Thứ Bảy, 8 tháng 8, 2020

THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ - HUYẾT HỌC, Lipistad 10

 THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ - HUYẾT HỌC, Lipistad 10

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Được dùng để giảm LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid, làm tăng HDL-cholesterol trong điều trị tăng lipid huyết bao gồm tăng cholesterol và tăng lipid huyết hỗn hợp (tăng lipoprotein huyết tuýp IIa hoặc IIb), tăng triglycerid huyết (tuýp IV) và rối loạn betalipoprotein huyết (túyp III).

Điều trị hỗ trợ cho các bệnh nhân tăng cholesterol huyết (có tính gia đình đồng hợp tử) mà chức năng của một số thụ thể LDL vẫn còn.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim chứa atorvastatin 10 mg

(dưới dạng atorvastatin calci)

Liều dùng:

Để kiểm soát tăng cholesterol huyết nguyên phát (có hoặc không có tính gia đình dị hợp tử) và rối loạn lipid huyết hỗn hợp: 

Liều khởi đầu ở người lớn: 10 mg hoặc 20 mg x 1 lần/ngày.

Những bệnh nhân cần giảm LDL-cholesterol nhiều hơn 45% để đạt mục tiêu: Liều khởi đầu: 40 mg/ngày.

Liều duy trì ở người lớn: 10-80 mg x 1 lần/ngày.

Điều trị tăng cholesterol huyết có tính gia đình dị hợp tử ở bé gái sau dậy thì và bé trai từ 10 tuổi trở lên:

Liều khởi đầu: 10 mg x 1 lần/ngày.

 Liều tối đa: 20 mg/ngày.

Để kiểm soát tăng cholesterol huyết có tính gia đình đồng hợp tử:

Liều thường dùng: 10-80 mg x 1 lần/ngày.

Thuốc cũng được dùng hỗ trợ cho các liệu pháp hạ lipid khác (như lọc LDL huyết tương) hoặc khi không áp dụng được những liệu pháp này.

Hiệu chỉnh liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần, cho đến khi đạt được nồng độ lipoprotein mong muốn. Nên lưu ý giảm liều ở những bệnh nhân có nồng độ cholesterol huyết thanh giảm dưới giới hạn yêu cầu.

Nên giảm liều cho những bệnh nhân đang dùng các thuốc có tương tác với atorvastatin như sau:

Amiodaron: Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày.

Ciclosporin: Liều tối đa 10 mg x 1 lần/ngày.

Clarithromycin: Liều khởi đầu 10 mg x 1 lần/ngày, liều tối đa 20 mg x 1 lần/ngày.

Itraconazol: Liều khởi đầu 10 mg x 1 lần/ngày, liều tối đa 40 mg x 1 lần/ngày.

Tipranavir + ritonavir, telaprevir: Tránh dùng atorvastatin.

Lopinavir + ritonavir: Dùng thận trọng và sử dụng liều atorvastatin thấp nhất cần thiết.

Darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir: Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày.

Nelfinavir: Không dùng quá 40 mg atorvastatin/ngày.

Suy thận:

Thuốc bài tiết qua thận không đáng kể nên không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Suy gan: 

Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan và có khả năng tích lũy trong huyết tương ở bệnh nhân suy gan, nên dùng thận trọng cho những bệnh nhân uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan, nên theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân này trong khi điều trị.

 

Tác dụng phụ:

Nói chung thuốc được dung nạp tốt. Những tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua.

Thường gặp nhất: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu và đau bụng.

Khả năng có tác dụng phụ nhìn chung không nghiêm trọng và có thể hồi phục như mất trí nhớ, lú lẫn, tăng đường huyết, tăng HbA1c.

Lưu ý:

Trước khi dùng thuốc nên cố gắng kiểm soát tăng cholesterol huyết bằng chế độ ăn thích hợp, tập thể dục và giảm cân cho bệnh nhân béo phì và điều trị những bệnh lý đang mắc phải khác.

Nên tiến hành xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị với statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.

Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK):

Trước khi điều trị: xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, những trường hợp có thể làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương như tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.

Trong quá trình điều trị: Bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, yếu cơ hoặc cứng cơ.

Nguy cơ tiêu cơ vân tăng lên khi dùng thuốc đồng thời với các thuốc làm tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương như các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh hoặc ức chế protein chuyên chở.

Tạm thời ngưng hoặc ngừng điều trị ở bất kỳ bệnh nhân có bệnh cảnh cấp tính và nặng mà gợi ý là bệnh cơ hoặc những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ dễ tiến triển thành suy thận thứ phát do tiêu cơ vân (như nhiễm trùng cấp nặng, hạ huyết áp, đại phẫu, chấn thương, rối loạn chuyển hoá, nội tiết và điện giải nặng, động kinh không được kiểm soát).

Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em chưa dậy thì hoặc dưới 10 tuổi chưa được đánh giá.

Chống chỉ định thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ đang độ tuổi sinh con khi chắc chắn không có thai.

Thuốc ảnh hưởng không đáng kể trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với atorvastatin calci hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân có bệnh lý gan thể đang tiến triển hoặc tăng nồng độ transaminase huyết thanh không giải thích được.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Lercastad 10

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Lercastad 10

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị tăng huyết áp nguyên phát từ nhẹ đến trung bình.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim chứa lercanidipin hydroclorid 10 mg.

Liều dùng:

Liều chỉ định là 10 mg x 1 lần/ngày, nếu cần tăng liều lên 20 mg x 1 lần/ngày sau ít nhất 2 tuần.

Người lớn tuổi: Cần theo dõi cẩn thận khi bắt đầu điều trị.

Bệnh nhân rối loạn chức năng thận hoặc gan: Cần theo dõi cẩn thận khi bắt đầu điều trị. Liều chỉ định thông thường có thể được dung nạp bởi nhóm đối tượng này, nên phải thận trọng khi điều chỉnh tăng liều lên 20 mg mỗi ngày. Tác động hạ huyết áp ở bệnh nhân suy gan tăng do đó cần xem xét việc điều chỉnh liều dùng.

Tác dụng phụ:

Ít gặp:

Đau đầu, chóng mặt, phù nề ngoại biên, tim đập nhanh, hồi hộp, đỏ bừng.

Hiếm gặp:

Ngủ gật, đau thắt ngực, buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, nôn, phát ban, đau cơ, suy nhược, mệt mỏi.

Rất hiếm gặp:

Phì đại nướu, tăng thuận nghịch nồng độ các transaminase huyết thanh, hạ huyết áp, đi tiểu nhiều, đau ngực, tăng nhạy cảm, ngất.

Đau vùng ngực phía trước tim hay đau thắt ngực. Một vài trường hợp bị nhồi máu cơ tim.

Lưu ý:

Nên theo dõi cẩn thận khi lercanidipin được chỉ định cho bệnh nhân có hội chứng nút xoang bệnh lý (trường hợp không sử dụng máy tạo nhịp tim), bệnh nhân rối loạn chức năng tâm thất trái. Tăng nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân thiếu máu cục bộ khi sử dụng dihydropyridin tác động ngắn, nên lercanidipin tác động kéo dài được đề nghị cho đối tượng này.

Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai hay có khả năng mang thai trừ khi có sử dụng những biện pháp tránh thai có hiệu quả.

Do thuốc có thể phân bố vào sữa mẹ, phụ nữ có thai không nên dùng.

Dựa vào kinh nghiệm lâm sàng, thuốc không làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần được theo dõi cẩn thận bởi các tác dụng phụ có thể xảy ra nhưng hiếm gặp như chóng mặt, suy nhược, mệt mỏi và ngủ gật.

Phụ nữ có thai: Chưa có kinh nghiệm sử dụng lercanidipin trên lâm sàng ở phụ nữ có thai và cho con bú nhưng những thuốc khác thuộc nhóm dihydropyridin được biết là gây quái thai trên động vật, do đó lercanidipin không nên chỉ định cho phụ nữ có thai hay có khả năng mang thai trừ khi có sử dụng những biện pháp tránh thai có hiệu quả.

Phụ nữ cho con bú: Do có tính thân dầu cao nên lercanidipin có thể phân bố vào sữa. Vì vậy, thuốc không nên được chỉ định với phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Dựa vào kinh nghiệm lâm sàng, lercanidipin không làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần được theo dõi cẩn thận bởi các tác dụng phụ có thể xảy ra như chóng mặt, suy nhược, mệt mỏi, và ngủ gật nhưng hiếm gặp.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30oC.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với lercanidipin, nhóm dihydropyridin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Phụ nữ có khả năng mang thai trừ khi sử dụng phương pháp tránh thai hiệu quả.

Tắc nghẽn đường ra tâm thất trái.

Suy tim sung huyết chưa được điều trị.

Đau thắt ngực không ổn định.

Trong vòng 1 tháng sau nhồi máu cơ tim.

Dùng đồng thời với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4, cyclosporin, nước bưởi.

Bệnh nhân suy gan hay suy thận trầm trọng (hệ số GFR < 30 ml/ phút).

Bệnh nhân dưới 18 tuổi.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Irbesartan STADA® 150 mg

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Irbesartan STADA® 150 mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Ðiều trị tăng huyết áp nguyên phát. 

Ðiều trị bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường loại 2 có tăng huyết áp.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim chứa irbesartan 150 mg.

Liều dùng:

Tăng huyết áp: 

Người lớn: Liều khởi đầu thông thường là 150 mg x 1 lần/ngày cho bệnh nhân không bị suy giảm thể tích nội mạch. Có thể tăng liều đến 300 mg x 1 lần/ngày hoặc có thể dùng thêm thuốc lợi tiểu hoặc kết hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp khác. 

Người trên 75 tuổi, bệnh nhân bị suy giảm thể tích nội mạch và những bệnh nhân đang thẩm phân máu: Liều khởi đầu: 75 mg/ngày.

Trẻ em (6-12 tuổi): 75 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều tối đa 150 mg x 1 lần/ngày.

Thanh thiếu niên (13-16 tuổi): 150 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều tối đa 300 mg x 1 lần/ngày.

Bệnh thận do tiểu đường: 

Liều khởi đầu: 150 mg x 1 lần/ngày.

Liều duy trì: 300 mg x 1 lần/ngày. 

Bệnh nhân suy thận, suy gan: 

Không cần điều chỉnh liều.

Uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ được báo cáo thường nhẹ và thoáng qua.

Choáng váng, đau đầu và hạ huyết áp thế đứng phụ thuộc liều. Hạ huyết áp có thể xảy ra đặc biệt ở bệnh nhân bị suy giảm thể tích nội mạch (ví dụ bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu liều cao).

Suy giảm chức năng thận.

Hiếm gặp: Phát ban, nổi mề đay, ngứa, phù mạch và tăng men gan.

Tăng kali huyết, đau cơ và đau khớp.

Khác: Rối loạn hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi và giảm bạch cầu trung tính.

Ly giải cơ vân hiếm khi xảy ra.

Lưu ý:

Điều trị bằng thuốc trị tăng huyết áp có thể gây hạ huyết áp triệu chứng ở bệnh nhân bị suy giảm thể tích nội mạch hoặc giảm natri, ví dụ bệnh nhân dùng liệu pháp lợi tiểu mạnh hoặc bị thẩm phân. Sự suy giảm thể tích dịch này cần được điều chỉnh trước khi dùng thuốc hoặc dùng liều khởi đầu thấp hơn.

Ở những bệnh nhân có trương lực mạch máu và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của hệ thống renin-angiotensin-aldosteron (ví dụ như suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận, bao gồm cả hẹp động mạch thận), điều trị với thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II là những thuốc có ảnh hưởng đến hệ thống này có thể gây hạ huyết áp cấp tính, tăng urê huyết, thiểu niệu hoặc hiếm gặp hơn có suy thận cấp. Cũng như tất cả các thuốc hạ huyết áp khác, hạ huyết áp quá mức ở những bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.

Phụ nữ có thai: Các thuốc tác động trực tiếp lên hệ renin - angiotensin có thể gây bệnh tật và tử vong cho bào thai và trẻ sơ sinh khi dùng trong quý thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ. Nên ngưng dùng irbesartan càng sớm càng tốt khi được chẩn đoán là có thai.

Phụ nữ cho con bú: Chưa biết irbesartan có được tiết vào sữa mẹ hay không. Do nguy cơ xảy ra tác dụng phụ trên trẻ bú mẹ, nên ngưng cho bú hoặc ngưng thuốc.

Chưa có nghiên cứu nào về tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc được thực hiện. Dựa trên các đặc tính dược lực học, irbesartan được xem như không ảnh hưởng đến khả năng này. Khi lái xe và vận hành máy móc, cần lưu ý là choáng váng hoặc mệt mỏi có thể xảy ra trong quá trình điều trị.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30oC.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với irbesartan hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ mang thai.

Phụ nữ đang cho con bú.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Indopril 5/Indopril 10

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Indopril 5/Indopril 10

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Tăng huyết áp.
Tăng huyết áp do nhu mô thận.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén Indopril 5 chứa imidapril hydroclorid 5 mg.

Mỗi viên nén Indopril 10 chứa imidapril hydroclorid 10 mg

Liều dùng:

Người lớn: 

Liều khởi đầu: 5 mg, 1 lần/ngày.

Ít nhất sau 3 tuần điều trị mà không kiểm soát được huyết áp, liều có thể tăng lên 10 mg/ngày (liều hàng ngày có hiệu quả nhất). Một số người bệnh có thể phải cần đến liều 20 mg/ngày (liều tối đa khuyến cáo), trường hợp này có thể cân nhắc sử dụng phối hợp với một thuốc lợi tiểu.

Chưa xác định được lợi ích khi phối hợp imidapril với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Người cao tuổi (≥ 65 tuổi):

Liều khởi đầu: 2,5 mg, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp của bệnh nhân.

Liều tối đa khuyến cáo: 10 mg, 1 lần/ngày.

Suy thận:

Trước khi điều trị, phải kiểm tra chức năng thận nếu có nghi ngờ tổn thương thận.

Clcr: 30 – 80 ml/phút: Liều phải giảm, liều khởi đầu khuyến cáo 2,5 mg/ngày.

Clcr: 10 – 29 ml/phút: Kinh nghiệm còn hạn chế, cho thấy AUC của imidaprilat tăng, không nên dùng imidapril.

Clcr:  10 ml/phút: Chống chỉ định dùng imidapril.

Suy gan:

Cần thận trọng khi sử dụng imidapril ở bệnh nhân suy gan.

Liều khởi đầu được khuyến cáo: 2,5 mg, 1 lần/ngày.

Trẻ em:

Không sử dụng imidapril cho trẻ em.

Bệnh nhân đặc biệt dễ bị hạ huyết áp sau khi uống liều đầu tiên:

Trước khi điều trị, phải điều trị thiếu hụt nước, điện giải và ngừng tất cả các thuốc lợi tiểu đang dùng trong 2 – 3 ngày trước khi cho imidapril. Nếu không thể được, cho điều trị với liều đầu tiên 2,5 mg/ngày.

Ở người tăng huyết áp bị suy tim, đã thấy bị hạ huyết áp triệu chứng sau điều trị bằng thuốc ức chế ACE. Ở các bệnh nhân này, phải cho liều đầu tiên 2,5 mg/ngày và phải theo dõi sát.

Các bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp cần phải được theo dõi sát, tốt nhất tại bệnh viện trong 6 – 8 giờ sau khi uống liều imidapril đầu tiên và mỗi lần tăng liều imidapril và lợi tiểu.

Các bệnh nhân có cơn đau thắt ngực hoặc một bệnh về mạch máu não cũng phải được theo dõi như vậy khi dùng imidapril. Các bệnh nhân này có tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não khi bị hạ huyết áp nặng.

* Sử dụng viên thuốc có chứa hàm lượng 2,5 mg imidapril hydroclorid khi dùng liều 2,5 mg.

Tác dụng phụ:

Thường gặp

Đau đầu, chóng mặt, mệt, ngủ gà.

Ho khan.

Buồn nôn.

Ít gặp

Đánh trống ngực.

Rối loạn mạch máu não, ngất, dị cảm.

Viêm mũi.

Nôn, đau thượng vị, rối loạn tiêu hóa.

Phát ban trên da, ngứa.

Viêm phế quản, nhiễm virus, nhiễm khuẩn hô hấp trên.

Đau ngực, đau chi, phù (khớp, ngoại vi).

Tăng nồng độ kali huyết thanh, tăng nồng độ creatinin huyết thanh, tăng nồng độ urê huyết thanh, tăng ALAT, tăng gamma-GT.

Hiếm gặp

Giảm bạch cầu, thiếu máu.

Tăng amylase máu, tăng ASAT, giảm albumin huyết thanh, tăng phosphatase kiềm, giảm protein huyết thanh, suy giảm chức năng thận.

Lưu ý:

Nguy cơ hạ huyết áp: Imidapril có thể gây hạ huyết áp nặng, đặc biệt sau liều thuốc đầu tiên. Hạ huyết áp có biểu hiện triệu chứng hiếm gặp ở bệnh nhân tăng huyết áp không biến chứng và thường xảy ra hơn ở các bệnh nhân có giảm khối lượng tuần hoàn do sử dụng thuốc lợi tiểu liều cao. Có chế độ ăn hạn chế muối, đang thẩm tách máu, tiêu chảy hoặc nôn. Những bệnh nhân này nên được giám sát rất chặt chẽ khi bắt đầu điều trị, sử dụng imidapril liều thấp 2,5 mg và hiệu chỉnh liều thận trọng sau đó. Với bệnh nhân thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc mạch máu não, nên cân nhắc áp dụng mức liều trên.

Bệnh nhân hẹp van động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá hoặc bệnh lý phì đại cơ tim.

Một số rối loạn tạo máu được ghi nhận như giảm bạch cầu và bạch cầu hạt (đặc biệt ở bệnh nhân có suy thận và ở các bệnh nhân có rối loạn mạch máu collagen như bệnh Lupus ban đỏ và xơ cứng bì), giảm tiểu cầu và thiếu máu. Trong trường hợp cần thiết phải sử dụng imidapril, cần thường xuyên xét nghiệm số lượng bạch cầu và công thức bạch cầu trước khi bắt đầu điều trị, hai tuần một lần, trong ba tháng đầu và định kỳ kiểm tra sau đó, trong suốt quá trình điều trị khi có các dấu hiệu nhiễm khuẩn (đau họng, sốt…).

Bệnh nhân suy thận: Bệnh nhân có Cl­cr < 30 ml/phút không nên sử dụng imidapril. Cần giảm liều imidapril cho các bệnh nhân có Clcr­: 30 - 80 ml/phút. Theo dõi chặt chẽ chức năng thận của bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị. Suy thận liên quan đến các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin chủ yếu xảy ra ở các bệnh nhân có suy tim nặng hoặc có bệnh thận tiềm tàng, bao gồm cả hẹp động mạch thận.

Bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở bệnh nhân còn một thận. Cần giám sát chặt chẽ khi bắt đầu điều trị, sử dụng liều thấp, hiệu chỉnh liều thận trọng và theo dõi chức năng thận.

Nguy cơ phù mạch thần kinh ở mặt, các chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản có thể xảy ra bất kì lúc nào trong đợt điều trị. Bệnh nhân đang điều trị thải lọc LDL bằng dextran sulfat, thẩm tách máu với màng có hệ số lọc cao hoặc đang được giải mẫn cảm nọc độc côn trùng (ong, kiến…) do nguy cơ xảy ra phản ứng giả phản vệ.

Xơ gan do nguy cơ vàng da ứ mật, viêm gan hoặc tiến triển thành hoại tử gan bùng phát và có thể gây tử vong.

Nguy cơ hạ huyết áp nặng, thậm chí hạ huyết áp kịch phát ở bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật lớn hoặc đang được gây mê với các thuốc có tác dụng hạ huyết áp.

Nguy cơ tăng kali huyết, đặc biệt trên các bệnh nhân suy thận, tiểu đường không được kiểm soát hoặc sử dụng đồng thời các thuốc lợi tiểu giữ kali, các chế phẩm bổ sung kali hoặc các thuốc khác có khả năng tăng nồng độ kali huyết thanh (như heparin). Nếu sử dụng imidapril với bất kỳ thuốc nào kể trên, cần theo dõi định kỳ nồng độ kali huyết thanh.

Nguy cơ protein niệu, đặc biệt ở bệnh nhân có suy thận mắc kèm.

Bệnh nhân tiểu đường: Theo dõi chặt chẽ nồng độ glucose huyết ở các bệnh nhân có tiền sử đã được điều trị bằng các thuốc điều trị tiểu đường đường uống hoặc insulin trong tháng đầu tiên sử dụng imidapril.

Thận trọng khi sử dụng imidapril ở người cao tuổi, do khả năng nhạy cảm hơn với thuốc. Ở bệnh nhân trên 65 tuổi, nên đánh giá chức năng thận khi bắt đầu điều trị và sử dụng liều khởi đầu 2,5 mg hàng ngày.

Thận trọng khi sử dụng imidapril ở trẻ em do độ an toàn và hiệu quả chưa được xác lập.

Phụ nữ có thai: Imidapril không được khuyến cáo sử dụng trong 3 tháng đầu do thai kỳ tăng nhẹ nguy cơ sinh quái thai. Khi phát hiện có thai, cần ngừng thuốc ngay và thay thế bằng thuốc khác. 

Phụ nữ cho con bú: Do thông tin về việc sử dụng ở phụ nữ cho con bú còn rất hạn chế, không khuyến cáo sử dụng imidapril ở phụ nữ cho con bú và nên lựa chọn thuốc khác để thay thế.

Chưa có các nghiên cứu về ảnh hưởng của imidapril lên khả năng lái xe. Khi lái xe hoặc vận hành máy móc nên cân nhắc đôi khi có thể xảy ra hoa mắt hoặc mệt mỏi. 

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với imidapril hoặc các thuốc nhóm ức chế enzym chuyển angiotensin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tiền sử phù mạch liên quan đến các thuốc nhóm ức chế enzym chuyển angiotensin.

Phù mạch đặc ứng hoặc do di truyền.

Phụ nữ có thai trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.

Suy thận nặng cần hoặc không cần thẩm tách máu (Clcr < 10 ml/phút).

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Gemfibstad 300

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Gemfibstad 300

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Tăng lipoprotein huyết tuýp III. Tăng triglycerid huyết vừa và nặng có nguy cơ viêm tụy. Tăng lipid huyết kết hợp có tính gia đình, có nồng độ VLDL cao (dùng thêm thuốc ức chế HMG CoA reductase liều thấp).
Tăng lipid huyết và làm giảm nguy cơ bệnh mạch vành trong tăng lipid huyết tuýp IIb không có tiền sử hoặc triệu chứng hiện tại của bệnh mạch vành, mà không đáp ứng với chế độ ăn kiêng, luyện tập, giảm cân hoặc dùng thuốc khác một mình và có bộ ba triệu chứng: HDL cholesterol thấp, LDL-cholesterol tăng và triglycerid tăng.
Tăng lipid huyết tuýp IV và V có nguy cơ bệnh động mạch vành, đau bụng điển hình của viêm tụy, không đáp ứng với chế độ ăn kiêng hoặc những biện pháp khác một mình.
Thuốc không có tác dụng với tăng lipid huyết tuýp I.

Hàm lượng:

Mỗi viên nang chứa gemfibrozil 300 mg

Liều dùng:

600 mg x 2 lần/ngày.

Uống thuốc 30 phút trước các bữa ăn sáng và chiều.

Phải ngừng thuốc sau 3 tháng nếu nồng độ lipoprotein huyết thanh không tốt lên đáng kể.

Tác dụng phụ:

Thường gặp:

Khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón, viêm ruột thừa cấp tính.

Sỏi mật.

Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.

Eczema, ban.

Ít gặp:

Rung nhĩ.

Tăng cảm, chóng mặt, ngủ lơ mơ, buồn ngủ, trầm cảm.

Đầy hơi.

Dị cảm.

Nhìn mờ.

Lưu ý:

Bắt đầu điều trị: Làm các xét nghiệm để biết chắc nồng độ lipid thực sự không bình thường. Trước khi tiến hành điều trị, phải kiểm soát lipid huyết thanh bằng chế độ ăn thích hợp, luyện tập, giảm cân ở người béo phì, và kiểm soát những bệnh khác như tiểu đường và giảm năng tuyến giáp.

Trong khi điều trị: Định kỳ xét nghiệm lipid huyết thanh. Ngưng thuốc nếu tác dụng trên lipid không thỏa đáng sau 3 tháng điều trị.

Sau khi ngưng dùng thuốc cần có chế độ ăn kiêng gây giảm lipid huyết thanh thích hợp và theo dõi lipid huyết thanh cho tới khi người bệnh ổn định.

Nếu nghi ngờ hoặc chẩn đoán có viêm cơ, phải ngưng dùng thuốc.​

Phụ nữ có thai không được dùng gemfibrozil.

Phụ nữ cho con bú: Vì gemfibrozil có khả năng gây những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng trên trẻ nhỏ bú sữa mẹ, không dược dùng gemfibrozil khi cho con bú.

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Một vài trường hợp hiếm gặp như chóng mặt, hoa mắt gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với gemfibrozil hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Rối loạn chức năng thận hoặc gan, bệnh túi mật, xơ gan mật tiên phát. 

Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và trẻ em.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Furosemide STADA® 40 mg

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Furosemide STADA® 40 mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Phù do tim, gan, thận hay các nguồn gốc khác, phù phổi, phù não, nhiễm độc thai, tăng huyết áp nhẹ & trung bình. Ở liều cao, điều trị suy thận cấp hay mãn & thiểu niệu, ngộ độc barbiturate.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén chứa furosemid 40 mg.

Liều dùng:

Phù phổi cấp; phù do tim, gan, thận và các loại phù khác.

Liều khởi đầu: 40 mg/ngày. 

Phù nhẹ: 20 mg/ngày hoặc 40 mg cách ngày.

Có thể tăng lên 80 mg/ngày hoặc nhiều hơn, chia làm 1 hoặc 2 lần/ngày.

Liều tối đa: 600 mg/ngày.

Trẻ em: 1-3 mg/kg/ngày. Tối đa 40 mg/ngày.

Tăng huyết áp ở người có tổn thương thận.

40-80 mg/ngày.

Tăng calci huyết.

120 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2, 3 lần. 

Người cao tuổi:

Có thể dễ nhạy cảm với tác dụng của thuốc hơn so với liều thường dùng ở người lớn.

Tác dụng phụ:

Tác dụng không mong muốn chủ yếu xảy ra khi dùng liều cao.

Hay gặp nhất là mất cân bằng điện giải ở người bệnh giảm chức năng gan và người bệnh suy thận khi điều trị liều cao kéo dài. Một số trường hợp nhiễm cảm ánh sáng cũng đã được báo cáo.

Thường gặp:

Giảm thể tích máu (ở liều cao), hạ huyết áp thế đứng.

Giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clor huyết.

Ít gặp:

Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.

Hiếm gặp:

Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.

Ban da, viêm mạch, dị cảm.

Tăng glucose huyết, glucose niệu.

Ù tai, giảm thính lực có hồi phục (ở liều cao).

Lưu ý:

Người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc tiểu khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu cấp.

Người phải lái xe hay vận hành máy móc do thuốc có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng, đau đầu.

Trong 3 tháng cuối thai kỳ, thuốc chỉ được dùng khi không có thuốc thay thế, và chỉ với liều thấp nhất trong thời gian ngắn.

Dùng furosemid trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế tiết sữa. Trường hợp này nên ngừng cho con bú.

Khuyến cáo bệnh nhân thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc vì thuốc có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng, đau đầu.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30oC.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với furosemid và với các dẫn chất sulfonamid.

Tiền hôn mê gan, hôn mê gan.

Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.

Thứ Sáu, 7 tháng 8, 2020

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Fenostad 160/Fenostad 200

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Fenostad 160/Fenostad 200

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Tăng cholesterol máu (týp IIa), tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (týp IV), tăng lipid máu kết hợp (týp IIb & III) sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng đúng và thích hợp mà không hiệu quả.
Tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).
Chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị vẫn phải tiếp tục.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim Fenostad 160 chứa fenofibrat 160 mg.

Mỗi viên nang Fenostad 200 chứa fenofibrat 200 mg.

Liều dùng:

Hỗ trợ chế độ ăn kiêng và chế độ điều trị không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân) trong:

Điều trị tăng triglycerid huyết nặng có hoặc không có HDL cholesterol thấp.

Tăng lipid huyết hỗn hợp khi chống chỉ định hoặc không dung nạp với statin.

Tăng lipid huyết hỗn hợp ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao, cần thêm vào một statin khi các triglycerid và HDL cholesterol không được kiểm soát đầy đủ.

Uống thuốc nguyên viên cùng với bữa ăn. Vẫn phải tiếp tục chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị. Theo dõi đáp ứng điều trị bằng việc xác định giá trị lipid huyết thanh. Nếu không đạt được đáp ứng thích hợp sau vài tháng (3 tháng) nên xem xét các biện pháp điều trị bổ sung hoặc khác.

Người lớn:

Liều khuyến cáo: 1 viên 160 mg fenofibrat x 1 lần/ngày. Bệnh nhân đang uống 1 viên nang fenofibrat 200 mg có thể đổi sang 1 viên nén fenofibrat 160 mg mà không cần điều chỉnh liều thêm.

Người cao tuổi:

Ở những bệnh nhân cao tuổi, không bị suy thận, dùng liều khuyến cáo thường dùng cho người lớn.

Suy thận:

Cần giảm liều ở những bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân bị bệnh thận mạn tính nặng không nên dùng fenofibrat.

Suy gan:

Không dùng fenofibrat cho bệnh nhân suy gan do thiếu dữ liệu.

Trẻ em:

Tính an toàn và hiệu quả của fenofibrat ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được xác định.Vì vậy không dùng fenofibrat cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Tác dụng phụ:

Tác dụng không mong muốn thường nhẹ và ít gặp.

Thường gặp

Rối loạn tiêu hóa, trướng vùng thượng vị, buồn nôn, chướng bụng, tiêu chảy nhẹ.

Nổi ban, nổi mày đay, ban không đặc hiệu.

Tăng transaminase huyết thanh.

Ðau nhức cơ.

Hiếm gặp

Sỏi đường mật.

Mất dục tính và liệt dương, giảm tinh trùng.

Giảm bạch cầu.

Lưu ý:

Tăng aminotransferase huyết thanh (AST, ALT) vượt quá 3 lần mức bình thường được thông báo ở khoảng 5% người bệnh dùng fenofibrat. Viêm gan hoạt động mạn tính và viêm gan ứ mật xảy ra sớm sau vài tuần hoặc xảy ra muộn sau vài năm kể từ khi bắt đầu dùng fenofibrat; xơ gan kết hợp với viêm gan hoạt động mạn tính cũng được thông báo ở một số hiếm trường hợp. Phải theo dõi chức năng gan định kỳ (3 tháng 1 lần) trong 12 tháng đầu điều trị. Nếu nồng độ aminotransferase huyết thanh vượt quá 3 lần mức bình thường thì phải ngừng điều trị fenofibrat.
Fenofibrat, cũng như các dẫn chất acid fibric khác (như gemfibrozil) có thể làm tăng bài xuất cholesterol vào mật, dẫn đến bệnh sỏi mật. Nếu kiểm tra túi mật thấy có sỏi thì phải ngừng fenofibrat.
Viêm cơ, bệnh cơ và/hoặc tiêu cơ vân đã được thông báo ở người bệnh dùng fenofibrat hoặc các dẫn chất acid fibric khác. Tiêu cơ vân và các biến chứng khác cũng đã được thông báo ở bệnh nhân dùng fenofibrat cùng với một số thuốc hạ lipid khác, ví dụ các statin (các chất ức chế HMG-CoA Reductase). Các bệnh nhân dùng fenofibrat phải được hướng dẫn báo cáo ngay khi thấy đau cơ không rõ nguyên nhân, hoặc nhạy cảm đau, yếu, đặc biệt nếu kèm khó ở hoặc sốt. Phải theo dõi định kỳ enzym creatin kinase (CK hoặc CPK) ở những người bệnh có những tác dụng không mong muốn đó. Phải ngừng điều trị fenofibrat, nếu CPK huyết thanh tăng cao rõ rệt hoặc nghi ngờ hoặc chẩn đoán là viêm cơ hoặc bệnh cơ.
Một số hiếm trường hợp ban da nặng phải nhập viện và dùng liệu pháp corticosteroid, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc đã được thông báo khi dùng fenofibrat. Mày đay và ban da cũng được thông báo ở khoảng 1% bệnh nhân dùng liệu pháp fenofibrat.
Đã từng gặp viêm tụy ở bệnh nhân điều trị bằng fenofibrat hoặc các dẫn chất acid fibric khác.
Giảm nhẹ và vừa hemoglobin, hematocrit và bạch cầu đã gặp ở bệnh nhân dùng fenofibrat. Những thông số này thường trở về bình thường trong quá trình điều trị dài hạn. Đã gặp một số trường hợp giảm tiểu cầu và mất bạch cầu hạt trong các đợt kiểm tra sau khi thuốc đã được bán ra thị trường. Cần phải định kỳ đếm huyết cầu trong 12 tháng đầu điều trị fenofibrat.
Ảnh hưởng của fenofibrat đến tỉ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong do tim mạch hoặc không do tim mạch chưa được xác định. Tuy nhiên vì fenofibrat về mặt hóa học, dược lý và lâm sàng đều giống các dẫn xuất acid fibric khác, một số tác dụng không mong muốn clofibrat (hiện không còn bán trên thị trường) và của gemfibrozil, ví dụ tăng tỷ lệ sỏi mật, viêm túi mật cần phải mổ, biến chứng sau cắt bỏ túi mật, ung thư, viêm tụy, cắt bỏ ruột thừa, bệnh túi mật và tăng tử vong toàn bộ có thể cũng xảy ra với fenofibrat. Như vậy, các điều thận trọng liên quan đến liệu pháp fibrat cần được theo dõi.
Tính an toàn và hiệu quả của fenofibrat chưa được xác định ở trẻ em dưới 18 tuổi.
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Thuốc không gây ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với fenofibrat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Rối loạn chức năng thận nặng.

Rối loạn chức năng gan (bao gồm xơ gan mật và bất thường chức năng gan kéo dài không rõ nguyên nhân).

Viêm tụy cấp hoặc mạn tính (trừ viêm tụy cấp do tăng triglycerid huyết nặng).

Phản ứng dị ứng với ánh sáng hay nhiễm độc ánh sáng khi điều trị với các fibrat hoặc ketoprofen.

Tiền sử bệnh túi mật.

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons