Thứ Bảy, 8 tháng 8, 2020

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Losartan STADA® 50 mg

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Losartan STADA® 50 mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở những bệnh nhân phù hợp với liệu pháp phối hợp thuốc.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim chứa losartan kali 50 mg.

Liều dùng:

Tăng huyết áp.

Người lớn:

Liều thường dùng: 50 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày.

Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bắt đầu điều trị khoảng 3 - 6 tuần.

Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch, suy gan hoặc suy thận: Liều khởi đầu: 25 mg x 1 lần/ngày.

Trẻ em:

Từ 6 tuổi trở lên: Liều khởi đầu 0,7 mg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 50 mg.

Có thể điều chỉnh liều nhưng không vượt quá 1,4 mg/kg hoặc 100 mg/ngày.

Bệnh thận do tiểu đường.

Liều khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày.

Suy tim và nhồi máu cơ tim.

Tác dụng phụ:

Tác dụng không mong muốn của losartan thường nhẹ và thoáng qua bao gồm chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng.

Hạ huyết áp có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ ở người dùng thuốc lợi tiểu liều cao).

Hiếm gặp suy chức năng thận, phát ban, mày đay, ngứa, phù mạch và tăng chỉ số men gan.

Tăng kali huyết, đau cơ, và đau khớp.

Losartan ít gây ho hơn các thuốc ức chế men chuyển angiotensin khác.

Các tác dụng phụ khác: rối loạn đường hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi và giảm bạch cầu trung tính.

Hiếm gặp hội chứng ly giải cơ vân.

Lưu ý:

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân hẹp động mạch thận.

Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong ống mật, vì vậy nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận và nên cân nhắc dùng cho bệnh nhân suy gan.

Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ người dùng thuốc lợi tiểu liều cao) có thể xảy ra hạ huyết áp; nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng thuốc, hoặc dùng liều khởi đầu thấp.

Do có thể xảy ra tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận, và nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali.

Ngưng dùng thuốc càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.

Do khả năng tác dụng có hại cho trẻ đang bú mẹ nên cần phải quyết định xem nên ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, tùy thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Khi lái xe hay vận hành máy móc phải chú ý chóng mặt và buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra khi điều trị tăng huyết áp, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30oC.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân quá mẫn với losartan kali hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Losartan STADA® 25 mg

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Losartan STADA® 25 mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Tăng huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân bị ho khi dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có phì đại tâm thất trái.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim chứa losartan kali 25 mg.

Liều dùng:

Người lớn:

Liều thường dùng: 50 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày.

Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bắt đầu điều trị khoảng 3-6 tuần.

Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch, suy gan hoặc suy thận:

Liều khởi đầu: 25 mg x 1 lần/ngày.

Trẻ em trên 6 tuổi: 

Liều khởi đầu 0,7 mg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 50 mg. Có thể điều chỉnh liều. Liều cao hơn 1,4 mg/kg hoặc 100 mg/ngày chưa được nghiên cứu.

Bệnh thận do tiểu đường tuýp 2:

Liều khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng đến 100 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.

Thuốc cũng được dùng trong trường hợp suy tim và nhồi máu cơ tim.

Tác dụng phụ:

Thường gặp:

Hạ huyết áp không phản xạ tim nhanh.

Mất ngủ, choáng váng.

Tăng kali huyết.

Tiêu chảy, khó tiêu.

Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.

Đau lưng/đau chân, đau cơ.

Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).

Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.

Ít gặp:

Hạ huyết áp thế đứng, đau thắt ngực, blốc A-V độ II, trống ngực, nhịp xoang chậm, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.

Lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, gặp ác mộng, đau nửa đầu, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, sốt.

Rụng tóc, viêm da, da khô, vết bầm, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, phát ban.

Bệnh gout.

Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.

Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.

Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.

Dị cảm, run, đau cánh tay, hông, vai và đầu gối, phù khớp, đau nhức xơ, yếu cơ.

Nhìn mờ, nóng rát và nhức mắt, viêm kết mạc, giảm thị lực.

Ù tai.

Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ urê hoặc creatinin.

Khó thở, viêm phế quản, khó chịu ở họng, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở.

Toát mồ hôi.

Lưu ý:

Thận trọng đối với bệnh nhân hẹp động mạch thận.

Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận và cân nhắc khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan.

Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ người dùng thuốc lợi tiểu liều cao) có thể xảy ra hạ huyết áp; nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng thuốc, hoặc dùng liều khởi đầu thấp.

Do có thể xảy ra tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, và nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali.

Ngưng dùng losartan càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.

Do khả năng tác dụng có hại cho trẻ đang bú mẹ nên cần phải quyết định xem nên ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, dựa vào cân nhắc lợi ích/nguy cơ.

Khi lái xe hay vận hành máy móc phải chú ý chóng mặt và buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra khi đang điều trị tăng huyết áp, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30oC.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân quá mẫn với losartan kali hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP,Lisiplus STADA 10/12,5 mg

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP,Lisiplus STADA 10/12,5 mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở những bệnh nhân phù hợp với liệu pháp phối hợp thuốc.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén chứa lisinopril 10 mg và hydroclorothiazid 12, 5 mg.

Liều dùng:

Liều dùng thông thường: 1 viên x 1 lần/ ngày. Nên uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Nói chung, nếu không đạt được hiệu quả điều trị mong muốn trong khoảng thời gian từ 2 đến 4 tuần ở liều điều trị này, có thể tăng liều lên 2 viên x 1 lần/ ngày.

Bệnh nhân suy thận:

Lisiplus STADA® không được dùng điều trị khởi đầu cho bất kỳ bệnh nhân suy thận nào.

Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 và < 80 ml/ phút, Lisiplus STADA® có thể được dùng, nhưng chỉ sau khi đã điều chỉnh liều của từng thành phần.

Bệnh nhân đã điều trị bằng thuốc lợi tiểu trước đó:

Nên ngừng điều trị bằng thuốc lợi tiểu 2 - 3 ngày trước khi dùng Lisiplus STADA®. Nếu điều này là không thể, nên bắt đầu điều trị riêng lẻ với lisinopril liều 5 mg.

Người cao tuổi:

Kkhông cần điều chỉnh liều. Trong các nghiên cứu lâm sàng hiệu quả và khả năng dung nạp của lisinopril và hydroclorothiazid khi dùng phối hợp tương đương ở cả trên bệnh nhân tăng huyết áp cao tuổi và trẻ tuổi.

Trẻ em

Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập.

Tác dụng phụ:

Lisinopril

Thường gặp:

Đau đầu, ho khan kéo dài.

Ít gặp:

Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy, hạ huyết áp, ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không, mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.

Hiếm gặp:

Phù mạch, tăng kali huyết, lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân, thở ngắn, khó thở, đau ngực, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, gan nhiễm độc, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào, viêm tụy.

Hydroclorothiazid

Thường gặp:

Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, hạ kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).

Ít gặp:

Hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim, buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, co thắt ruột, mày đay, ban da, nhạy cảm với ánh sáng, hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.

Hiếm gặp:

Phản ứng phản vệ, sốt, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, viêm mạch, ban da, xuất huyết, viêm gan, vàng da, ứ mật trong gan, viêm tụy, khó thở, viêm phổi, phù phổi, suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương, mờ mắt.

Lưu ý:

Ảnh hưởng lên thận: Nên theo dõi chức năng thận của bệnh nhân trong suốt vài tuần đầu điều trị; có thể giảm liều và/hoặc ngưng lisinopril và/hoặc thuốc lợi tiểu. Hẹp động mạch chủ thận, tiền sử suy thận và kết hợp với thuốc lợi tiểu còn là yếu tố nguy cơ gây suy thận trong quá trình điều trị với thuốc ức chế ACE. Trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có bằng chứng suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh vượt quá 2 mg/dl), nên xem xét ngưng dùng lisinopril nếu nồng độ creatinin huyết thanh vượt quá 3 mg/dl hoặc gấp đôi so với trị số trước khi điều trị.

Ảnh hưởng nồng độ kali: Tăng kali huyết có thể xảy ra, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận hoặc tiểu đường đang dùng thuốc (như thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, thuốc thay thế muối chứa kali). Việc tăng kali huyết có thể gây hậu quả nghiêm trọng, có nguy cơ tử vong, loạn nhịp tim.

Hạ glucose huyết: Hạ glucose huyết có thể xảy ra ở bệnh nhân dùng kết hợp thuốc ức chế ACE với insulin hay các thuốc trị bệnh tiểu đường dùng đường uống, đặc biệt trong những tuần đầu điều trị phối hợp hay trên bệnh nhân suy thận.

Ho: Ho khan và dai dẳng đã được báo cáo với tất cả các thuốc ức chế ACE, chấm dứt sau khi ngừng dùng thuốc.

Phẫu thuật/gây mê: Có thể xảy ra hạ huyết áp trên những bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật hoặc trong khi gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp.

Nên thận trọng dùng thuốc nhóm thiazid ở những bệnh nhân suy chức năng gan hoặc bị bệnh gan tiến triển do những thay đổi nhỏ trong cân bằng dịch hoặc điện giải có thể dẫn đến hôn mê gan.

Ở những bệnh nhân tiểu đường, có thể phải điều chỉnh liều của insulin hoặc các thuốc hạ glucose huyết khác. Thuốc lợi tiểu thiazid có thể gây tăng glucose huyết. Vì vậy bệnh tiểu đường tiềm ẩn có thể bộc lộ rõ trong quá trình điều trị với thuốc lợi tiểu thiazid.

Tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc có thể tăng lên ở người bệnh sau khi cắt bỏ thần kinh giao cảm.

Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid làm tăng sự bài tiết magnesi qua đường tiểu; điều này dẫn đến hạ magnesi huyết.

Dùng thuốc lợi tiểu nhóm thiazid có thể gây tăng nồng độ cholesterol và triglycerid.

Không khuyến cáo dùng các thuốc ức chế ACE trong ba tháng đầu của thai kỳ. Chống chỉ định dùng các thuốc ức chế ACE trong quý thứ hai và thứ ba của thai kỳ.

Hydroclorothiazid đi qua nhau thai. Dựa trên cơ chế tác động dược lý của hydroclorothiazid, việc dùng thuốc trong quý thứ hai và thứ ba có thể gây ra các ảnh hưởng trên thai nhi và trẻ sơ sinh như vàng da, rối loạn cân bằng điện giải và giảm tiểu cầu. Ngưng dùng Lisiplus STADA® càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.

Phụ nữ cho con bú: Không rõ lisinopril có phân bố vào sữa mẹ hay không, tuy nhiên hydroclorothiazid lại có trong sữa mẹ. Vì khả năng có những phản ứng phụ nghiêm trọng của hydroclorothiazid ở trẻ đang bú sữa mẹ, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng Lisiplus STADA®, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Cũng như với các thuốc hạ huyết áp khác, các chế phẩm kết hợp lisinopril / hydroclorothiazid có thể ảnh hưởng từ mức độ nhẹ đến trung bình trên khả năng lái xe và dùng máy móc. Đặc biệt vào lúc bắt đầu điều trị hoặc khi mới điều chỉnh liều và khi dùng chung thuốc với rượu, nhưng những ảnh hưởng này phụ thuộc vào tính nhạy cảm của từng cá nhân.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30oC.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với lisinopril, với bất kỳ thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Quá mẫn với hydroclorothiazid hoặc các thuốc có dẫn xuất sulphonamid.

Tiền sử phù mạch khi điều trị bằng thuốc ức chế ACE trước đó.

Hẹp lỗ van động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn.

Hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc.

Phù mạch do di truyền hoặc vô căn.

Quý thứ hai và thứ ba của thai kỳ.

Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút).

Vô niệu.

Suy gan nặng.

THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ - HUYẾT HỌC, Lipistad 10/ Lipistad 20

THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ - HUYẾT HỌC, Lipistad 10/ Lipistad 20

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Ðiều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL, apolipoprotein B, triglycerid & làm tăng HDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát & rối loạn lipid máu hỗn hợp (type IIa & IIb); làm giảm triglycerid máu type IV).
Ðiều trị rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát (type III).
Ðiều trị hỗ trợ với các biện pháp làm giảm lipid khác để làm giảm cholesterol toàn phần & LDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim Lipistad 10 chứa Atorvastatin 10 mg

Mỗi viên nén bao phim Lipistad 20 chứa Atorvastatin 20 mg

Liều dùng:

Lipistad được uống ngày một lần, không phụ thuộc vào bữa ăn.

Bệnh nhân nên có một chế độ ăn kiêng chuẩn để làm giảm cholesterol trước khi dùng atorvastatin và nên duy trì chế độ này trong khi điều trị với thuốc.

Thuốc nên khởi đầu ở liều thấp nhất có hiệu lực, sau đó nếu cần, tăng liều với từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần.

Kiểm soát tăng cholesterol huyết nguyên phát (có hoặc không có tính gia đình dị hợp tử) và rối loạn lipid huyết hỗn hợp ở người lớn: Khởi đầu 10 mg hoặc 20 mg x 1 lần/ngày (hoặc 40 mg/ngày nếu cần giảm LDL-cholesterol nhiều hơn 45% để đạt mục tiêu). Liều duy trì thường dùng từ 10 - 80 mg x 1 lần/ngày.

Điều trị tăng cholesterol huyết có tính gia đình dị hợp tử ở bé gái sau dậy thì và bé trai từ 10 tuổi trở lên: 10 mg x 1 lần/ngày; tối đa 20 mg/ngày.

Kiểm soát tăng cholesterol huyết có tính gia đình đồng hợp tử: 10 - 80 mg x 1 lần/ngày.

Bệnh nhân đang dùng các thuốc có tương tác với atorvastatin:

Ciclosporin: Liều tối đa 10 mg x 1 lần/ngày.

Clarithromycin: Liều khởi đầu 10 mg x 1 lần/ngày, liều tối đa 20 mg x 1 lần/ngày.

Itraconazol: Liều khởi đầu 10 mg x 1 lần/ngày, liều tối đa 40 mg x 1 lần/ngày. Lopinavir + ritonavir: Dùng thận trọng và sử dụng liều atorvastatin thấp nhất cần thiết.

Amiodaron, Darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir: Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày.

Nelfinavir: Không dùng quá 40 mg atorvastatin/ngày.

Tipranavir + ritonavir, telaprevir: Tránh dùng atorvastatin.

Tác dụng phụ:

Tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua. Những tác dụng không mong muốn thường gặp nhất có liên quan đến atorvastatin bao gồm táo bón, đầy hơi, khó tiêu và đau bụng.

Lưu ý:

Bệnh nhân uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan; suy thận, nhược giáp, tiền sử bản thân và tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân: nếu CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin. Cần xét nghiệm CK khi có các biểu hiện như đau cơ, yếu cơ hoặc cứng cơ.

Tạm ngưng hoặc ngừng điều trị nếu có bệnh cảnh cấp tính/nặng mà gợi ý là bệnh cơ hoặc những có yếu tố nguy cơ dễ tiến triển thành suy thận thứ phát do tiêu cơ vân.

Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30oC.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân có bệnh lý gan đang tiến triển hoặc tăng nồng độ aminotransferase huyết thanh kéo dài không giải thích được.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ - HUYẾT HỌC, Lipistad 10

 THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ - HUYẾT HỌC, Lipistad 10

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Được dùng để giảm LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid, làm tăng HDL-cholesterol trong điều trị tăng lipid huyết bao gồm tăng cholesterol và tăng lipid huyết hỗn hợp (tăng lipoprotein huyết tuýp IIa hoặc IIb), tăng triglycerid huyết (tuýp IV) và rối loạn betalipoprotein huyết (túyp III).

Điều trị hỗ trợ cho các bệnh nhân tăng cholesterol huyết (có tính gia đình đồng hợp tử) mà chức năng của một số thụ thể LDL vẫn còn.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim chứa atorvastatin 10 mg

(dưới dạng atorvastatin calci)

Liều dùng:

Để kiểm soát tăng cholesterol huyết nguyên phát (có hoặc không có tính gia đình dị hợp tử) và rối loạn lipid huyết hỗn hợp: 

Liều khởi đầu ở người lớn: 10 mg hoặc 20 mg x 1 lần/ngày.

Những bệnh nhân cần giảm LDL-cholesterol nhiều hơn 45% để đạt mục tiêu: Liều khởi đầu: 40 mg/ngày.

Liều duy trì ở người lớn: 10-80 mg x 1 lần/ngày.

Điều trị tăng cholesterol huyết có tính gia đình dị hợp tử ở bé gái sau dậy thì và bé trai từ 10 tuổi trở lên:

Liều khởi đầu: 10 mg x 1 lần/ngày.

 Liều tối đa: 20 mg/ngày.

Để kiểm soát tăng cholesterol huyết có tính gia đình đồng hợp tử:

Liều thường dùng: 10-80 mg x 1 lần/ngày.

Thuốc cũng được dùng hỗ trợ cho các liệu pháp hạ lipid khác (như lọc LDL huyết tương) hoặc khi không áp dụng được những liệu pháp này.

Hiệu chỉnh liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần, cho đến khi đạt được nồng độ lipoprotein mong muốn. Nên lưu ý giảm liều ở những bệnh nhân có nồng độ cholesterol huyết thanh giảm dưới giới hạn yêu cầu.

Nên giảm liều cho những bệnh nhân đang dùng các thuốc có tương tác với atorvastatin như sau:

Amiodaron: Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày.

Ciclosporin: Liều tối đa 10 mg x 1 lần/ngày.

Clarithromycin: Liều khởi đầu 10 mg x 1 lần/ngày, liều tối đa 20 mg x 1 lần/ngày.

Itraconazol: Liều khởi đầu 10 mg x 1 lần/ngày, liều tối đa 40 mg x 1 lần/ngày.

Tipranavir + ritonavir, telaprevir: Tránh dùng atorvastatin.

Lopinavir + ritonavir: Dùng thận trọng và sử dụng liều atorvastatin thấp nhất cần thiết.

Darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir: Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày.

Nelfinavir: Không dùng quá 40 mg atorvastatin/ngày.

Suy thận:

Thuốc bài tiết qua thận không đáng kể nên không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Suy gan: 

Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan và có khả năng tích lũy trong huyết tương ở bệnh nhân suy gan, nên dùng thận trọng cho những bệnh nhân uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan, nên theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân này trong khi điều trị.

 

Tác dụng phụ:

Nói chung thuốc được dung nạp tốt. Những tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua.

Thường gặp nhất: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu và đau bụng.

Khả năng có tác dụng phụ nhìn chung không nghiêm trọng và có thể hồi phục như mất trí nhớ, lú lẫn, tăng đường huyết, tăng HbA1c.

Lưu ý:

Trước khi dùng thuốc nên cố gắng kiểm soát tăng cholesterol huyết bằng chế độ ăn thích hợp, tập thể dục và giảm cân cho bệnh nhân béo phì và điều trị những bệnh lý đang mắc phải khác.

Nên tiến hành xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị với statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.

Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK):

Trước khi điều trị: xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, những trường hợp có thể làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương như tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.

Trong quá trình điều trị: Bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, yếu cơ hoặc cứng cơ.

Nguy cơ tiêu cơ vân tăng lên khi dùng thuốc đồng thời với các thuốc làm tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương như các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh hoặc ức chế protein chuyên chở.

Tạm thời ngưng hoặc ngừng điều trị ở bất kỳ bệnh nhân có bệnh cảnh cấp tính và nặng mà gợi ý là bệnh cơ hoặc những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ dễ tiến triển thành suy thận thứ phát do tiêu cơ vân (như nhiễm trùng cấp nặng, hạ huyết áp, đại phẫu, chấn thương, rối loạn chuyển hoá, nội tiết và điện giải nặng, động kinh không được kiểm soát).

Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em chưa dậy thì hoặc dưới 10 tuổi chưa được đánh giá.

Chống chỉ định thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ đang độ tuổi sinh con khi chắc chắn không có thai.

Thuốc ảnh hưởng không đáng kể trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với atorvastatin calci hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân có bệnh lý gan thể đang tiến triển hoặc tăng nồng độ transaminase huyết thanh không giải thích được.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Lercastad 10

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Lercastad 10

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị tăng huyết áp nguyên phát từ nhẹ đến trung bình.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim chứa lercanidipin hydroclorid 10 mg.

Liều dùng:

Liều chỉ định là 10 mg x 1 lần/ngày, nếu cần tăng liều lên 20 mg x 1 lần/ngày sau ít nhất 2 tuần.

Người lớn tuổi: Cần theo dõi cẩn thận khi bắt đầu điều trị.

Bệnh nhân rối loạn chức năng thận hoặc gan: Cần theo dõi cẩn thận khi bắt đầu điều trị. Liều chỉ định thông thường có thể được dung nạp bởi nhóm đối tượng này, nên phải thận trọng khi điều chỉnh tăng liều lên 20 mg mỗi ngày. Tác động hạ huyết áp ở bệnh nhân suy gan tăng do đó cần xem xét việc điều chỉnh liều dùng.

Tác dụng phụ:

Ít gặp:

Đau đầu, chóng mặt, phù nề ngoại biên, tim đập nhanh, hồi hộp, đỏ bừng.

Hiếm gặp:

Ngủ gật, đau thắt ngực, buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, nôn, phát ban, đau cơ, suy nhược, mệt mỏi.

Rất hiếm gặp:

Phì đại nướu, tăng thuận nghịch nồng độ các transaminase huyết thanh, hạ huyết áp, đi tiểu nhiều, đau ngực, tăng nhạy cảm, ngất.

Đau vùng ngực phía trước tim hay đau thắt ngực. Một vài trường hợp bị nhồi máu cơ tim.

Lưu ý:

Nên theo dõi cẩn thận khi lercanidipin được chỉ định cho bệnh nhân có hội chứng nút xoang bệnh lý (trường hợp không sử dụng máy tạo nhịp tim), bệnh nhân rối loạn chức năng tâm thất trái. Tăng nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân thiếu máu cục bộ khi sử dụng dihydropyridin tác động ngắn, nên lercanidipin tác động kéo dài được đề nghị cho đối tượng này.

Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai hay có khả năng mang thai trừ khi có sử dụng những biện pháp tránh thai có hiệu quả.

Do thuốc có thể phân bố vào sữa mẹ, phụ nữ có thai không nên dùng.

Dựa vào kinh nghiệm lâm sàng, thuốc không làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần được theo dõi cẩn thận bởi các tác dụng phụ có thể xảy ra nhưng hiếm gặp như chóng mặt, suy nhược, mệt mỏi và ngủ gật.

Phụ nữ có thai: Chưa có kinh nghiệm sử dụng lercanidipin trên lâm sàng ở phụ nữ có thai và cho con bú nhưng những thuốc khác thuộc nhóm dihydropyridin được biết là gây quái thai trên động vật, do đó lercanidipin không nên chỉ định cho phụ nữ có thai hay có khả năng mang thai trừ khi có sử dụng những biện pháp tránh thai có hiệu quả.

Phụ nữ cho con bú: Do có tính thân dầu cao nên lercanidipin có thể phân bố vào sữa. Vì vậy, thuốc không nên được chỉ định với phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Dựa vào kinh nghiệm lâm sàng, lercanidipin không làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần được theo dõi cẩn thận bởi các tác dụng phụ có thể xảy ra như chóng mặt, suy nhược, mệt mỏi, và ngủ gật nhưng hiếm gặp.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30oC.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với lercanidipin, nhóm dihydropyridin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Phụ nữ có khả năng mang thai trừ khi sử dụng phương pháp tránh thai hiệu quả.

Tắc nghẽn đường ra tâm thất trái.

Suy tim sung huyết chưa được điều trị.

Đau thắt ngực không ổn định.

Trong vòng 1 tháng sau nhồi máu cơ tim.

Dùng đồng thời với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4, cyclosporin, nước bưởi.

Bệnh nhân suy gan hay suy thận trầm trọng (hệ số GFR < 30 ml/ phút).

Bệnh nhân dưới 18 tuổi.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Irbesartan STADA® 150 mg

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Irbesartan STADA® 150 mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Ðiều trị tăng huyết áp nguyên phát. 

Ðiều trị bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường loại 2 có tăng huyết áp.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim chứa irbesartan 150 mg.

Liều dùng:

Tăng huyết áp: 

Người lớn: Liều khởi đầu thông thường là 150 mg x 1 lần/ngày cho bệnh nhân không bị suy giảm thể tích nội mạch. Có thể tăng liều đến 300 mg x 1 lần/ngày hoặc có thể dùng thêm thuốc lợi tiểu hoặc kết hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp khác. 

Người trên 75 tuổi, bệnh nhân bị suy giảm thể tích nội mạch và những bệnh nhân đang thẩm phân máu: Liều khởi đầu: 75 mg/ngày.

Trẻ em (6-12 tuổi): 75 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều tối đa 150 mg x 1 lần/ngày.

Thanh thiếu niên (13-16 tuổi): 150 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều tối đa 300 mg x 1 lần/ngày.

Bệnh thận do tiểu đường: 

Liều khởi đầu: 150 mg x 1 lần/ngày.

Liều duy trì: 300 mg x 1 lần/ngày. 

Bệnh nhân suy thận, suy gan: 

Không cần điều chỉnh liều.

Uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ được báo cáo thường nhẹ và thoáng qua.

Choáng váng, đau đầu và hạ huyết áp thế đứng phụ thuộc liều. Hạ huyết áp có thể xảy ra đặc biệt ở bệnh nhân bị suy giảm thể tích nội mạch (ví dụ bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu liều cao).

Suy giảm chức năng thận.

Hiếm gặp: Phát ban, nổi mề đay, ngứa, phù mạch và tăng men gan.

Tăng kali huyết, đau cơ và đau khớp.

Khác: Rối loạn hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi và giảm bạch cầu trung tính.

Ly giải cơ vân hiếm khi xảy ra.

Lưu ý:

Điều trị bằng thuốc trị tăng huyết áp có thể gây hạ huyết áp triệu chứng ở bệnh nhân bị suy giảm thể tích nội mạch hoặc giảm natri, ví dụ bệnh nhân dùng liệu pháp lợi tiểu mạnh hoặc bị thẩm phân. Sự suy giảm thể tích dịch này cần được điều chỉnh trước khi dùng thuốc hoặc dùng liều khởi đầu thấp hơn.

Ở những bệnh nhân có trương lực mạch máu và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của hệ thống renin-angiotensin-aldosteron (ví dụ như suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận, bao gồm cả hẹp động mạch thận), điều trị với thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II là những thuốc có ảnh hưởng đến hệ thống này có thể gây hạ huyết áp cấp tính, tăng urê huyết, thiểu niệu hoặc hiếm gặp hơn có suy thận cấp. Cũng như tất cả các thuốc hạ huyết áp khác, hạ huyết áp quá mức ở những bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.

Phụ nữ có thai: Các thuốc tác động trực tiếp lên hệ renin - angiotensin có thể gây bệnh tật và tử vong cho bào thai và trẻ sơ sinh khi dùng trong quý thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ. Nên ngưng dùng irbesartan càng sớm càng tốt khi được chẩn đoán là có thai.

Phụ nữ cho con bú: Chưa biết irbesartan có được tiết vào sữa mẹ hay không. Do nguy cơ xảy ra tác dụng phụ trên trẻ bú mẹ, nên ngưng cho bú hoặc ngưng thuốc.

Chưa có nghiên cứu nào về tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc được thực hiện. Dựa trên các đặc tính dược lực học, irbesartan được xem như không ảnh hưởng đến khả năng này. Khi lái xe và vận hành máy móc, cần lưu ý là choáng váng hoặc mệt mỏi có thể xảy ra trong quá trình điều trị.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30oC.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với irbesartan hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ mang thai.

Phụ nữ đang cho con bú.

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons