Thứ Sáu, 7 tháng 8, 2020

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Bisoplus STADA® 5 mg/12,5 mg

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Bisoplus STADA® 5 mg/12,5 mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị tăng huyết áp khi sử dụng riêng lẻ bisoprolol fumarat và hydroclorothiazid không hiệu quả.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim chứa bisoprolol fumarat 5 mg và hydroclorothiazid 12,5 mg.

Liều dùng:

Uống thuốc vào buổi sáng.

Người lớn: 1 viên/ngày, có thể tăng lên 2 viên/ngày.

Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan: Nên giảm liều.

Khuyến cáo không dùng thuốc cho trẻ em.

Tác dụng phụ:

Bisoprolol fumarat:

Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, khó chịu, phù, tăng cân.

Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, giảm xúc giác, ngủ gà, lo âu/bồn chồn, giảm tập trung/trí nhớ.

Khô miệng.

Nhịp tim chậm, đánh trống ngực và các rối loạn nhịp khác, lạnh đầu chi, mất thăng bằng, hạ huyết áp, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở khi gắng sức.

Dị mộng, mất ngủ, trầm cảm.

Đau dạ dày/thượng vị/bụng, viêm dạ dày, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.

Đau cơ/khớp, đau lưng/cổ, co cứng cơ, co giật/run.

Phát ban, chàm, kích ứng da, ngứa, đỏ bừng, đổ mồ hôi, rụng tóc, phù mạch, viêm tróc da, viêm mao mạch da.

Rối loạn thị giác, đau mắt/nặng mắt, chảy nước mắt bất thường, ù tai, đau tai, bất thường vị giác.

Gút.

Hen suyễn/ co thắt phế quản, viêm phế quản, ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.

Giảm hoạt động tình dục/bất lực, viêm bàng quang, đau quặn thận.

Ban xuất huyết.

Hydroclorothiazid:

Yếu sức.

Viêm tụy, vàng da, viêm tuyến nước bọt, co cứng, kích ứng dạ dày.

Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tiêu huyết, giảm tiểu cầu.

Ban xuất huyết, nhạy cảm với ánh sáng, mề đay, viêm mạch hoại tử (viêm mạch và viêm mao mạch da), sốt, suy hô hấp gồm viêm phổi và phù phổi.

Tăng glucose huyết, glucose niệu, tăng acid uric huyết.

Co cơ.

Bồn chồn.

Suy thận, viêm thận kẽ.

Hồng ban đa dạng gồm hội chứng Stevens-Johnson, viêm tróc da gồm hoại tử biểu bì độc tính.

Mờ mắt thoáng qua, chứng thấy sắc vàng.

Lưu ý:

Bisoprolol fumarat

Mặc dù các thuốc chẹn beta được dùng trong điều trị suy tim, nhưng không được dùng cho bệnh nhân suy tim không kiểm soát và khi bắt đầu điều trị cần sự cẩn thận cao, nên khởi đầu liều thấp và hiệu chỉnh tăng liều một cách thận trọng.

Dùng thận trọng trên bệnh nhân có khoảng dẫn truyền PR kéo dài, dự trữ tim thấp và bệnh tuần hoàn ngoại vi như hiện tượng Raynaud.

Dùng thận trọng bisoprolol trong bệnh co thắt phế quản (hen phế quản, bệnh đường thở tắc nghẽn). Trên một số bệnh nhân hen suyễn, có thể xảy ra sự tăng kháng đường thở và điều này được xem là dấu hiệu để ngừng điều trị. Co thắt phế quản thường có thể bị đảo ngược do dùng thường xuyên các thuốc giãn phế quản như salbutamol. 

Bisoprolol không làm suy giảm sự chuyển hóa carbohydrat nhưng che dấu triệu chứng hạ đường huyết trên bệnh nhân đái tháo đường. 

Các thuốc chẹn beta có thể che lấp các triệu chứng của tăng năng tuyến giáp trên bệnh nhân nhiễm độc tuyến giáp.

Ngừng điều trị đột ngột bisoprolol có thể gây đau thắt ngực nặng lên và/hoặc nhồi máu cơ tim và loạn nhịp thất ở người bệnh động mạch vành, hoặc có thể gây cơn bão giáp trên bệnh nhân tăng năng tuyến giáp. Do đó, không được ngừng thuốc khi chưa hỏi ý kiến của bác sỹ. Vì bệnh động mạch vành phổ biến và có thể không được chẩn đoán, nên tránh ngừng thuốc đột ngột trên bệnh nhân đang dùng bisoprolol để điều trị bệnh khác (như tăng huyết áp). Khi ngừng bisoprolol trên người bị bệnh động mạch vành hoặc nghi ngờ tăng năng tuyến giáp thì người bệnh nên được theo dõi cẩn thận và được khuyên hạn chế hoạt động thể lực tạm thời. Nếu xảy ra đau thắt ngực nặng hoặc suy động mạch vành cấp tiến triển sau khi ngừng điều trị đột ngột bisoprolol, thì nên dùng lại ít nhất một thời gian.

Hydroclorothiazid

Tất cả các thiazid nên được dùng thận trọng trên bệnh nhân đang rối loạn nước và điện giải hoặc người có nguy cơ thay đổi sự cân bằng nước và điện giải, như người lớn tuổi. 

Bệnh nhân xơ gan có nhiều khả năng tiến triển hạ kali huyết. Hạ natri huyết có thể xảy ra trên bệnh nhân suy tim nặng bị phù, đặc biệt bệnh nhân dùng liều cao các thiazid và hạn chế ăn muối. Nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận về các dấu hiệu mất cân bằng nước và điện giải, đặc biệt khi có nôn ói hay trong khi dùng dung dịch ngoài đường tiêu hóa. Bệnh nhân suy chức năng gan hoặc bệnh gan tiến triển dễ bị hôn mê gan.

Thuốc lợi tiểu nên được dùng thận trọng cho bệnh suy thận vì thuốc có thể giảm chức năng thận hơn. Hầu hết các thuốc thiazid không có hiệu quả trên bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút.

Các thiazid có thể thúc đẩy cơn gút trên bệnh nhân nhạy cảm. 

Thuốc làm tăng glucose huyết và làm nặng thêm hoặc bộc lộ bệnh đái tháo đường. Nên điều chỉnh các thuốc điều trị đái tháo đường gồm có insulin.

Các thiazid làm giảm bài tiết calci qua đường tiểu, đôi khi dẫn đến tăng calci huyết nhẹ; thuốc không được dùng cho bệnh nhân đã từng bị tăng calci huyết. Có khả năng thiazid làm nặng thêm hoặc hoạt hóa bệnh lupus ban đỏ hệ thống trên bệnh nhân nhạy cảm. Thiazid có thể làm tăng nguy cơ phát triển sỏi mật.

Thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng nồng độ cholesterol và triglycerid.

Phụ nữ có thai

Các thiazid qua được hàng rào nhau thai và xuất hiện trong máu của dây rốn. Việc dùng thiazid cho phụ nữ có thai yêu cầu cân nhắc lợi ích biết trước với những nguy hại có thể xảy ra cho thai nhi. Những nguy hại này bao gồm tử vong hoặc vàng da sơ sinh, viêm tụy, chứng giảm tiểu cầu và khả năng tác dụng phụ khác đã xảy ra trên người lớn.

Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ với bisoprolol fumarat và hydroclorothiazid trên phụ nữ có thai. Bisoprolol fumarat và hydroclorothiazid dùng trong thời kỳ mang thai chỉ khi lợi ích tiềm năng cao hơn nguy cơ có hại cho thai nhi.

Phụ nữ cho con bú

Chưa có thử nghiệm dùng bisoprolol fumarat riêng rẽ hay kết hợp với hydroclorothiazid trên người mẹ đang cho con bú. Các thiazid được bài tiết qua sữa mẹ. Một lượng nhỏ bisoprolol fumarat (< 2% liều dùng) được phát hiện trong sữa của chuột đang tiết sữa. Do khả năng về phản ứng có hại nghiêm trọng cho trẻ đang bú sữa mẹ, nên có quyết định ngưng cho con bú hay ngưng dùng thuốc và cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bisoprolol có thể gây tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt và mệt mỏi, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.


 

Chống chỉ định:

Bệnh nhân quá mẫn với bisoprolol hoặc thiazid hoặc sulphonamid hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân suy tim chưa được điều trị hoặc suy tim mất bù, sốc tim, blốc xoang nhĩ, blốc nhĩ thất độ 2 hoặc 3, nhịp tim chậm (< 60 nhịp/phút), nhồi máu cơ tim cấp, hen suyễn nặng, suy thận,  suy gan nặng, bệnh Addison.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Atenolol STADA® 50 mg

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Atenolol STADA® 50 mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Hàm lượng:

Mỗi viên nén chứa atenolol 50 mg.

Liều dùng:

Tăng huyết áp
Khởi đầu 25-50 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên 100 mg x 1 lần/ngày.
Đau thắt ngực
Khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên 100 mg x 1 lần/ngày.
Loạn nhịp tim
Uống dự phòng 50-100 mg x 1 lần/ngày.
​Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp
Khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên 100 mg x 1 hoặc 2 lần/ngày.
Ngưng dùng thuốc nếu có biểu hiện tim chậm, hạ huyết áp hoặc bất cứ tác dụng phụ nào của thuốc.
Bệnh nhân suy thận
Nên giảm liều atenolol ở bệnh nhân suy thận, dựa theo độ thanh thải creatinin (CrCl):
CrCl 15–35 ml/phút mỗi 1,73 m2: Liều tối đa 50 mg/ngày.
CrCl dưới 15 ml/phút mỗi 1,73 m2: 25 mg/ngày hoặc 50 mg cách ngày.
Bệnh nhân thẩm tách 
​25 mg-50 mg sau mỗi lần thẩm tách.

Tác dụng phụ:

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là mệt mỏi bao gồm yếu cơ, chiếm khoảng 0,5-5% số người bệnh dùng thuốc.

Thường gặp:

Yếu cơ, mệt mỏi, lạnh và ớn lạnh các đầu chi.

Chậm nhịp tim, blốc nhĩ thất độ II, III và hạ huyết áp.

Tiêu chảy, buồn nôn.

Ít gặp:

Rối loạn giấc ngủ, giảm tình dục.

Hiếm gặp:

Chóng mặt, nhức đầu.

Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.

Trầm trọng thêm bệnh suy tim, blốc nhĩ thất, hạ huyết áp tư thế, ngất.

Ác mộng, ảo giác, trầm cảm, lo lắng, bệnh tâm thần.

Rụng tóc, phát ban da, phản ứng giống như vảy nến và làm trầm trọng thêm bệnh vảy nến, ban xuất huyết.

Khô mắt, rối loạn thị giác.

Lưu ý:

Không nên ngưng thuốc đột ngột.

Đặc biệt theo dõi điều trị cẩn thận trong các trường hợp sau:

Bệnh nhân hen suyễn hoặc có tiền sử bệnh tắc nghẽn đường thở.

Bệnh nhân tiểu đường với nồng độ đường huyết cao không ổn định (do nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng).

Bệnh nhân theo chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt trong thời gian dài và những bệnh nhân có hoạt động gắng sức (do nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng).

Bệnh nhân bị u tế bào ưa crôm (khối u tủy thượng thận; đã được chỉ định điều trị bằng các thuốc chẹn alpha trước đó).

Bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Chỉ nên dùng thuốc sau khi có sự cân nhắc kỹ giữa lợi ích/nguy cơ ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc tiền sử gia đình bệnh vảy nến.

Thuốc có thể làm tăng nhạy cảm với các dị ứng nguyên và tăng mức độ trầm trọng các phản ứng phản vệ. Vì vậy, chỉ nên dùng nếu thật cần thiết ở những bệnh nhân có tiền sử phản ứng nhạy cảm nặng và bệnh nhân dùng liệu pháp giảm nhạy cảm đặc hiệu (do nguy cơ làm trầm trọng các phản ứng phản vệ).

Thuốc có thể cho kết quả dương tính trong các xét nghiệm doping. Chưa biết trước hậu quả đối với sức khỏe khi sử dụng atenolol như là thuốc kích thích. Không loại trừ các nguy cơ nặng nề đối với sức khỏe.

Những bệnh nhân bị bệnh không dung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt Lapp lactase hoặc chứng kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc.

Chưa có nghiên cứu nào được tiến hành về việc sử dụng atenolol ở 3 tháng đầu của thai kỳ và không thể loại trừ khả năng tổn hại thai nhi. Dùng thuốc để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình cho phụ nữ có thai có liên quan đến tình trạng giảm sức lớn của thai nhi.

Thuốc có liên quan đến việc giảm tưới máu nhau thai có thể dẫn đến thai lưu trong tử cung và sinh non. Cần phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, đặc biệt là trong quý đầu và quý hai của thai kỳ, khi dùng thuốc cho phụ nữ đang hay có khả năng có thai.

Người cho con bú không nên dùng thuốc. Ðã có những thông báo về tác hại của thuốc đối với trẻ em bú mẹ khi người mẹ dùng atenolol, như chậm nhịp tim hoặc giảm glucose huyết có ý nghĩa lâm sàng. Trẻ đẻ non, hoặc trẻ suy thận có thể dễ mắc các tác dụng không mong muốn.

Bệnh nhân sử dụng thuốc phải được theo dõi thường xuyên. Các phản ứng khác nhau ở từng người có thể thay đổi sự tỉnh táo như mức độ suy giảm khả năng lái xe, vận hành máy móc hoặc làm việc không có bảo hộ chắc chắn. Phải đặc biệt lưu ý điều này khi bắt đầu trị liệu, khi tăng liều hoặc đổi thuốc hoặc khi uống rượu cùng lúc.

 

Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Nhiễm acid chuyển hóa.
Hạ huyết áp.
Rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng.
Hen suyễn nặng.
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
U tế bào ưa crôm chưa điều trị.
Bệnh nhân chậm nhịp xoang, blốc nhĩ thất trên độ 1, sốc tim, suy tim thấy rõ hoặc suy tim mất bù.
Phối hợp với verapamil.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Aspirin STADA® 81 mg

   THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Aspirin STADA® 81 mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những người bệnh có tiền sử về những bệnh này.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim tan trong ruột chứa aspirin 81 mg.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi:

Liều thường dùng trong điều trị dài hạn 1 - 2 viên x 1 lần/ngày.

Người cao tuổi:

Tỷ lệ nguy cơ/lợi ích ở người cao tuổi chưa được xác định đầy đủ.

Trẻ em:

Không dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi, trừ khi có chỉ định đặc biệt (như bệnh Kawasaki).

Tác dụng phụ:

Thường gặp:

Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày - ruột.

Mệt mỏi.

Ban, mày đay.

Thiếu máu tan máu.

Yếu cơ.

Khó thở.

Sốc phản vệ.

Ít gặp:

Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.

Thiếu sắt.

Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.

Ðộc hại gan.

Suy giảm chức năng thận.

Co thắt phế quản.

Lưu ý:

Thận trọng khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác.

Không kết hợp aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các glucocorticoid.

Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và giảm chức năng thận.

Ở trẻ em khi dùng aspirin đã gây ra một số trường hợp hội chứng Reye, vì vậy cần hạn chế nhiều chỉ định dùng aspirin cho trẻ em.

Thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi vì có nguy cơ nhiễm độc aspirin do suy giảm chức năng thận, nên giảm liều so với liều người lớn thường dùng. 

Phụ nữ có thai: Aspirin ức chế cyclo-oxygenase và sự sản sinh prostaglandin; điều này quan trọng với sự đóng ống động mạch. Aspirin còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn chuyển dạ.

Tác dụng ức chế sản sinh prostaglandin có thể dẫn đến đóng sớm ống động mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi, vì aspirin ức chế kết tập tiểu cầu ở mẹ và thai nhi. Do đó, không được dùng aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.

Aspirin vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn ở trẻ bú sữa mẹ.

Aspirin không ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

 

Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mày đay không dùng aspirin hoặc những thuốc chống viêm không steroid khác vì có nguy cơ phản ứng chéo.

Bệnh nhân có tiền sử bệnh hen, do nguy cơ gây hen thông qua tương tác với cân bằng prostaglandin và thromboxan.

Chống chỉ định cho những bệnh nhân có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận, đặc biệt người có tốc độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút và xơ gan.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Amlodipin STADA® 5 mg

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Amlodipin STADA® 5 mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Đơn trị hay kết hợp với các nhóm thuốc chống tăng huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp

Hàm lượng:

Mỗi viên nang chứa amlodipin 5 mg.

(Dưới dạng amlodipin besylat)

Liều dùng:

Người lớn:
Liều khởi đầu thông thường: 2,5 - 5 mg x 1 lần/ngày.
Người già và những người gầy yếu nên dùng liều khởi đầu 2,5 mg x 1 lần/ngày.
Liều dùng tiếp theo nên điều chỉnh tùy thuộc vào đáp ứng huyết áp và sự dung nạp của bệnh nhân, thường không quá 10 mg x 1 lần/ngày.
Liều duy trì thông thường ở người lớn: 5 - 10 mg x 1 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên:
Liều thường dùng: 2,5 - 5 mg x 1 lần/ngày.

Tác dụng phụ:

Phù cổ chân, đỏ bừng, đau đầu, ban da và mệt mỏi.
Ít gặp:
Loạn nhịp tim (bao gồm nhanh tâm thất và rung tâm nhĩ), nhịp tim chậm, đau ngực, hạ huyết áp, thiếu máu cục bộ ngoại vi, ngất, tim nhanh, choáng váng tư thế, hạ huyết áp thế đứng, viêm mạch.
Giảm cảm giác, bệnh thần kinh ngoại vi, dị cảm, run, chóng mặt.
Biếng ăn, táo bón, khó tiêu, khó nuốt, tiêu chảy, đầy hơi, viêm tụy, nôn ói, tăng sản nướu răng.
Phản ứng quá mẫn, suy nhược, đau lưng, chứng nóng bừng , khó chịu, đau, rét run, tăng hoặc giảm cân.
Đau khớp, vọp bẻ, đau cơ.
Rối loạn chức năng sinh dục (nam và nữ), mất ngủ, hốt hoảng, trầm cảm, dị mộng, lo lắng, mất nhân cách.
Khó thở, chảy máu cam.
Phù mạch, hồng ban đa dạng, ngứa, phát ban, ban đỏ, ban sần.
Loạn thị giác, viêm màng kết, chứng nhìn đôi, đau mắt, ù tai.
Tiểu thường xuyên, tiểu không kiểm soát, tiểu đêm.
Khô miệng, tăng tiết mồ hôi.
Tăng đường huyết, khát nước.
Giảm bạch cầu, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu.
Khác:
Nhồi máu cơ tim và đau thắt ngực.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với amlodipin, thuốc đối kháng calci hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

THUỐC KHÁNG SINH , Hasancip 500

 THUỐC KHÁNG SINH , Hasancip 500

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Nhiễm trùng đường hô hấp.
Viêm tai giữa và các xoang, đặc biệt nguyên nhân do vi khuẩn Gram âm, kể cả Staphylococcus hay Pseudomonas.
Nhiễm trùng huyết.
Nhiễm trùng mắt, da, mô mềm, xương khớp.
Nhiễm trùng thận, đường tiết niệu, cơ quan sinh dục, tuyến tiền liệt.
Nhiễm trùng đường tiêu hoá, đường mật, viêm phúc mạc.
Dự phòng hoặc điều trị nhiễm trùng trên bệnh nhân có hệ miễn dịch suy yếu.
Dự phòng bệnh não mô cầu.

Hàm lượng:

Hoạt chất: Ciprofloxacin hydroclorid tương đương 500 mg Ciprofloxacin.
Tá dược: Avicel M101, Tinh bột ngô, Crospovidon, Kollidon K30, Aerosil, Magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc.

Liều dùng:

Để thuốc được hấp thu nhanh nên uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn, uống với nhiều nước.
Trừ khi thuốc được kê toa theo cách khác, đề nghị dùng theo hướng dẫn dưới đây:
 
 
Liệu trình điều trị tùy thuộc vào độ trầm trọng của bệnh trên lâm sàng và diễn biến về vi trùng học. Nên điều trị tiếp tục một cách hệ thống tối thiểu 48 giờ sau khi hết sốt hoặc hết triệu chứng lâm sàng.
Cần giảm liều ở người suy giảm chức năng thận hay chức năng gan, người lớn tuổi, nếu phải dùng ở liều cao.
Trong trường hợp người bị suy giảm chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không cần giảm liều; nếu dùng liều cao thì phải điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin, hoặc nồng độ creatinin trong huyết thanh.
 

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ của thuốc chủ yếu là trên dạ dày – ruột, thần kinh trung ương và da.
Tiêu hoá: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, hiếm gặp viêm đại tràng màng giả.
Thần kinh trung ương: kích động. Hiếm gặp: rối loạn tâm thần, lú lẫn, mất ngủ, trầm cảm, rối loạn các giác quan ...
Da: nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông. Hiếm gặp: hội chứng da – niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ da dạng tiết dịch.
Tim – mạch: nhịp tim nhanh.
Chuyển hóa: tăng tạm thời nồng độ các transaminase. Ít gặp tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu.
Cơ xương: đau ở các khớp, sưng khớp. Hiếm gặp: đau cơ, viêm gân và mô bao quanh.
Tiết niệu – sinh dục: tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ (hiếm gặp).
Gan: đã có báo cáo một vài trường hợp bị hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật (hiếm gặp).
Máu: thiếu máu tiêu huyết, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, giảm tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin (hiếm gặp).
Toàn thân: nhức đầu, sốt do thuốc. Hiếm gặp phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.
Khác: Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản, phù phổi, khó thở, co thắt phế quản (hiếm gặp).
Nếu bị tiêu chảy nặng và kéo dài trong suốt thời gian điều trị, bệnh nhân có thể bị rối loạn nặng ở ruột (viêm đại tràng màng giả). Cần ngưng Ciprofloxacin và thay bằng một kháng sinh khác phù hợp hơn như vancomycin.
Các tác dụng phụ này đôi khi xảy ra ở liều Ciprofloxacin đầu tiên, nếu có bất kỳ dấu hiệu nào về tác dụng phụ, cần ngưng Ciprofloxacin ngay và thông báo cho thầy thuốc.

Tương tác thuốc:

Dùng đồng thời với các thuốc kháng viêm không steroid (ibuprofen, indomethacin...) sẽ làm tăng tác dụng phụ của Ciprofloxacin.
Dùng chung với thuốc kháng acid có nhôm và magnesi sẽ làm giảm nồng độ trong huyết thanh và giảm sinh khả dụng của Ciprofloxacin. Không uống đồng thời Ciprofloxacin với các thuốc kháng acid (nên uống Ciprofloxacin 1 – 2 giờ trước hoặc tối thiểu 4 giờ sau khi uống thuốc kháng acid).
Độ hấp thu Ciprofloxacin có thể bị giảm đi một nửa nếu dùng đồng thời một số thuốc gây độc tế bào (cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, cytosin arabinosid, mitozantron).
Nếu dùng đồng thời didanosin, thì nồng độ Ciprofloxacin bị giảm đi đáng kể. Nên uống Ciprofloxacin trước khi dùng didanosin 2 giờ hoặc sau khi dùng didanosin 6 giờ.
Các chế phẩm có sắt (fumarat, gluconat, sulfat) làm giảm đáng kể sự hấp thu Ciprofloxacin ở ruột. Các chế phẩm có kẽm ảnh hưởng ít hơn. Tránh dùng đồng thời Ciprofloxacin với các chế phẩm có sắt hoặc kẽm, nên uống các thứ thuốc này càng xa nhau càng tốt.
Uống đồng thời sucralfat sẽ làm giảm hấp thu Ciprofloxacin một cách đáng kể. Nên uống kháng sinh 2 - 6 giờ trước khi uống sucralfat.
Uống Ciprofloxacin đồng thời với theophylin có thể làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh. Cần kiểm tra nồng độ theophylin trong máu, và có thể giảm liều theophylin nếu bắt buộc phải dùng 2 loại thuốc.
Ciprofloxacin và cyclosporin dùng đồng thời có thể tăng nhất thời creatinin huyết thanh. Nên kiểm tra creatinin huyết mỗi tuần 2 lần.
Probenecid làm giảm mức lọc cầu thận và giảm bài tiết ở ống thận, do đó làm giảm đào thải thuốc qua nước tiểu.
Warfarin phối hợp với Ciprofloxacin có thể gây hạ prothrombin. Cần kiểm tra thường xuyên prothrombin huyết và điều chỉnh liều thuốc chống đông máu.
Dùng đồng thời Ciprofloxacin với glibenclamid có thể làm tăng hoạt tính của glibenclamid (hạ đường huyết).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ nên dùng Ciprofloxacin cho phụ nữ mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế.
Không dùng Ciprofloxacin cho phụ nữ đang cho con bú vì thuốc tích tụ lại trong sữa và có thể đạt đến nồng độ có hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phải dùng Ciprofloxacin thì phải ngưng cho con bú.
Tác động của thuốc khi vận hành tàu xe, máy móc
Ngay cả khi dùng với liều qui định, Ciprofloxacin có thể ảnh hưởng đến việc điều khiển xe hay vận hành máy móc. Ảnh hưởng càng nhiều hơn khi dùng thuốc cùng với rượu.

Chống chỉ định:

Người có tiền sử quá mẫn với Ciprofloxacin hoặc các thuốc liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác.
Không được dùng Ciprofloxacin cho trẻ em, thiếu niên đang tăng trưởng và phụ nữ mang thai hoặc thời kỳ cho con bú vì những thực nghiệm trên súc vật cho thấy nguy cơ tổn thương sụn khớp ở những cơ thể chưa phát triển hoàn toàn về kích thước.

THUỐC KHÁNG SINH, Predsantyl 4-16

 THUỐC KHÁNG SINH, Predsantyl 4-16

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Bệnh thấp khớp: Các dạng hoạt tính, nặng và tiến triển của chứng viêm khớp dạng thấp, như các dạng phá hủy nhanh, biến chứng, ảnh hưởng đến các cơ quan nội tạng [hội chứng Still] hay những dạng kèm tổn thương mắt [viêm mống mắt và những vùng lân cận] khi không đáp ứng với điều trị tại chỗ
Bệnh phế quản, phổi: Hen phế quản, được khuyến cáo dùng kết hợp với thuốc giãn phế quản.
Đợt cấp nặng của bệnh tắc nghẽn phổi mãn tính (COPD), khuyến cáo sử dụng trong 10 ngày.
Các bệnh phổi đặc biệt như: Viêm phế nang cấp, xơ phổi (xơ cứng nhu mô và thay đổi cấu trúc phổi), điều trị lâu dài dạng mạn tính Sarcoid giai đoạn II và III (với thở ngắn, ho và giảm chức năng phổi qua các xét nghiệm đánh giá về chức năng).
Bệnh đường hô hấp trên: Dạng tiến triển nặng của sốt mùa hè và viêm mũi dị ứng mà thất bại với glucocorticoid dạng xịt.
Bệnh da; Các bệnh ở da và niêm mạc nặng và/hoặc lan rộng hoặc kèm tổn thương nội tạng mà không thể điều trị bằng glucocorticoid tại chỗ. Bao gồm: Dị ứng hay giả dị ứng và những phản ứng dị ứng do nhiễm trùng: như phát ban (chứng mề đay cấp), hay phản ứng dạng sốc phản vệ.
Bệnh da nặng, chứng phát ban có liên quan đến thuốc, hồng ban xuất tiết đa dạng, nhiễm độc hoại tử thượng bì (hội chứng Lyell), hồng ban, bệnh da ưu bạch cầu đa nhân sốt cấp tính (hội chứng Sweet), chàm dị ứng do tiếp xúc.
Bệnh tự miễn: Viêm da cơ, lupus ban đỏ, bệnh Discoid mạn.
Rối loạn về máu: bệnh tự miễn về máu: Thiếu máu tan huyết tự miễn.
Bệnh đường tiêu hóa: viêm loét đại tràng.
Bệnh Crohn.
Điều trị thay thế hormon: ở bệnh nhân thiếu adrenocortical (suy giảm hay thiểu năng vỏ thượng thận) do mọi nguyên nhân (bệnh Addison, hội chứng adrenogenital, phẫu thuật cắt bỏ 2 tuyến thượng thận, suy tuyến yên).
Hội chứng thận hư.
Đợt cấp của bệnh xơ cứng rải rác.
Viêm màng não do lao.
Bênh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.

Hàm lượng:

Hoạt chất: 
 Predsantyl   4 mg: Methylprednisolon 4 mg
 Predsantyl    16 mg: Methylprednisolon 16 mg
Tá dược: Predsantyl 4 mg : Lactose monohydrat, Tinh bột ngô, Aerosil, Natri starch glycolat, Magnesi stearat.

Liều dùng:

Bệnh thấp khớp: Các dạng hoạt tính, nặng và tiến triển của chứng viêm khớp dạng thấp, như các dạng phá hủy nhanh, biến chứng, ảnh hưởng đến các cơ quan nội tạng [hội chứng Still] hay những dạng kèm tổn thương mắt [viêm mống mắt và những vùng lân cận] khi không đáp ứng với điều trị tại chỗ
Bệnh phế quản, phổi: Hen phế quản, được khuyến cáo dùng kết hợp với thuốc giãn phế quản.
Đợt cấp nặng của bệnh tắc nghẽn phổi mãn tính (COPD), khuyến cáo sử dụng trong 10 ngày.
Các bệnh phổi đặc biệt như: Viêm phế nang cấp, xơ phổi (xơ cứng nhu mô và thay đổi cấu trúc phổi), điều trị lâu dài dạng mạn tính Sarcoid giai đoạn II và III (với thở ngắn, ho và giảm chức năng phổi qua các xét nghiệm đánh giá về chức năng).
Bệnh đường hô hấp trên: Dạng tiến triển nặng của sốt mùa hè và viêm mũi dị ứng mà thất bại với glucocorticoid dạng xịt.
Bệnh da; Các bệnh ở da và niêm mạc nặng và/hoặc lan rộng hoặc kèm tổn thương nội tạng mà không thể điều trị bằng glucocorticoid tại chỗ. Bao gồm: Dị ứng hay giả dị ứng và những phản ứng dị ứng do nhiễm trùng: như phát ban (chứng mề đay cấp), hay phản ứng dạng sốc phản vệ.
Bệnh da nặng, chứng phát ban có liên quan đến thuốc, hồng ban xuất tiết đa dạng, nhiễm độc hoại tử thượng bì (hội chứng Lyell), hồng ban, bệnh da ưu bạch cầu đa nhân sốt cấp tính (hội chứng Sweet), chàm dị ứng do tiếp xúc.
Bệnh tự miễn: Viêm da cơ, lupus ban đỏ, bệnh Discoid mạn.
Rối loạn về máu: bệnh tự miễn về máu: Thiếu máu tan huyết tự miễn.
Bệnh đường tiêu hóa: viêm loét đại tràng.
Bệnh Crohn.
Điều trị thay thế hormon: ở bệnh nhân thiếu adrenocortical (suy giảm hay thiểu năng vỏ thượng thận) do mọi nguyên nhân (bệnh Addison, hội chứng adrenogenital, phẫu thuật cắt bỏ 2 tuyến thượng thận, suy tuyến yên).
Hội chứng thận hư.
Đợt cấp của bệnh xơ cứng rải rác.
Viêm màng não do lao.
Bênh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.

Tác dụng phụ:

Rối loạn nước và điện giải gây phù, tăng huyết áp, nhiễm kiềm.
Loét dạ dày tá tràng.
Loãng xương.

Tương tác thuốc:

Rifampicin, phenytoin, các thuốc an thần và primidon: Tác dụng corticosteroid giảm.
Thuốc kháng acid: dùng đồng thời với nhôm hoặc magnesi hydroxid có thể làm giảm sinh khả dụng của Methylprednisolon ở những bệnh nhân bị rối loạn gan mãn tính, do đó cần phải tăng liều.
Glycosid tim: Làm tăng tác dụng của glycosid tim bởi sự thiếu hụt kali.
Các thuốc lợi tiểu, nhuận tràng: Tăng bài xuất kali.
Thuốc điều trị đái tháo đường: Làm giảm tác dụng của các thuốc điều trị đái tháo đường.
Dùng cùng lúc với cyclosporin: Gây co giật.
Vận hành tàu xe, máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với Methylprednisolon hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

THUỐC KHÁNG SINH ,Mibelexin 250 - 500

 THUỐC KHÁNG SINH ,Mibelexin 250 - 500

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Cefalexin được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc và viêm họng.
Nhiễm trùng đường tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.
Bệnh lậu và giang mai (khi dùng penicillin không phù hợp).
Điều trị dự phòng thay penicillin cho người mắc bệnh tim phải điều trị răng.

Hàm lượng:

Hoạt chất: Cefalexin 250 - 500 mg.
Tá dược: Avicel, Magnesi stearat.

Liều dùng:

Người lớn: Thường dùng 250 – 500 mg/lần, cách 6 giờ/lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều dùng có thể lên đến 4 g/ngày.
Trẻ em: 25 – 60 mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2 – 3 lần uống. Liều tối đa là 100 mg/kg thể trọng trong 24 giờ.
Lưu ý: Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 – 10 ngày, nhưng trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính, nên điều trị 2 tuần (1 g/lần, ngày uống 2 lần).
Điều chỉnh liều khi có suy thận:
Nếu độ thanh thải creatinin (TTC)=50 ml/phút, creatinin huyết thanh (CHT) =132 micromol/l, liều duy trì tối đa (LDTTĐ): 1g, 4 lần trong 24 giờ.
Nếu TTC là 49-20 ml/phút, CHT: 133-295 micromol/l, LDTTĐ:1g, 3 lần trong 24 giờ.
Nếu TTC là 19-10 ml/phút, CHT: 296-470 micromol/l, LDTTĐ: 500 mg, 3 lần trong 24 giờ.
Nếu TTC = 10 ml/phút, CHT = 471 micromol/l, LDTTĐ: 250 mg, 2 lần trong 24 giờ.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR>1/100): Tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp (1/1000<ADR<1/100): Tăng bạch cầu ưa eosin, nổi ban, mày đay, ngứa, tăng transaminase gan có phục hồi.
Hiếm gặp (ADR<1/1000): Phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, viêm gan, viêm đại tràng giả mạc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: ngừng Cefalexin. Nếu dị ứng hoặc quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ. Nếu viêm đại tràng có màng giả thể nhẹ thường chỉ cần ngừng thuốc; các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý cho dùng các dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị viêm đại tràng do C.difficile.

Tương tác thuốc:

Cholestyramin gắn với Cefalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng.
Dùng chung với probenecid sẽ làm tăng thời gian bán thải của Cefalexin và tăng nồng độ Cefalexin trong huyết thanh.
Dùng Cefalexin liều cao với aminoglycosid, furosemid, acid ethacrynic làm tăng độc tính cho thận.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chống chỉ định:

Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm beta-lactam.

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons