Thứ Bảy, 8 tháng 8, 2020

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Stadovas 5 CAP

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Stadovas 5 CAP

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Amlodipine được dùng đơn trị hay kết hợp với các nhóm thuốc chống tăng huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp.

Amlodipine cũng được dùng để điều trị đau thắt ngực biến đổi kiểu Prinzmetal và đau thắt ngực ổn định mạn tính. Thuốc có thể dùng một mình hay kết hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.

Hàm lượng:

Mỗi viên nang cứng chứa Amlodipine 5 mg

Liều dùng:

Tăng huyết áp

Người lớn: Liều khởi đầu thông thường 2,5 - 5 mg x 1 lần/ngày. Người già và những người gầy yếu nên dùng liều khởi đầu 2,5 mg x 1 lần/ngày. Liều dùng tiếp theo nên điều chỉnh tùy thuộc vào đáp ứng huyết áp và sự dung nạp của bệnh nhân, thường không quá 10 mg x 1 lần/ngày.

Liều duy trì thông thường là 5 - 10 mg x 1 lần/ngày.

Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều thường dùng có hiệu quả là 2,5 - 5 mg x 1 lần/ngày.

Đau thắt ngực

Để điều trị đau thắt ngực biến đổi kiểu Prinzmetal hay đau thắt ngực ổn định mạn tính, liều thường dùng cho người lớn là 5 - 10 mg x 1 lần/ngày. Người già nên dùng liều 5 mg x 1 lần/ngày. Liều duy trì là 10 mg mỗi ngày.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: Phù cổ chân, đỏ bừng, đau đầu, ban da và mệt mỏi.

Lưu ý:

Nên dùng Amlodipine thận trọng ở bệnh nhân hạ huyết áp, bệnh nhân có dự trữ tim thấp, suy tim.

Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân sốc tim, nhồi máu cơ tim trong vòng 2 - 4 tuần trước đó, đau thắt ngực không ổn định cấp, điều trị cơn đau thắt ngực trong đau thắt ngực ổn định mạn tính.

Amlodipine có thể làm tăng nguy cơ tiến triển suy tim ở bệnh nhân hẹp động mạch chủ nặng. Ngừng sử dụng đột ngột Amlodipine làm trầm trọng thêm bệnh đau thắt ngực.

Cần giảm liều ở bệnh nhân suy gan.

Không nên dùng Amlodipine trong suốt thời kỳ mang thai, cho con bú hay những phụ nữ có khả năng có thai trừ khi đang dùng các biện pháp tránh thai có hiệu quả.

Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc. Cần thận trọng đặc biệt khi bắt đầu điều trị.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30oC.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân quá mẫn với Amlodipine, bất cứ thuốc đối kháng calci khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Stadnolol 50

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Stadnolol 50

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định, loạn nhịp nhanh trên thất, can thiệp sớm vào giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim và điều trị lâu dài để dự phòng sau nhồi máu cơ tim cấp.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén chứa atenolol 50 mg.

Liều dùng:

Tăng huyết áp: Liều khởi đầu là 25 - 50 mg x 1 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp đầy đủ đạt được sau 1 - 2 tuần. Có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày để đạt được đáp ứng tối ưu.

Đau thắt ngực ổn định mạn tính:  Liều khởi đầu là 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu không đạt được đáp ứng tối ưu trong vòng 1 tuần, nên tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày.

Loạn nhịp tim: Sau khi kiểm soát bằng atenolol tiêm tĩnh mạch, liều uống duy trì là 50 – 100 mg x 1 lần/ngày.

Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp:

Nếu bệnh nhân dung nạp được tổng liều 10 mg tiêm tĩnh mạch có thể uống 50 mg sau khi tiêm 10 phút, 12 giờ sau đó uống thêm 50 mg. Uống tiếp trong 6 - 9 ngày với liều 100 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần. Ngưng atenolol nếu bệnh nhân có biểu hiện tim chậm, hạ huyết áp hay bất cứ tác dụng không mong muốn nào của thuốc.

Bệnh nhân suy thận:

Nên giảm liều atenolol ở bệnh nhân suy thận, dựa theo độ thanh thải creatinin (CC) dưới đây:

+ CC 15 - 35 ml/phút mỗi 1,73 m2 : Liều tối đa được khuyến cáo là 50 mg/ngày.

+ CC dưới 15 ml/phút mỗi 1,73 m2 : 25 mg/ngày hoặc 50 mg cách ngày.

+ Bệnh nhân thẩm tách: 25 - 50 mg sau mỗi lần thẩm tách.

Tác dụng phụ:

Yếu cơ, mệt mỏi, lạnh và ớn lạnh các đầu chi. Chậm nhịp tim, blốc nhĩ thất độ II, III và hạ huyết áp. Tiêu chảy, buồn nôn.

Lưu ý:

Không nên ngưng dùng các thuốc chẹn thụ thể beta một cách đột ngột.

Đặc biệt theo dõi điều trị cẩn thận trong các trường hợp sau:

+   Bệnh nhân hen suyễn hoặc có tiền sử bệnh tắc nghẽn đường thở.

+   Bệnh nhân đái tháo đường với nồng độ đường huyết cao không ổn định.

+   Bệnh nhân theo chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt trong thời gian dài và những bệnh nhân có hoạt động gắng sức.

+   Bệnh nhân bị u tế bào ưa crôm (khối u tủy thượng thận; đã được chỉ định điều trị bằng các thuốc chẹn alpha trước đó).

+   Bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Chỉ nên dùng nếu thật cần thiết ở những bệnh nhân có tiền sử phản ứng nhạy cảm nặng và bệnh nhân dùng liệu pháp giảm nhạy cảm đặc hiệu (do nguy cơ làm trầm trọng các phản ứng phản vệ), bệnh nhân có tiền sử hoặc tiền sử gia đình bệnh vảy nến.

Việc dùng atenolol có thể cho kết quả dương tính trong các xét nghiệm doping.

Những bệnh nhân bị bệnh không dung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt Lapp lactase hoặc chứng kém hấp thu glucose - galactose không nên sử dụng atenolol.

Sử dụng atenolol cho phụ nữ đang hay có khả năng có thai cần phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, đặc biệt là trong quý đầu và quý hai của thai kỳ. Không nên dùng atenolol cho người cho con bú.

Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30oC.

Chống chỉ định:

Nhiễm acid chuyển hóa.
Hạ huyết áp.
Rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng.
Hen suyễn nặng.
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) nặng.
U tế bào ưa crôm chưa điều trị.
Chậm nhịp xoang (< 50 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị), blốc nhĩ thất trên độ 1, sốc tim, quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc và suy tim thấy rõ hoặc suy tim mất bù.
Phối hợp với verapamil.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Simvastatin STADA 10 mg/20 mg

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Simvastatin STADA 10 mg/20 mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Hỗ trợ chế độ ăn để điều trị tăng cholesterol huyết nguyên phát hoặc rối loạn lipid huyết hỗn hợp.

Điều trị tăng cholesterol huyết thể đồng hợp tử có tính gia đình.

Điều trị tăng triglycerid huyết.

Giảm tỷ lệ bệnh tật và tử vong do bệnh tim mạch ở bệnh nhân có bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch hoặc bệnh tiểu đường.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim Simvastatin STADA 10 mg chứa simvastatin 10 mg.

Mỗi viên nén bao phim Simvastatin STADA 20 mg chứa simvastatin 20 mg.

 

Liều dùng:

Tăng cholesterol huyết

Khởi đầu với 10 - 20 mg/ngày. Bệnh nhân có LDL-C > 45% có thể bắt đầu với liều 20 - 40 mg/ngày.

Tăng cholesterol huyết có tính gia đình đồng hợp tử.

Khởi đầu với 40 mg/ngày. Bệnh nhân dùng đồng thời lomitapide với simvastatin, liều simvastatin tối đa là 40 mg/ngày.

Phòng ngừa tim mạch

Liều thông thường là 20 - 40 mg/ngày ở bệnh nhân có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch vành (CHD, có hoặc không tăng lipid huyết).

Liệu pháp kết hợp

Bệnh nhân dùng simvastatin đồng thời với các fibrate, verapamil, diltiazem, dronedarone, liều simvastatin tối đa là 10 mg/ngày.

Bệnh nhân dùng simvastatin đồng thời với amiodarone, amlodipine, verapamil, diltiazem, ranolazine, liều simvastatin tối đa là 20 mg/ngày.

Trẻ em tăng cholesterol huyết có tính gia đình dị hợp tử, liều khởi đầu là 10 mg x 1 lần/ngày; liều tối đa là 40 mg/ngày. Kinh nghiệm sử dụng simvastatin ở trẻ em trước tuổi dậy thì còn hạn chế.

Chỉnh liều nếu cần, thực hiện trong khoảng thời gian không ít hơn 4 tuần đến liều tối đa 80 mg/ngày.

Tác dụng phụ:

Thiếu máu; đau đầu, dị cảm, hoa mắt, đau thần kinh ngoại biên; táo bón, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm tụy; viêm gan/vàng da; ban, ngứa, rụng tóc; bệnh cơ (bao gồm viêm cơ), tiêu cơ vân có hoặc không có suy thận, đau cơ, chuột rút cơ bắp; suy nhược; hội chứng quá mẫn rõ ràng; tăng transaminase huyết, tăng phosphatase kiềm; tăng nồng độ CK huyết thanh; tăng nồng độ HbA1c và glucose huyết lúc đói.

Lưu ý:

Xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm.

Simvastatin có thể làm tăng nồng độ creatin kinase và transaminase. Lưu ý tình trạng này trong chẩn đoán phân biệt đau ngực ở những bệnh nhân đang được điều trị với simvastatin.

Tiến hành định lượng lipid định kì với khoảng cách không dưới 4 tuần, và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc.

Trẻ em: Sự an toàn và hiệu quả của simvastatin chưa được đánh giá ở những bé gái trước tuổi dậy thì hay ở trẻ em dưới 10 tuổi.

Sử dụng thận trọng trên bệnh nhân uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan, suy thận, nhược giáp, tiền sử bản thân và tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân: nếu CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin. Cần xét nghiệm CK khi có các biểu hiện như đau cơ, yếu cơ hoặc cứng cơ.

Tạm ngưng hoặc ngừng điều trị nếu có bệnh cảnh cấp tính/nặng mà gợi ý là bệnh cơ hoặc những có yếu tố nguy cơ dễ tiến triển thành suy thận thứ phát do tiêu cơ vân.

Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Sezstad 10

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Sezstad 10

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Tăng cholesterol máu nguyên phát.

Tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính gia đình.

Tăng sitosterol máu đồng hợp tử.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén chứa ezetimib 10 mg.

Liều dùng:

Liều đề nghị: 01 viên/ngày.

Không cần điều chỉnh liều đối với người cao tuổi, trẻ em và trẻ vị thành niên từ 10 tuổi trở lên, bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận.

Tác dụng phụ:

Thường gặp

Nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, phát ban, phù mạch, mệt mỏi, đau ngực, đau khớp.

Hiếm gặp

Tăng men gan hoặc viêm gan, viêm tụy, giảm tiểu cầu, sỏi mật và viêm túi mật.

Lưu ý:

Tăng transaminase gan liên tục khi kết hợp ezetimib với thuốc nhóm statin, cần đánh giá chức năng gan khi bắt đầu điều trị và tuân theo những khuyến cáo của thuốc nhóm statin.

Ngừng ngay ezetimib, thuốc nhóm statin, hay bất kỳ thuốc dùng kết hợp nào khi bệnh nhân nghi ngờ mắc các bệnh về cơ dựa trên triệu chứng ở cơ hay nồng độ creatinin phosphokinase cao hơn 10 lần giới hạn bình thường (ULN).

Không dùng thuốc cho người không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc bất thường về hấp thu glucose-galactase.

Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.

Không dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

Thuốc có khả năng gây chóng mặt nên cân nhắc việc dùng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30oC.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với ezetimib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Kết hợp với thuốc nhóm statin cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

Kết hợp với thuốc nhóm statin trên bệnh nhân bị bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh liên tục không rõ nguyên nhân.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Perindastad 4

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Perindastad 4

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Tăng huyết áp.
Suy tim sung huyết.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén chứa perindopril erbumin (hay Perindopril tert-butylamin) 4 mg.  

Liều dùng:

Tăng huyết áp

Có thể kết hợp với các thuốc tăng huyết áp khác.

Liều khởi đầu: 4 mg x 1 lần/ ngày. Sau 1 tháng có thể tăng liều đến 8 mg x 1 lần/ngày.

Người cao tuổi: Liều khởi đầu 2 mg x 1 lần/ngày. Sau 1 tháng, có thể tăng liều đến 4 mg x 1 lần/ngày. Sau đó có thể tăng đến 8 mg, tùy vào chức năng thận.

Suy tim

Liều khởi đầu: 2 mg. Sau 2 tuần, có thể tăng đến liều đến 4 mg x 1 lần/ngày, nếu dung nạp.

Bệnh động mạch vành ổn định

Liều khởi đầu là 4 mg x 1 lần/ngày trong 2 tuần. Có thể tăng đến 8 mg x 1 lần/ngày, tùy vào chức năng thận và nếu dung nạp. 

Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận:

Độ thanh thải creatinin từ 30-60 ml/phút: 2 mg/ngày.

Độ thanh thải creatinin từ 15-30 ml/phút: 2 mg, dùng cách ngày. 

Bệnh nhân thẩm phân máu và độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút:

2 mg vào ngày thẩm phân, uống thuốc sau thẩm phân.

Tác dụng phụ:

Thường gặp

Nhức đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược; khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp.

Rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu, rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút.

Nổi mẩn cục bộ trên da.

Ho khan, kiểu kích ứng ở dung nạp thông thường.

Ít gặp

Một số dấu hiệu không đặc trưng: Bất lực, khô miệng.

Có thể thấy hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị.

Tăng kali - huyết, thường là thoáng qua. Có thể thấy tăng urê - huyết và creatinin - huyết, và hồi phục được khi ngừng điều trị.

Hiếm gặp

Phù mạch (ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản).

Lưu ý:

Triệu chứng hạ huyết áp có thể xảy ra. Những bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt bao gồm những người giảm thể tích hoặc hạn chế dùng muối, dùng thuốc lợi tiểu kéo dài, thẩm phân, tiêu chảy hoặc nôn. Hạ huyết áp đáng kể có thể xảy ra ở bệnh nhân suy tim sung huyết – khả năng nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ ở người bị bệnh thiếu máu tim hay não cục bộ.
Sự ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAA) có thể gây suy thận và hiếm khi hư thận và/ hoặc tử vong ở bệnh nhân nhạy cảm (những người chức năng thận phụ thuộc vào hoạt tính của hệ RAA như ở bệnh nhân suy tim sung huyết nặng).
Suy giảm chức năng thận biểu hiện bằng sự gia tăng nhẹ hoặc thoáng qua BUN và nồng độ creatinin trong huyết thanh, có thể xảy ra sau khi điều trị bằng thuốc ức chế ACE, đặc biệt ở bệnh nhân tăng huyết áp bị hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên, bị suy thận trước đó hoặc điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu. Cần giảm liều, trong một số trường hợp ngưng điều trị với perindopril và/hoặc thuốc lợi tiểu nếu cần thiết.
Tăng kali huyết có thể xảy ra, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận hay tiểu đường và ở những bệnh nhân đang dùng thuốc có thể làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh (như các thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc bổ sung kali, các chất thay thế muối chứa kali). Không khuyến cáo dùng kết hợp perindopril với các thuốc này.
Ho khan và dai dẳng; ngưng hẳn sau khi ngưng dùng thuốc.
Phẫu thuật/gây mê: Hạ huyết áp có thể xảy ra ở bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật hoặc trong quá trình gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp, có thể điều chỉnh bằng cách tăng thể tích dịch.
Ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAA): Không khuyến cáo việc sử dụng đồng thời các thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren do khả năng làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp). Nếu việc điều trị này cần thiết, khi điều trị phải thường xuyên theo dõi chức năng thận, chất điện giải và huyết áp. Người có bệnh thận kèm tiểu đường không nên dùng đồng thời các thuốc ức chế ACE và thuốc chẹn thụ thể angiotensin II.
Ở bệnh nhân có nguy cơ có triệu chứng hạ huyết áp, khi bắt đầu điều trị và điều chỉnh liều dùng nên được theo dõi cẩn thận. Áp dụng tương tự ở những bệnh nhân thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc ở bệnh nhân hạ huyết áp quá mức có bệnh mạch máu não có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não. Một số bệnh nhân bị suy tim sung huyết có huyết áp bình thường hoặc thấp, hạ huyết áp nặng thêm có thể xảy ra khi dùng perindopril. Nếu hạ huyết áp biểu hiện triệu chứng, cần thiết giảm liều hoặc ngưng điều trị với perindopril.
Dùng thuốc thận trọng cho những bệnh nhân hẹp van hai lá và tắc nghẽn dòng chảy của tâm thất trái như hẹp động mạch chủ hoặc bệnh phì đại cơ tim.
Suy thận: Điều chỉnh liều khởi đầu theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân, sau đó điều chỉnh liều theo sự đáp ứng của từng bệnh nhân. Theo dõi định kỳ kali và creatinin đối với các bệnh nhân này.
Ở bệnh nhân có triệu chứng suy tim, hạ huyết áp sau khi bắt đầu điều trị với thuốc ức chế ACE có thể dẫn đến một số rối loạn chức năng thận, như suy thận cấp, thường có hồi phục.
Bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên điều trị với thuốc ức chế ACE có hiện tượng tăng urê và creatinin huyết, phục hồi khi ngưng điều trị, đặc biệt trên bệnh nhân bị suy thận. Bệnh nhân bị tăng huyết áp do hẹp động mạch thận có nguy cơ hạ huyết áp và suy thận nặng hơn. Những bệnh nhân này cần được theo dõi chặt chẽ với liều thấp và điều chỉnh liều cẩn thận. Thuốc lợi tiểu có thể làm nặng hơn các nguy cơ trên, bệnh nhân nên ngưng thuốc lợi tiểu và định kỳ theo dõi chức năng thận trong tuần đầu tiên điều trị với perindopril.
Một số bệnh nhân tăng huyết áp không có bệnh mạch máu thận trước đó thường tăng urê và creatinin huyết nhẹ hoặc thoáng qua, đặc biệt khi dùng đồng thời perindopril với một thuốc lợi tiểu.
Quá mẫn/ phù mạch: Phù ở mặt, đầu chi, môi, niêm mạc miệng, lưỡi, thanh môn và/ hoặc thanh quản hiếm gặp ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ức chế ACE, kể cả perindopril. Quá mẫn có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong thời gian điều trị. Khi xảy ra quá mẫn trong quá trình điều trị, nên ngưng dùng perindopril, bắt đầu và tiếp tục theo dõi cho đến khi các triệu chứng biến mất hoàn toàn. Nếu chỉ xảy ra phù ở mặt và môi thì có thể tự khỏi mà không cần điều trị. Những bệnh nhân có tiền sử phù mạch không liên quan đến các thuốc ức chế ACE có thể có nguy cơ bị phù mạch cao khi dùng một thuốc ức chế ACE.
Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế ACE. Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường và không có yếu tố phức tạp khác, giảm bạch cầu hiếm khi xảy ra. Dùng thuốc thận trọng trên những bệnh nhân bị bệnh mạch máu collagen, điều trị ức chế miễn dịch bằng allopurinol hoặc procainamid, hoặc kết hợp những yếu tố này, đặc biệt với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận trước đó. Một vài bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng, trong một vài trường hợp không đáp ứng với điều trị kháng sinh. Những bệnh nhân này nên được theo dõi số lượng bạch cầu định kỳ và báo ngay cho bác sỹ các dấu hiệu nhiễm trùng (như đau họng, sốt).
Bệnh nhân tiểu đường được kiểm soát đường huyết bằng các thuốc đường uống hay insulin nên được theo dõi chặt chẽ trong suốt 1 tháng đầu tiên dùng thuốc.
Không kết hợp thuốc với lithi.
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Thuốc không ảnh hưởng trực tiếp lên khả năng lái xe và vận hành máy móc nhưng một số trường hợp hạ huyết áp xảy ra trên một vài bệnh nhân, đặc biệt khi mới bắt đầu điều trị hay khi dùng kết hợp với thuốc chống tăng huyết áp khác.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Tránh ẩm, nhiệt độ không quá 30oC.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với perindopril, các thuốc ức chế ACE khác hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tiền sử phù mạch liên quan tới việc điều trị với thuốc ức chế ACE trước đó.

Tiền sử phù mạch di truyền hoặc vô căn.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Sử dụng đồng thời với các thuốc có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận (mức lọc cầu thận < 60 ml/ phút/1,73 m2).

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Pamidstad 2,5

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Pamidstad 2,5

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị tăng huyết áp, đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim chứa indapamid hemihydrat 2,5 mg.

Liều dùng:

Liều khởi đầu: Uống một viên 2,5 mg mỗi ngày, uống vào buổi sáng.

Tác dụng của indapamid phát triển dần, huyết áp có thể tiếp tục giảm và chỉ đạt hiệu quả tối đa sau nhiều tháng điều trị.

Không cần thiết dùng liều lớn hơn 2,5 mg vì tác động chống tăng huyết áp không tăng thêm mà tác dụng lợi tiểu lại lộ rõ. Nếu uống một viên mỗi ngày mà không hạ huyết áp thỏa đáng, có thể phối hợp thêm thuốc chống tăng huyết áp khác.

Điều trị phù và giữ muối do suy tim hoặc nguyên nhân khác.

Trong suy tim trái nặng, cấp tính, trước tiên phải dùng các thuốc lợi tiểu mạnh hơn như bumetamid hoặc furosemid.

Liều khởi đầu thường dùng cho người lớn; 2,5 mg/ngày, dùng một liều mỗi ngày vào buổi sáng. Nếu không đáp ứng đầy đủ sau 1 tuần, có thể tăng liều đến 5 mg/lần/ngày.

Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em chưa được xác định.

Tác dụng phụ:

Thường gặp nhất:

Rối loạn nước và chất điện giải.

Hạ kali huyết. Ở phần lớn bệnh nhân, hạ kali huyết không nặng hoặc tiến triển nhưng chỉ gây triệu chứng ở 3-7% bệnh nhân dùng thuốc. Đôi khi có thể xảy ra hạ natri huyết nhẹ hoặc nặng thêm trong quá trình điều trị với indapamid. Những trường hợp hạ natri huyết này thường phát triển âm ỉ trong điều trị dài ngày, không biểu hiện triệu chứng và ở mức độ nhẹ.

Hiếm gặp:

Hạ natri huyết nặng (nồng độ natri trong huyết thanh dưới 120 mEq/l). Dưới 5% bệnh nhân dùng indapamid có biểu hiện tăng nồng độ creatinin huyết thanh nhưng không quan trọng về mặt lâm sàng.

Tăng acid uric huyết ở một số bệnh nhân dùng indapamid, thường không có triệu chứng và hiếm khi dẫn đến bệnh gout lâm sàng trừ trường hợp bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh gút, gia đình có thiên hướng mắc bệnh gút hoặc suy thận mãn.

Tăng glucose huyết và glucose niệu đã được báo cáo ở dưới 5% bệnh nhân dùng indapamid.

Thuốc có liên quan đến việc giảm dung nạp glucose ở một vài bệnh nhân.

Ngoài các rối loạn về điện giải và chuyển hóa, các tác dụng phụ do indapamid ít xảy ra.

Mệt mỏi, yếu cơ.

Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt.

Chán ăn, buồn nôn, nôn.

Hạ huyết áp thế đứng, đánh trống ngực.

Phát ban, mày đay, mẩn ngứa.

Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.

Thị lực mờ

Chuột rút.

Lưu ý:

Dùng thuốc thận trọng ở người mắc bệnh thận nặng. Nếu tổn thương thận tiến triển nên ngưng dùng thuốc.
Vì mất cân bằng nước và điện giải do thuốc có thể thúc đẩy hôn mê gan nên thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy chức năng gan hoặc bị bệnh gan đang tiến triển, đặc biệt khi xuất hiện kali huyết thanh giảm,
Trong thời gian dùng thuốc, phải xác định nồng độ glucose huyết định kỳ, đặc biệt ở bệnh nhân đã bị hoặc nghi ngờ tiểu đường.
Người có bệnh cường cận giáp trạng hoặc các rối loạn tuyến giáp nên thận trọng khi dùng thuốc. Nếu trong quá trình điều trị với thuốc xuất hiện tăng calci huyết và giảm phosphat huyết nên ngưng dùng thuốc trước khi tiến hành thử chức năng cận giáp trạng.
Vì các thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm trầm trọng thêm bệnh lupus ban đỏ toàn thân, nên xem xét khả năng có thể xa tác dụng phụ này đối với indapamid.
Người bệnh phẫu thuật cắt bỏ thần kinh giao cảm cũng nên dùng indapamid thận trọng vì tác dụng hạ huyết áp của thuốc có thể tăng lên ở những bệnh nhân này.
Tránh dùng thuốc lợi tiểu ở phụ nữ có thai và không bao giờ được dùng để điều trị phù sinh lý trong thai kỳ.
Chưa biết indapamid có được phân phối vào sữa mẹ hay không. Nếu cần thiết phải dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú thì phải ngưng cho con bú.
Indapamid có ảnh hưởng từ nhẹ đến vừa lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Thuốc không ảnh hưởng đến sự chú ý. Tuy nhiên, trong một số trường hợp riêng biệt, tác dụng hạ huyết áp có thể tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi dùng thêm thuốc chống tăng huyết áp khác.
 

Chống chỉ định:

Dị ứng với indapamid hay các dẫn xuất sulfonamid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Người vô niệu.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Nifedipin T20 STADA® retard

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Nifedipin T20 STADA® retard

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị THA nguyên phát ở những bệnh nhân phù hợp với liệu pháp phối hợp thuốc.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim phóng thích chậm chứa nifedipin 20 mg.

Liều dùng:

Dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.

1 viên x 2 lần/ngày.

Điều trị tăng huyết áp.

1 viên x 2 lần/ngày.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng không mong muốn thường xảy ra ở giai đoạn đầu dùng thuốc và giảm dần sau vài tuần hoặc sau khi điều chỉnh lại liều điều trị.

Thường gặp:

Phù mắt cá chân, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, nóng đỏ bừng mặt.

Đánh trống ngực, tim đập nhanh.

Buồn nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.

Ít gặp:

Hạ huyết áp, tăng nặng cơn đau thắt ngực.

Ngoại ban, mày đay, ngứa.

Hiếm gặp:

 

Ban xuất huyết, phản ứng dị ứng.

Giảm bạch cầu hạt.

Ngoại tâm thu, ngất.

Chứng vú to ở nam giới có phục hồi.

Tăng sản nướu răng (phì đại lợi răng).

Viêm da nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vẩy.

Tăng enzym gan (transaminase), ứ mật trong gan có hồi phục.

Khó thở.

Tăng glucose huyết có hồi phục.

Đau cơ, đau khớp, run.

Dị cảm, lú lẫn, rối loạn giấc ngủ, hồi hộp.

Lưu ý:

Ngưng dùng thuốc nếu xuất hiện thiếu máu cục bộ hoặc cơn đau hiện có nặng thêm lên.

Bệnh nhân suy tim hoặc suy chức năng thất trái vì suy tim có thể nặng lên.

Tổn thương gan, tiểu đường: giảm liều.

Không dùng nước ép bưởi khi đang điều trị bằng nifedipin.

Thuốc có thể ức chế chuyển dạ đẻ.

Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai, trừ khi thật cần thiết.

Nifedipin đạt nồng độ cao trong sữa mẹ nên có thể gặp các tai biến đối với trẻ bú mẹ ngay cả ở liều bình thường. Ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc dựa vào cân nhắc lợi ích/nguy cơ.

Phản ứng đối với thuốc thay đổi tùy theo từng cá nhân, có thể giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tác dụng này đặc biệt xảy ra khi bắt đầu điều trị, thay đổi thuốc uống và trong khi dùng đồng thời với rượu.

 

Chống chỉ định:

Sốc do tim.

Hẹp động mạch chủ nặng.

Cơn đau cấp trong đau thắt ngực.

Nhồi máu cơ tim trong vòng một tháng.

Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons