Thứ Bảy, 8 tháng 8, 2020

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Pamidstad 2,5

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Pamidstad 2,5

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị tăng huyết áp, đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim chứa indapamid hemihydrat 2,5 mg.

Liều dùng:

Liều khởi đầu: Uống một viên 2,5 mg mỗi ngày, uống vào buổi sáng.

Tác dụng của indapamid phát triển dần, huyết áp có thể tiếp tục giảm và chỉ đạt hiệu quả tối đa sau nhiều tháng điều trị.

Không cần thiết dùng liều lớn hơn 2,5 mg vì tác động chống tăng huyết áp không tăng thêm mà tác dụng lợi tiểu lại lộ rõ. Nếu uống một viên mỗi ngày mà không hạ huyết áp thỏa đáng, có thể phối hợp thêm thuốc chống tăng huyết áp khác.

Điều trị phù và giữ muối do suy tim hoặc nguyên nhân khác.

Trong suy tim trái nặng, cấp tính, trước tiên phải dùng các thuốc lợi tiểu mạnh hơn như bumetamid hoặc furosemid.

Liều khởi đầu thường dùng cho người lớn; 2,5 mg/ngày, dùng một liều mỗi ngày vào buổi sáng. Nếu không đáp ứng đầy đủ sau 1 tuần, có thể tăng liều đến 5 mg/lần/ngày.

Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em chưa được xác định.

Tác dụng phụ:

Thường gặp nhất:

Rối loạn nước và chất điện giải.

Hạ kali huyết. Ở phần lớn bệnh nhân, hạ kali huyết không nặng hoặc tiến triển nhưng chỉ gây triệu chứng ở 3-7% bệnh nhân dùng thuốc. Đôi khi có thể xảy ra hạ natri huyết nhẹ hoặc nặng thêm trong quá trình điều trị với indapamid. Những trường hợp hạ natri huyết này thường phát triển âm ỉ trong điều trị dài ngày, không biểu hiện triệu chứng và ở mức độ nhẹ.

Hiếm gặp:

Hạ natri huyết nặng (nồng độ natri trong huyết thanh dưới 120 mEq/l). Dưới 5% bệnh nhân dùng indapamid có biểu hiện tăng nồng độ creatinin huyết thanh nhưng không quan trọng về mặt lâm sàng.

Tăng acid uric huyết ở một số bệnh nhân dùng indapamid, thường không có triệu chứng và hiếm khi dẫn đến bệnh gout lâm sàng trừ trường hợp bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh gút, gia đình có thiên hướng mắc bệnh gút hoặc suy thận mãn.

Tăng glucose huyết và glucose niệu đã được báo cáo ở dưới 5% bệnh nhân dùng indapamid.

Thuốc có liên quan đến việc giảm dung nạp glucose ở một vài bệnh nhân.

Ngoài các rối loạn về điện giải và chuyển hóa, các tác dụng phụ do indapamid ít xảy ra.

Mệt mỏi, yếu cơ.

Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt.

Chán ăn, buồn nôn, nôn.

Hạ huyết áp thế đứng, đánh trống ngực.

Phát ban, mày đay, mẩn ngứa.

Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.

Thị lực mờ

Chuột rút.

Lưu ý:

Dùng thuốc thận trọng ở người mắc bệnh thận nặng. Nếu tổn thương thận tiến triển nên ngưng dùng thuốc.
Vì mất cân bằng nước và điện giải do thuốc có thể thúc đẩy hôn mê gan nên thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy chức năng gan hoặc bị bệnh gan đang tiến triển, đặc biệt khi xuất hiện kali huyết thanh giảm,
Trong thời gian dùng thuốc, phải xác định nồng độ glucose huyết định kỳ, đặc biệt ở bệnh nhân đã bị hoặc nghi ngờ tiểu đường.
Người có bệnh cường cận giáp trạng hoặc các rối loạn tuyến giáp nên thận trọng khi dùng thuốc. Nếu trong quá trình điều trị với thuốc xuất hiện tăng calci huyết và giảm phosphat huyết nên ngưng dùng thuốc trước khi tiến hành thử chức năng cận giáp trạng.
Vì các thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm trầm trọng thêm bệnh lupus ban đỏ toàn thân, nên xem xét khả năng có thể xa tác dụng phụ này đối với indapamid.
Người bệnh phẫu thuật cắt bỏ thần kinh giao cảm cũng nên dùng indapamid thận trọng vì tác dụng hạ huyết áp của thuốc có thể tăng lên ở những bệnh nhân này.
Tránh dùng thuốc lợi tiểu ở phụ nữ có thai và không bao giờ được dùng để điều trị phù sinh lý trong thai kỳ.
Chưa biết indapamid có được phân phối vào sữa mẹ hay không. Nếu cần thiết phải dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú thì phải ngưng cho con bú.
Indapamid có ảnh hưởng từ nhẹ đến vừa lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Thuốc không ảnh hưởng đến sự chú ý. Tuy nhiên, trong một số trường hợp riêng biệt, tác dụng hạ huyết áp có thể tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi dùng thêm thuốc chống tăng huyết áp khác.
 

Chống chỉ định:

Dị ứng với indapamid hay các dẫn xuất sulfonamid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Người vô niệu.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Nifedipin T20 STADA® retard

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Nifedipin T20 STADA® retard

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị THA nguyên phát ở những bệnh nhân phù hợp với liệu pháp phối hợp thuốc.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim phóng thích chậm chứa nifedipin 20 mg.

Liều dùng:

Dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.

1 viên x 2 lần/ngày.

Điều trị tăng huyết áp.

1 viên x 2 lần/ngày.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng không mong muốn thường xảy ra ở giai đoạn đầu dùng thuốc và giảm dần sau vài tuần hoặc sau khi điều chỉnh lại liều điều trị.

Thường gặp:

Phù mắt cá chân, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, nóng đỏ bừng mặt.

Đánh trống ngực, tim đập nhanh.

Buồn nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.

Ít gặp:

Hạ huyết áp, tăng nặng cơn đau thắt ngực.

Ngoại ban, mày đay, ngứa.

Hiếm gặp:

 

Ban xuất huyết, phản ứng dị ứng.

Giảm bạch cầu hạt.

Ngoại tâm thu, ngất.

Chứng vú to ở nam giới có phục hồi.

Tăng sản nướu răng (phì đại lợi răng).

Viêm da nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vẩy.

Tăng enzym gan (transaminase), ứ mật trong gan có hồi phục.

Khó thở.

Tăng glucose huyết có hồi phục.

Đau cơ, đau khớp, run.

Dị cảm, lú lẫn, rối loạn giấc ngủ, hồi hộp.

Lưu ý:

Ngưng dùng thuốc nếu xuất hiện thiếu máu cục bộ hoặc cơn đau hiện có nặng thêm lên.

Bệnh nhân suy tim hoặc suy chức năng thất trái vì suy tim có thể nặng lên.

Tổn thương gan, tiểu đường: giảm liều.

Không dùng nước ép bưởi khi đang điều trị bằng nifedipin.

Thuốc có thể ức chế chuyển dạ đẻ.

Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai, trừ khi thật cần thiết.

Nifedipin đạt nồng độ cao trong sữa mẹ nên có thể gặp các tai biến đối với trẻ bú mẹ ngay cả ở liều bình thường. Ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc dựa vào cân nhắc lợi ích/nguy cơ.

Phản ứng đối với thuốc thay đổi tùy theo từng cá nhân, có thể giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tác dụng này đặc biệt xảy ra khi bắt đầu điều trị, thay đổi thuốc uống và trong khi dùng đồng thời với rượu.

 

Chống chỉ định:

Sốc do tim.

Hẹp động mạch chủ nặng.

Cơn đau cấp trong đau thắt ngực.

Nhồi máu cơ tim trong vòng một tháng.

Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Nifedipin T20 retard

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Nifedipin T20 retard

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.

Điều trị tăng huyết áp.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim tác dụng kéo dài chứa Nifedipine 20 mg

 

Liều dùng:

Dự phòng đau thắt ngực: 1 viên x 2 lần/ngày.

Tăng huyết áp: 1 viên x 2 lần/ngày.

 

Tác dụng phụ:

Phù mắt cá chân, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, nóng đỏ bừng mặt. Đánh trống ngực, tim đập nhanh. Buồn nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.

Lưu ý:

Sau khi bắt đầu điều trị, cơn đau do thiếu máu cục bộ xuất hiện hoặc cơn đau hiện có nặng lên nhanh chóng, cần phải ngừng thuốc.

Bệnh nhân suy tim hoặc suy chức năng thất trái vì suy tim có thể nặng lên.

Phải giảm liều khi có tổn thương gan, đái tháo đường.

Tránh dùng nước ép bưởi trên bệnh nhân đang uống nifedipine.

Nifedipine có thể ức chế chuyển dạ đẻ.

Không được dùng cho phụ nữ có thai trừ khi thật cần thiết. Quyết định ngừng cho con bú hoặc không dùng thuốc này. Cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30oC

Chống chỉ định:

Sốc do tim.

Hẹp động mạch chủ nặng.

Nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng.

Cơn đau cấp trong đau thắt ngực ổn định mạn, đau thắt ngực không ổn định.

Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Nebivolol STADA® 5 mg

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Nebivolol STADA® 5 mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị tăng huyết áp.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén chứa nebivolol 5 mg.

(Dưới dạng nebivolol hydrochlorid)
 

Liều dùng:

Người lớn:

1 viên (5 mg)/ngày, uống cùng thời điểm trong ngày. Tác dụng hạ huyết áp thấy rõ sau 1-2 tuần điều trị. Đôi khi, tác dụng tối ưu chỉ đạt được sau 4 tuần.

Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận:

Liều khởi đầu là 2,5 mg/ngày. Có thể tăng liều lên 5 mg.

Người cao tuổi:

Trên 65 tuổi: Liều khởi đầu là 2,5 mg/ngày. Có thể tăng liều lên 5 mg.

Tác dụng phụ:

Nhức đầu, choáng váng.

Dị cảm, khó thở.

Táo bón, buồn nôn, tiêu chảy.

Mệt mỏi.

Phù.

Lưu ý:

Thuốc gây mê: Tiếp tục điều trị bằng thuốc chẹn beta làm giảm nguy cơ loạn nhịp trong gây mê và đặt ống nội khí quản. Nếu phải ngưng thuốc để chuẩn bị phẫu thuật thì nên ngưng ít nhất trước 24 giờ. Cần theo dõi thận trọng đối với một vài thuốc gây mê vì có thể gây suy cơ tim. Tiêm tĩnh mạch atropin có thể giúp bệnh nhân chống lại phản ứng thần kinh phó giao cảm.

Thông thường, không nên dùng thuốc cho bệnh nhân suy tim sung huyết chưa được điều trị, trừ khi tình trạng của bệnh nhân đã ổn định.

Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, nên ngưng thuốc từ từ (1-2 tuần). Nếu cần, điều trị thay thế nên bắt đầu cùng thời điểm để ngăn ngừa các cơn đau thắt ngực trầm trọng.

Thuốc chẹn beta-adrenergic có thể gây nhịp tim chậm: Nếu tần số mạch giảm dưới 50-55 nhịp/phút lúc nghỉ ngơi và/hoặc bệnh nhân có những dấu hiệu liên quan đến bệnh nhịp tim chậm, cần phải giảm liều.

Nên dùng thuốc thận trọng:

Ở những bệnh nhân có những rối loạn tuần hoàn ngoại biên (bệnh hoặc hội chứng Raynaud, chứng khập khiễng cách hồi).

Ở những bệnh nhân blốc tim độ 1.

Ở những bệnh nhân bị chứng đau thắt ngực Prinzmetal do thuốc có thể làm tăng tần suất và thời gian của các cơn đau thắt ngực.

Thuốc không ảnh hưởng đến nồng độ glucose ở bệnh nhân tiểu đường. Tuy nhiên, nên dùng thận trọng vì thuốc có thể che lấp một vài triệu chứng hạ đường huyết (nhịp tim nhanh, đánh trống ngực).

Dùng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân bị bệnh tắc nghẽn phổi mạn tính.

Phụ nữ có thai không nên dùng thuốc trừ khi cần thiết. Nếu bắt buộc phải dùng nebivolol thì phải kiểm soát lượng máu qua nhau thai và sự phát triển của bào thai.

Phụ nữ cho con bú không nên dùng thuốc.

Sử dụng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc đôi khi có thể gây choáng váng và mệt mỏi.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30oC.

Chống chỉ định:

Nhạy cảm với nebivolol hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thiếu hụt chức năng gan hoặc suy giảm chức năng gan.

Suy tim cấp tính, sốc tim hoặc đợt suy tim mất bù đang được tiêm tĩnh mạch thuốc có ảnh hưởng đến sự co thắt của tim.

Hội chứng suy nút xoang bao gồm block xoang-nhĩ.

Block tim độ hai hoặc độ ba (không được đặt máy điều hòa nhịp).

Tiền sử co thắt phế quản hoặc hen phế quản.

U tủy thượng thận không được điều trị.

Nhiễm acid chuyển hóa.

Nhịp tim chậm.

Hạ huyết áp.

Rối loạn tuần hoàn ngoại vi nặng.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Lostad T25 / Lostad T50

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Lostad T25 / Lostad T50

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Tăng huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân bị ho khi dùng ACEI và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân phì đại thất trái.

Bệnh thận ở bệnh nhân bị tiểu đường (creatinin huyết thanh trong khoảng 1,3 - 3,0 mg/dl ở bệnh nhân ≤ 60 kg và 1,5 - 3,0 mg/dl ở nam giới > 60 kg và protein niệu).

Suy tim và nhồi máu cơ tim.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim chứa losartan kali 25 mg / 50mg

Liều dùng:

Tăng huyết áp:

Người lớn: 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày hoặc chia 2 lần.

Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch, suy gan hoặc suy thận: Khởi đầu 25mg x 1 lần/ngày.

Trẻ em ≥ 6 tuổi: Khởi đầu 0,7 mg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 50 mg, chỉnh liều tùy đáp ứng.

Bệnh thận ở bệnh nhân tiểu đường tuýp 2:

Khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.

Tác dụng phụ:

Hạ huyết áp thế đứng. Mất ngủ, choáng váng. Tăng kali huyết. Tiêu chảy, khó tiêu. Hạ nhẹ Hb và hematocrit. Đau lưng/đau chân, đau cơ. Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).

Ho (ít hơn khi dùng ACEI). Sung huyết mũi, viêm xoang.

Lưu ý:

Thận trọng sử dụng losartan ở bệnh nhân hẹp động mạch thận, bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch, người cao tuổi.
Giảm liều ở bệnh nhận suy thận và nên cân nhắc dùng cho bệnh nhân suy gan.
Ngưng dùng losartan càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai. Cần phải quyết định xem nên ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, tùy thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe, vận hành máy móc.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30oC.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Lostad HCT 50/12.5

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Lostad HCT 50/12.5

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị tăng huyết áp ở người có huyết áp không được kiểm soát tốt với đơn trị liệu losartan hoặc hydrochlorothiazide.

Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp và phì đại thất trái.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim chứa Losartan potassium 50 mg và Hydrochlorothiazide 12,5 mg.

Liều dùng:

1 viên Lostad HCT 50/12.5 x 1 lần/ngày. Nếu huyết áp vẫn chưa được kiểm soát sau khoảng 3 tuần (hoặc sau 2-4 tuần trường hợp nặng) có thể tăng liều lên 1 viên Lostad HCT 100/25 x 1 lần/ngày. Liều tối đa là 1 viên Lostad HCT 100/25 x 1 lần/ngày

Tăng huyết áp kèm phì đại tâm thất trái

Khởi đầu với losartan 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu huyết áp chưa giảm tương xứng thì thay thế bằng 1 viên Lostad HCT 50/12.5. Nếu cần giảm huyết áp hơn nữa, có thể thay thế bằng Lostad HCT 100/12.5 mg, sau đó dùng Lostad HCT 100/25.

Tác dụng phụ:

Nhẹ và thoáng qua bao gồm chóng mặt, nhức đầu và hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng. Hạ huyết áp. Suy chức năng thận. Tăng kali huyết, đau cơ và đau khớp. Rối loạn ở đường hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi và giảm bạch cầu trung tính.

Yếu sức. Viêm tụy, vàng da ứ mật trong gan, viêm tuyến nước bọt, co cứng, kích ứng dạ dày. Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tiêu huyết, giảm tiểu cầu. Ban xuất huyết, nhạy cảm với ánh sáng, mày đay, viêm mạch hoại tử (viêm mạch và viêm mạch dưới da), sốt, suy hô hấp gồm viêm phổi và phù phổi. Tăng glucose huyết, glucose niệu, tăng acid uric huyết. Co cơ. Bồn chồn. Suy thận, viêm thận kẽ. Hồng ban đa dạng gồm hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy gồm hoại tử biểu bì độc tính. Mờ mắt thoáng qua, chứng thấy sắc vàng.

Lưu ý:

Không được chỉ định cho điều trị khởi đầu tăng huyết áp, ngoại trừ trường hợp tăng huyết áp nặng mà lợi ích của việc kiểm soát huyết áp cần đạt được nhanh chóng vượt xa nguy cơ gặp phải trong điều trị khởi đầu.

Thận trọng sử dụng losartan ở bệnh nhân hẹp động mạch thận.

Giảm liều ở bệnh nhân suy thận và nên cân nhắc dùng cho bệnh nhân suy gan. Khuyến cáo không dùng Lostad HCT cho những bệnh nhân suy gan cần phải chỉnh liều losartan. Nên dùng thận trọng các thiazide ở những bệnh nhân suy chức năng gan hoặc bị bệnh gan tiến triển.

Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch, nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng thuốc, hoặc dùng liều khởi đầu thấp.

Nên kiểm tra các chất điện giải trong huyết thanh định kỳ.

Thuốc lợi tiểu nhóm thiazide làm tăng sự bài tiết magnesi qua đường tiểu; điều này dẫn đến hạ magnesi huyết.

Do có thể xảy ra tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người cao tuổi.

Có thể tăng acid uric huyết hoặc gây cơn gút bộc phát.

Dùng thuốc lợi tiểu nhóm thiazide có thể gây tăng nồng độ cholesterol và triglycerid.

Liệu pháp thiazide có thể làm giảm dung nạp glucose và gây tăng đường huyết.

Các phản ứng quá mẫn do hydroclorothiazid có thể xảy ra ở những bệnh nhân có hoặc không có tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản.

Các thuốc lợi tiểu nhóm thiazide đã được báo cáo là gây tăng hoặc kích hoạt bệnh lupus ban đỏ toàn thân.

Tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc có thể tăng lên ở người bệnh sau khi cắt bỏ thần kinh giao cảm.

Ngưng dùng losartan càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai. Cần quyết định ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30oC.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, với các thiazide và các dẫn chất sulfonamide.

Bệnh gút, chứng vô niệu, bệnh Addison, chứng tăng calci huyết, tăng acid uric huyết, suy gan và suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

Hạ natri huyết dai dẳng.

Phụ nữ có thai quý 2 và quý 3 thai kỳ.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Lostad HCT 50/12,5 mg

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Lostad HCT 50/12,5 mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Lostad HCT được dùng để điều trị tăng huyết áp. Dạng phối hợp liều cố định này không được chỉ định cho điều trị khởi đầu tăng huyết áp, ngoại trừ trường hợp tăng huyết áp nặng mà lợi ích của việc kiểm soát huyết áp cần đạt được nhanh chóng vượt xa nguy cơ gặp phải trong điều trị khởi đầu ở những bệnh nhân này.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén chứa lisinopril 10 mg và hydroclorothiazid 12, 5 mg.

Liều dùng:

Tăng huyết áp

Xác định liều dựa trên hiệu quả lâm sàng: Người bệnh có huyết áp không được kiểm soát tốt với liệu pháp đơn trị losartan hoặc hydroclorothiazid có thể chuyển sang dùng 1 viên Lostad HCT 50/12,5 mg x 1 lần/ngày. Nếu huyết áp vẫn chưa được kiểm soát sau khoảng 3 tuần điều trị có thể tăng liều lên 1 viên Lostad HCT 100/25 mg x 1 lần/ngày.

Liều thường dùng: 1 viên Lostad HCT 50/12,5 mg x 1 lần/ngày. Khuyến cáo không dùng quá 1 viên Lostad HCT 100/25 mg x 1 lần/ngày. Hiệu quả chống tăng huyết áp đạt được tối đa sau 3 tuần khởi đầu trị liệu.

Tăng huyết áp nặng

Liều khởi đầu: 1 viên Lostad HCT 50/12,5 mg x 1 lần/ngày. Đối với những bệnh nhân không đáp ứng tốt với 1 viên Lostad HCT 50/12,5 mg sau 2 - 4 tuần điều trị, có thể tăng đến liều tối đa là 1 viên Lostad HCT 100/25 mg x 1 lần/ngày.

Lostad HCT cũng được chỉ định nhằm giảm nguy cơ đột quỵ ở những bệnh nhân tăng huyết áp và phì đại tâm thất trái, nhưng có bằng chứng cho rằng liều này không hiệu quả đối với những bệnh nhân da đen.

Nên điều trị khởi đầu với losartan 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu huyết áp chưa giảm tương xứng thì thay thế bằng 1 viên Lostad HCT 50/12,5 mg. Nếu cần giảm huyết áp hơn nữa, có thể thay thế bằng Lostad HCT 100/12,5 mg, sau đó dùng Lostad HCT 100/25 mg.

Thuốc được dùng bằng đường uống, cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Tác dụng phụ:

Losartan

 

Tác dụng không mong muốn của losartan thường nhẹ và thoáng qua bao gồm chóng mặt, nhức đầu và hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng.

Hạ huyết áp có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích dịch (ví dụ ở người dùng thuốc lợi tiểu liều cao).

Suy chức năng thận và hiếm gặp phát ban, mày đay, ngứa, phù mạch và tăng chỉ số enzym gan.

Tăng kali huyết, đau cơ và đau khớp.

Losartan ít gây ho hơn các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.

Các tác dụng không mong muốn khác đã được báo cáo khi dùng các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II bao gồm rối loạn ở đường hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi và giảm bạch cầu trung tính.

Hiếm gặp chứng ly giải cơ vân.

Hydroclorothiazid

 

Yếu sức.

Viêm tụy, vàng da (vàng da ứ mật trong gan), viêm tuyến nước bọt, co cứng, kích ứng dạ dày.

Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tiêu huyết, giảm tiểu cầu.

Ban xuất huyết, nhạy cảm với ánh sáng, mày đay, viêm mạch hoại tử (viêm mạch và viêm mạch dưới da), sốt, suy hô hấp gồm viêm phổi và phù phổi.

Tăng glucose huyết, glucose niệu, tăng acid uric huyết.

Co cơ.

Bồn chồn.

Suy thận, viêm thận kẽ.

Hồng ban đa dạng gồm hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy gồm hoại tử biểu bì độc tính.

Mờ mắt thoáng qua, chứng thấy sắc vàng.

Lưu ý:

Thận trọng sử dụng losartan ở bệnh nhân hẹp động mạch thận.

Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong ống mật, vì vậy nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận và nên cân nhắc dùng cho bệnh nhân suy gan.

Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ người dùng thuốc lợi tiểu liều cao) có thể xảy ra hạ huyết áp; nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng thuốc, hoặc dùng liều khởi đầu thấp.

Do có thể xảy ra tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận và nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali.

Khuyến cáo không dùng Lostad HCT cho những bệnh nhân suy gan cần phải chỉnh liều losartan.

Nên kiểm tra các chất điện giải trong huyết thanh định kỳ vào những thời điểm thích hợp nhằm phát hiện tình trạng mất cân bằng điện giải có thể xảy ra. Tất cả những bệnh nhân đang điều trị với thuốc nhóm thiazid nên được theo dõi các dấu hiệu lâm sàng mất cân bằng dịch hoặc điện giải: Hạ natri huyết, nhiễm kiềm do hạ clo huyết và hạ kali huyết.

Nên dùng thận trọng các thiazid ở những bệnh nhân suy chức năng gan hoặc bị bệnh gan tiến triển do những thay đổi nhỏ trong cân bằng dịch và điện giải có thể dẫn đến hôn mê gan.

Các phản ứng quá mẫn do hydroclorothiazid có thể xảy ra ở những bệnh nhân có hoặc không có tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản, nhưng thường xảy ra hơn ở những bệnh nhân có tiền sử trên.

Các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid đã được báo cáo là gây tăng hoặc kích hoạt bệnh lupus ban đỏ toàn thân.

Liệu pháp thiazid có thể làm giảm dung nạp glucose. Nên điều chỉnh liều thuốc chống tiểu đường, kể cả insulin.

Có thể tăng acid uric huyết hoặc gây cơn gút bộc phát ở một vài bệnh nhân đang dùng liệu pháp thiazid. Vì losartan làm giảm acid uric, losartan phối hợp với hydroclorothiazid làm giảm bớt tình trạng tăng acid uric huyết gây ra do thuốc lợi tiểu.

Ở những bệnh nhân tiểu đường, có thể phải điều chỉnh liều của insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết dùng uống. Thuốc lợi tiểu thiazid có thể gây tăng đường huyết. Vì vậy bệnh tiểu đường tiềm ẩn có thể bộc lộ rõ trong quá trình điều trị với thiazid.

Tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc có thể tăng lên ở người bệnh sau khi cắt bỏ thần kinh giao cảm.

Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid làm tăng sự bài tiết magnesi qua đường tiểu; điều này dẫn đến hạ magnesi huyết.

Dùng thuốc lợi tiểu nhóm thiazid có thể gây tăng nồng độ cholesterol và triglycerid.

Người suy thận có Clcr ≤ 30 ml/phút không khuyến cáo dùng phối hợp này, do thuốc lợi tiểu nếu phải lựa chọn là lợi tiểu quai.

Dạng thuốc phối hợp này không nên dùng trong dò liều cho người suy gan, do phải bắt đầu bằng liều losartan kali 25 mg x 1 lần/ngày.

Phụ nữ có thai: Khi sử dụng trong quý hai và quý ba của thai kỳ, các thuốc có tác dụng trực tiếp trên hệ thống renin-angiotensin có thể gây thương tổn, thậm chí gây tử vong cho thai nhi đang phát triển. Ngưng dùng losartan càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.

Phụ nữ cho con bú: Chưa biết losartan có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Thuốc lợi tiểu thiazid xuất hiện trong sữa mẹ. Do khả năng có hại cho trẻ đang bú mẹ, cần quyết định ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Chưa có nghiên cứu về các phản ứng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi lái xe hay vận hành máy móc phải chú ý chóng mặt và buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra khi điều trị tăng huyết áp, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30oC.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với losartan hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Quá mẫn với các thiazid và các dẫn chất sulfonamid, bệnh gút, chứng vô niệu, bệnh Addison, chứng tăng calci huyết, tăng acid uric huyết, suy gan và suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

Hạ natri huyết dai dẳng.

Phụ nữ có thai quý 2 và quý 3 thai kỳ.

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons