm giác lạnh hoặc tê cóng tay chân, rối loạn tiêu hoá.

   Lúc mới bắt đầu điều trị, thường có cảm giác mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu... Các triệu chứng này thường ít nghiêm trọng và thường biến mất trong vòng từ 1 đến 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị.

   Đôi khi có thể gây yếu cơ, chứng chuột rút,  rối loạn giấc ngủ, có những giấc mơ mạnh, lo lắng, mất tập trung và trầm cảm, hạ huyết áp, mạch chậm, hoặc rối loạn dẫn truyền nhĩ thất. Nếu bị hen phế quản hoặc các bệnh tắt nghẽn phổi mãn tính, Bisoprolol đôi khi gây ra đau các cơ đường hô hấp.

phản ứng ngoài da như ngứa ngáy, nổi mẫn...     

   Trong một vài trường hợp,  Bisoprolol có thể gây viêm kết mạc hoặc tăng vảy nến. 

   Thuốc có thể gây tăng enzyme gan (ALAT, ASAT) hoặc tăng triglyceride.

 

Tương tác thuốc:

Thông báo cho bác sĩ nếu đang dùng hoặc mới dùng bất kỳ một loại thuốc nào khác kể cả những thuốc không kê toa:

   Thuốc điều trị các bệnh tim mạch (thuốc chẹn kênh calci như verapamil,diltiazem, nifedipine): do có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Bisoprolol  2,5 mg. Nhịp tim, sự dẫn truyền tim, và trương lực cơ tim có thể bị ảnh hưởng xấu.

   Thuốc điều trị trầm cảm, bệnh Parkinson (thuốc ức chế monoamineoxidase, trừ IMAO-B): tác dụng hạ huyết áp của Bisoprolol có thể mạnh lên nhưng cũng có nguy cơ huyết áp tăng cao đột ngột (cơn tăng huyết áp).

   Thuốc chứa clonidine: Tăng huyết áp có thể xảy ra (tăng huyết áp hồi ứng) cũng như làm giảm quá mức nhịp tim và dẫn truyền tim.

   Thuốc chống loạn nhịp (disopyramide, quinidine hoặc amiodarone): tác dụng lên dẫn truyền tim và nhịp tim có thể mạnh lên. 

   Một số thuốc chứa chất cường phó giao cảm (kể cả tacrin): hệ thống dẫn truyền tim có thể bị tác động.

   Các thuốc chẹn bêta, kể cả thuốc nhỏ mắt

   Thuốc trị tiểu đường (insuline hoặc các thuốc tiểu đường đường uống): dấu hiệu lượng đường huyết quá thấp có thể bị che lấp (như dấu hiệu mạch nhanh)

   Thuốc mê (dùng khi phẫu thuật): do hoạt động của tim có thể bị suy giảm trong quá trình gây mê.

   Thuốc chứa glycosid nhóm digitalis: nhịp tim và hệ thống dẫn truyền tim có thể bị ảnh hưởng.

-   Thuốc giảm đau hoặc chống viêm (ức chế prostaglandin): do tác dụng hạ huyết áp có thể bị giảm.

   Dẫn xuất của ergotamin: việc cung cấp máu ngoại biên có thể bị giảm.

   Chất cường giao cảm (thuốc nhỏ mắt, mũi, thuốc ho): có thể làm mất tác dụng của Bisoprolol.

   Thuốc điều trị cao huyết áp khác       

   Các thuốc chữa động kinh: (barbiturate, ...), các thuốc hướng thần (chống trầm cảm 3 vòng, phenothiazin) tăng tác dụng hạ huyết áp của Bisoprolol.

   Rifampicin ảnh hưởng thời hạn tác dụng của Bisoprolol nhưng thường không cần điều chỉnh liều.

   Mefloquine: tăng tác dụng lên nhịp tim của Bisoprolol.

Lưu ý:

Nếu bị bất kỳ bệnh nào hoặc điều kiện nào dưới đây, hãy báo cáo với bác sĩ điều trị trước khi dùng Bihasal 2.5 mg:

Đau ngực lúc nghỉ ngơi (chứng đau thắt ngực Prinzmetal)

Suy tim chưa điều trị

Block nhĩ thất độ 1       

Hen hoặc các bệnh phổi khác

Tiểu đường      

Vẩy nến

Suy chức năng gan, thận           

Bệnh tắt động mạch ngoại biên

Cường giáp trạng 

Cơn đau thắt ngực (nhồi máu cơ tim trong vòng 3 tháng gần đây)

Bệnh van tim

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Bisoprolol hoặc các thuốc chẹn beta hoặc một trong các thành phần khác của thuốc.

   Suy tim cấp, suy tim mất bù đang cần tiêm truyền tĩnh mạch các thuốc gây co cơ tim.

   Sốc do tim (sốc do giảm cung lượng tim với các triệu chứng huyết áp rất thấp (huyết áp tâm thu dưới 90 mm Hg), mất định hướng, lẫn, và da ẩm lạnh). 

  Rối loạn dẫn truyền tim (block nhĩ thất độ 2 và 3 không có máy tạo nhịp, blốc xoang nhĩ).

   Nhịp tim chậm dưới 60 nhịp/ phút trước khi bắt đầu điều trị, hội chứng suy nút xoang.

   Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu dưới 100 mmHg, hạ huyết áp).

   Hen phế quản nặng, bệnh tắc nghẽn phổi mãn tính nặng (COPD)

   Dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.

   Rối loạn nặng về cung cấp máu ngoại vi (giai đoạn muộn bệnh động mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud.)

   Nhiễm toan chuyển hóa

   Đang bị bệnh ở tuyến thượng thận (u tế bào ưu crôm) chưa được điều trị.