Thứ Sáu, 7 tháng 8, 2020

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Amlodipin STADA® 5 mg

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Amlodipin STADA® 5 mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Đơn trị hay kết hợp với các nhóm thuốc chống tăng huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp

Hàm lượng:

Mỗi viên nang chứa amlodipin 5 mg.

(Dưới dạng amlodipin besylat)

Liều dùng:

Người lớn:
Liều khởi đầu thông thường: 2,5 - 5 mg x 1 lần/ngày.
Người già và những người gầy yếu nên dùng liều khởi đầu 2,5 mg x 1 lần/ngày.
Liều dùng tiếp theo nên điều chỉnh tùy thuộc vào đáp ứng huyết áp và sự dung nạp của bệnh nhân, thường không quá 10 mg x 1 lần/ngày.
Liều duy trì thông thường ở người lớn: 5 - 10 mg x 1 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên:
Liều thường dùng: 2,5 - 5 mg x 1 lần/ngày.

Tác dụng phụ:

Phù cổ chân, đỏ bừng, đau đầu, ban da và mệt mỏi.
Ít gặp:
Loạn nhịp tim (bao gồm nhanh tâm thất và rung tâm nhĩ), nhịp tim chậm, đau ngực, hạ huyết áp, thiếu máu cục bộ ngoại vi, ngất, tim nhanh, choáng váng tư thế, hạ huyết áp thế đứng, viêm mạch.
Giảm cảm giác, bệnh thần kinh ngoại vi, dị cảm, run, chóng mặt.
Biếng ăn, táo bón, khó tiêu, khó nuốt, tiêu chảy, đầy hơi, viêm tụy, nôn ói, tăng sản nướu răng.
Phản ứng quá mẫn, suy nhược, đau lưng, chứng nóng bừng , khó chịu, đau, rét run, tăng hoặc giảm cân.
Đau khớp, vọp bẻ, đau cơ.
Rối loạn chức năng sinh dục (nam và nữ), mất ngủ, hốt hoảng, trầm cảm, dị mộng, lo lắng, mất nhân cách.
Khó thở, chảy máu cam.
Phù mạch, hồng ban đa dạng, ngứa, phát ban, ban đỏ, ban sần.
Loạn thị giác, viêm màng kết, chứng nhìn đôi, đau mắt, ù tai.
Tiểu thường xuyên, tiểu không kiểm soát, tiểu đêm.
Khô miệng, tăng tiết mồ hôi.
Tăng đường huyết, khát nước.
Giảm bạch cầu, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu.
Khác:
Nhồi máu cơ tim và đau thắt ngực.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với amlodipin, thuốc đối kháng calci hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

THUỐC KHÁNG SINH , Hasancip 500

 THUỐC KHÁNG SINH , Hasancip 500

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Nhiễm trùng đường hô hấp.
Viêm tai giữa và các xoang, đặc biệt nguyên nhân do vi khuẩn Gram âm, kể cả Staphylococcus hay Pseudomonas.
Nhiễm trùng huyết.
Nhiễm trùng mắt, da, mô mềm, xương khớp.
Nhiễm trùng thận, đường tiết niệu, cơ quan sinh dục, tuyến tiền liệt.
Nhiễm trùng đường tiêu hoá, đường mật, viêm phúc mạc.
Dự phòng hoặc điều trị nhiễm trùng trên bệnh nhân có hệ miễn dịch suy yếu.
Dự phòng bệnh não mô cầu.

Hàm lượng:

Hoạt chất: Ciprofloxacin hydroclorid tương đương 500 mg Ciprofloxacin.
Tá dược: Avicel M101, Tinh bột ngô, Crospovidon, Kollidon K30, Aerosil, Magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc.

Liều dùng:

Để thuốc được hấp thu nhanh nên uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn, uống với nhiều nước.
Trừ khi thuốc được kê toa theo cách khác, đề nghị dùng theo hướng dẫn dưới đây:
 
 
Liệu trình điều trị tùy thuộc vào độ trầm trọng của bệnh trên lâm sàng và diễn biến về vi trùng học. Nên điều trị tiếp tục một cách hệ thống tối thiểu 48 giờ sau khi hết sốt hoặc hết triệu chứng lâm sàng.
Cần giảm liều ở người suy giảm chức năng thận hay chức năng gan, người lớn tuổi, nếu phải dùng ở liều cao.
Trong trường hợp người bị suy giảm chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không cần giảm liều; nếu dùng liều cao thì phải điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin, hoặc nồng độ creatinin trong huyết thanh.
 

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ của thuốc chủ yếu là trên dạ dày – ruột, thần kinh trung ương và da.
Tiêu hoá: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, hiếm gặp viêm đại tràng màng giả.
Thần kinh trung ương: kích động. Hiếm gặp: rối loạn tâm thần, lú lẫn, mất ngủ, trầm cảm, rối loạn các giác quan ...
Da: nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông. Hiếm gặp: hội chứng da – niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ da dạng tiết dịch.
Tim – mạch: nhịp tim nhanh.
Chuyển hóa: tăng tạm thời nồng độ các transaminase. Ít gặp tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu.
Cơ xương: đau ở các khớp, sưng khớp. Hiếm gặp: đau cơ, viêm gân và mô bao quanh.
Tiết niệu – sinh dục: tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ (hiếm gặp).
Gan: đã có báo cáo một vài trường hợp bị hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật (hiếm gặp).
Máu: thiếu máu tiêu huyết, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, giảm tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin (hiếm gặp).
Toàn thân: nhức đầu, sốt do thuốc. Hiếm gặp phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.
Khác: Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản, phù phổi, khó thở, co thắt phế quản (hiếm gặp).
Nếu bị tiêu chảy nặng và kéo dài trong suốt thời gian điều trị, bệnh nhân có thể bị rối loạn nặng ở ruột (viêm đại tràng màng giả). Cần ngưng Ciprofloxacin và thay bằng một kháng sinh khác phù hợp hơn như vancomycin.
Các tác dụng phụ này đôi khi xảy ra ở liều Ciprofloxacin đầu tiên, nếu có bất kỳ dấu hiệu nào về tác dụng phụ, cần ngưng Ciprofloxacin ngay và thông báo cho thầy thuốc.

Tương tác thuốc:

Dùng đồng thời với các thuốc kháng viêm không steroid (ibuprofen, indomethacin...) sẽ làm tăng tác dụng phụ của Ciprofloxacin.
Dùng chung với thuốc kháng acid có nhôm và magnesi sẽ làm giảm nồng độ trong huyết thanh và giảm sinh khả dụng của Ciprofloxacin. Không uống đồng thời Ciprofloxacin với các thuốc kháng acid (nên uống Ciprofloxacin 1 – 2 giờ trước hoặc tối thiểu 4 giờ sau khi uống thuốc kháng acid).
Độ hấp thu Ciprofloxacin có thể bị giảm đi một nửa nếu dùng đồng thời một số thuốc gây độc tế bào (cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, cytosin arabinosid, mitozantron).
Nếu dùng đồng thời didanosin, thì nồng độ Ciprofloxacin bị giảm đi đáng kể. Nên uống Ciprofloxacin trước khi dùng didanosin 2 giờ hoặc sau khi dùng didanosin 6 giờ.
Các chế phẩm có sắt (fumarat, gluconat, sulfat) làm giảm đáng kể sự hấp thu Ciprofloxacin ở ruột. Các chế phẩm có kẽm ảnh hưởng ít hơn. Tránh dùng đồng thời Ciprofloxacin với các chế phẩm có sắt hoặc kẽm, nên uống các thứ thuốc này càng xa nhau càng tốt.
Uống đồng thời sucralfat sẽ làm giảm hấp thu Ciprofloxacin một cách đáng kể. Nên uống kháng sinh 2 - 6 giờ trước khi uống sucralfat.
Uống Ciprofloxacin đồng thời với theophylin có thể làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh. Cần kiểm tra nồng độ theophylin trong máu, và có thể giảm liều theophylin nếu bắt buộc phải dùng 2 loại thuốc.
Ciprofloxacin và cyclosporin dùng đồng thời có thể tăng nhất thời creatinin huyết thanh. Nên kiểm tra creatinin huyết mỗi tuần 2 lần.
Probenecid làm giảm mức lọc cầu thận và giảm bài tiết ở ống thận, do đó làm giảm đào thải thuốc qua nước tiểu.
Warfarin phối hợp với Ciprofloxacin có thể gây hạ prothrombin. Cần kiểm tra thường xuyên prothrombin huyết và điều chỉnh liều thuốc chống đông máu.
Dùng đồng thời Ciprofloxacin với glibenclamid có thể làm tăng hoạt tính của glibenclamid (hạ đường huyết).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ nên dùng Ciprofloxacin cho phụ nữ mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế.
Không dùng Ciprofloxacin cho phụ nữ đang cho con bú vì thuốc tích tụ lại trong sữa và có thể đạt đến nồng độ có hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phải dùng Ciprofloxacin thì phải ngưng cho con bú.
Tác động của thuốc khi vận hành tàu xe, máy móc
Ngay cả khi dùng với liều qui định, Ciprofloxacin có thể ảnh hưởng đến việc điều khiển xe hay vận hành máy móc. Ảnh hưởng càng nhiều hơn khi dùng thuốc cùng với rượu.

Chống chỉ định:

Người có tiền sử quá mẫn với Ciprofloxacin hoặc các thuốc liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác.
Không được dùng Ciprofloxacin cho trẻ em, thiếu niên đang tăng trưởng và phụ nữ mang thai hoặc thời kỳ cho con bú vì những thực nghiệm trên súc vật cho thấy nguy cơ tổn thương sụn khớp ở những cơ thể chưa phát triển hoàn toàn về kích thước.

THUỐC KHÁNG SINH, Predsantyl 4-16

 THUỐC KHÁNG SINH, Predsantyl 4-16

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Bệnh thấp khớp: Các dạng hoạt tính, nặng và tiến triển của chứng viêm khớp dạng thấp, như các dạng phá hủy nhanh, biến chứng, ảnh hưởng đến các cơ quan nội tạng [hội chứng Still] hay những dạng kèm tổn thương mắt [viêm mống mắt và những vùng lân cận] khi không đáp ứng với điều trị tại chỗ
Bệnh phế quản, phổi: Hen phế quản, được khuyến cáo dùng kết hợp với thuốc giãn phế quản.
Đợt cấp nặng của bệnh tắc nghẽn phổi mãn tính (COPD), khuyến cáo sử dụng trong 10 ngày.
Các bệnh phổi đặc biệt như: Viêm phế nang cấp, xơ phổi (xơ cứng nhu mô và thay đổi cấu trúc phổi), điều trị lâu dài dạng mạn tính Sarcoid giai đoạn II và III (với thở ngắn, ho và giảm chức năng phổi qua các xét nghiệm đánh giá về chức năng).
Bệnh đường hô hấp trên: Dạng tiến triển nặng của sốt mùa hè và viêm mũi dị ứng mà thất bại với glucocorticoid dạng xịt.
Bệnh da; Các bệnh ở da và niêm mạc nặng và/hoặc lan rộng hoặc kèm tổn thương nội tạng mà không thể điều trị bằng glucocorticoid tại chỗ. Bao gồm: Dị ứng hay giả dị ứng và những phản ứng dị ứng do nhiễm trùng: như phát ban (chứng mề đay cấp), hay phản ứng dạng sốc phản vệ.
Bệnh da nặng, chứng phát ban có liên quan đến thuốc, hồng ban xuất tiết đa dạng, nhiễm độc hoại tử thượng bì (hội chứng Lyell), hồng ban, bệnh da ưu bạch cầu đa nhân sốt cấp tính (hội chứng Sweet), chàm dị ứng do tiếp xúc.
Bệnh tự miễn: Viêm da cơ, lupus ban đỏ, bệnh Discoid mạn.
Rối loạn về máu: bệnh tự miễn về máu: Thiếu máu tan huyết tự miễn.
Bệnh đường tiêu hóa: viêm loét đại tràng.
Bệnh Crohn.
Điều trị thay thế hormon: ở bệnh nhân thiếu adrenocortical (suy giảm hay thiểu năng vỏ thượng thận) do mọi nguyên nhân (bệnh Addison, hội chứng adrenogenital, phẫu thuật cắt bỏ 2 tuyến thượng thận, suy tuyến yên).
Hội chứng thận hư.
Đợt cấp của bệnh xơ cứng rải rác.
Viêm màng não do lao.
Bênh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.

Hàm lượng:

Hoạt chất: 
 Predsantyl   4 mg: Methylprednisolon 4 mg
 Predsantyl    16 mg: Methylprednisolon 16 mg
Tá dược: Predsantyl 4 mg : Lactose monohydrat, Tinh bột ngô, Aerosil, Natri starch glycolat, Magnesi stearat.

Liều dùng:

Bệnh thấp khớp: Các dạng hoạt tính, nặng và tiến triển của chứng viêm khớp dạng thấp, như các dạng phá hủy nhanh, biến chứng, ảnh hưởng đến các cơ quan nội tạng [hội chứng Still] hay những dạng kèm tổn thương mắt [viêm mống mắt và những vùng lân cận] khi không đáp ứng với điều trị tại chỗ
Bệnh phế quản, phổi: Hen phế quản, được khuyến cáo dùng kết hợp với thuốc giãn phế quản.
Đợt cấp nặng của bệnh tắc nghẽn phổi mãn tính (COPD), khuyến cáo sử dụng trong 10 ngày.
Các bệnh phổi đặc biệt như: Viêm phế nang cấp, xơ phổi (xơ cứng nhu mô và thay đổi cấu trúc phổi), điều trị lâu dài dạng mạn tính Sarcoid giai đoạn II và III (với thở ngắn, ho và giảm chức năng phổi qua các xét nghiệm đánh giá về chức năng).
Bệnh đường hô hấp trên: Dạng tiến triển nặng của sốt mùa hè và viêm mũi dị ứng mà thất bại với glucocorticoid dạng xịt.
Bệnh da; Các bệnh ở da và niêm mạc nặng và/hoặc lan rộng hoặc kèm tổn thương nội tạng mà không thể điều trị bằng glucocorticoid tại chỗ. Bao gồm: Dị ứng hay giả dị ứng và những phản ứng dị ứng do nhiễm trùng: như phát ban (chứng mề đay cấp), hay phản ứng dạng sốc phản vệ.
Bệnh da nặng, chứng phát ban có liên quan đến thuốc, hồng ban xuất tiết đa dạng, nhiễm độc hoại tử thượng bì (hội chứng Lyell), hồng ban, bệnh da ưu bạch cầu đa nhân sốt cấp tính (hội chứng Sweet), chàm dị ứng do tiếp xúc.
Bệnh tự miễn: Viêm da cơ, lupus ban đỏ, bệnh Discoid mạn.
Rối loạn về máu: bệnh tự miễn về máu: Thiếu máu tan huyết tự miễn.
Bệnh đường tiêu hóa: viêm loét đại tràng.
Bệnh Crohn.
Điều trị thay thế hormon: ở bệnh nhân thiếu adrenocortical (suy giảm hay thiểu năng vỏ thượng thận) do mọi nguyên nhân (bệnh Addison, hội chứng adrenogenital, phẫu thuật cắt bỏ 2 tuyến thượng thận, suy tuyến yên).
Hội chứng thận hư.
Đợt cấp của bệnh xơ cứng rải rác.
Viêm màng não do lao.
Bênh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.

Tác dụng phụ:

Rối loạn nước và điện giải gây phù, tăng huyết áp, nhiễm kiềm.
Loét dạ dày tá tràng.
Loãng xương.

Tương tác thuốc:

Rifampicin, phenytoin, các thuốc an thần và primidon: Tác dụng corticosteroid giảm.
Thuốc kháng acid: dùng đồng thời với nhôm hoặc magnesi hydroxid có thể làm giảm sinh khả dụng của Methylprednisolon ở những bệnh nhân bị rối loạn gan mãn tính, do đó cần phải tăng liều.
Glycosid tim: Làm tăng tác dụng của glycosid tim bởi sự thiếu hụt kali.
Các thuốc lợi tiểu, nhuận tràng: Tăng bài xuất kali.
Thuốc điều trị đái tháo đường: Làm giảm tác dụng của các thuốc điều trị đái tháo đường.
Dùng cùng lúc với cyclosporin: Gây co giật.
Vận hành tàu xe, máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với Methylprednisolon hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

THUỐC KHÁNG SINH ,Mibelexin 250 - 500

 THUỐC KHÁNG SINH ,Mibelexin 250 - 500

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Cefalexin được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc và viêm họng.
Nhiễm trùng đường tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.
Bệnh lậu và giang mai (khi dùng penicillin không phù hợp).
Điều trị dự phòng thay penicillin cho người mắc bệnh tim phải điều trị răng.

Hàm lượng:

Hoạt chất: Cefalexin 250 - 500 mg.
Tá dược: Avicel, Magnesi stearat.

Liều dùng:

Người lớn: Thường dùng 250 – 500 mg/lần, cách 6 giờ/lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều dùng có thể lên đến 4 g/ngày.
Trẻ em: 25 – 60 mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2 – 3 lần uống. Liều tối đa là 100 mg/kg thể trọng trong 24 giờ.
Lưu ý: Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 – 10 ngày, nhưng trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính, nên điều trị 2 tuần (1 g/lần, ngày uống 2 lần).
Điều chỉnh liều khi có suy thận:
Nếu độ thanh thải creatinin (TTC)=50 ml/phút, creatinin huyết thanh (CHT) =132 micromol/l, liều duy trì tối đa (LDTTĐ): 1g, 4 lần trong 24 giờ.
Nếu TTC là 49-20 ml/phút, CHT: 133-295 micromol/l, LDTTĐ:1g, 3 lần trong 24 giờ.
Nếu TTC là 19-10 ml/phút, CHT: 296-470 micromol/l, LDTTĐ: 500 mg, 3 lần trong 24 giờ.
Nếu TTC = 10 ml/phút, CHT = 471 micromol/l, LDTTĐ: 250 mg, 2 lần trong 24 giờ.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR>1/100): Tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp (1/1000<ADR<1/100): Tăng bạch cầu ưa eosin, nổi ban, mày đay, ngứa, tăng transaminase gan có phục hồi.
Hiếm gặp (ADR<1/1000): Phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, viêm gan, viêm đại tràng giả mạc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: ngừng Cefalexin. Nếu dị ứng hoặc quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ. Nếu viêm đại tràng có màng giả thể nhẹ thường chỉ cần ngừng thuốc; các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý cho dùng các dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị viêm đại tràng do C.difficile.

Tương tác thuốc:

Cholestyramin gắn với Cefalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng.
Dùng chung với probenecid sẽ làm tăng thời gian bán thải của Cefalexin và tăng nồng độ Cefalexin trong huyết thanh.
Dùng Cefalexin liều cao với aminoglycosid, furosemid, acid ethacrynic làm tăng độc tính cho thận.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chống chỉ định:

Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm beta-lactam.

THUỐC KHÁNG SINH, Mibeviru 200 - 400

 THUỐC KHÁNG SINH, Mibeviru 200 - 400

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, Zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh dục.
Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén MIBEVIRU 200 mg chứa 200 mg aciclovir.
Mỗi viên nén MIBEVIRU 400 mg chứa 400 mg aciclovir.
Tá dược: Avicel, Natri glycolat starch, PVP K30, Magnesi stearat, Aerosil.

Liều dùng:

Điều trị bằng aciclovir phải được bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng bệnh.
Điều trị do nhiễm Herpes simplex
Người lớn: 200 mg x 5 lần/ 1 ngày (ở người suy giảm miễn dịch 400 mg), cách nhau 4 giờ, dùng trong 5 – 10 ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi: Nửa liều người lớn. Trẻ em trên 2 tuổi: Bằng liều người lớn.
Phòng tái phát Herpes simplex cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc suy giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp:
Người lớn: 200 – 400 mg x 4 lần/ 1ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi: Nửa liều người lớn. Trẻ em trên 2 tuổi: Bằng liều người lớn.
Điều trị thủy đậu và zona
Người lớn: 800 mg x 5 lần/ 1 ngày, trong 7 ngày.
Trẻ em: Bệnh varicella, 20 mg/kg thể trọng (tối đa 800 mg) x 4 lần/ 1 ngày, trong 5 ngày hoặc: Trẻ em dưới 2 tuổi: 200 mg x 4 lần/ 1ngày. Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: 400 mg x 4 lần/ 1ngày. Trẻ em trên 6 tuổi: 800 mg x 4 lần/ 1ngày.
Với người bệnh suy thận
Bệnh nhiễm HSV hoặc Varicella zoster, liều như người bình thường song cần lưu ý:
Độ thanh thải creatinin 10 – 25 ml/phút: Cách 8 giờ uống một lần.
Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: Cách 12 giờ uống một lần.

Tác dụng phụ:

Dùng ngắn hạn, có thể gặp buồn nôn, nôn. Dùng dài hạn (1 năm) có thể gặp buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, ban, nhức đầu (< 5% người bệnh).

Tương tác thuốc:

Dùng đồng thời aciclovir và zidovudin có thể gây trạng thái ngủ lịm, lơ mơ.
Probenecid làm giảm độ thanh thải của aciclovir.
Amphotericin và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của aciclovir.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

THUỐC KHÁNG SINH, Finat 100-200

THUỐC KHÁNG SINH,  Finat 100-200 

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình đường hô hấp dưới: bao gồm viêm phổi cấp tính, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn.
Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa đường hô hấp trên: đau họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp.
Nhiễm trùng đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng: viêm bàng quang.
Một liều duy nhất 200mg Cefpodoxim dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc tử cung hoặc hậu môn-trực tràng của phụ nữ, bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
 Nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.

Hàm lượng:

Hoạt chất:
Fixnat 100: Cefpodoxim proxetil tương đương với 100 mg Cefpodoxim.
Fixnat 200: Cefpodoxim proxetil tương đương với 200 mg Cefpodoxim.
Tá dược: Avicel M101, Lactose monohydrat, Natri croscarmellose, Kollidon K30, Aerosil, Magnesi stearat, Natri lauryl sulfat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Titan dioxid.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn: 200 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 10 ngày.
Viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 14 ngày.
Viêm họng, viêm amidan thể nhẹ đến vừa: 100 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 5 – 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: 100 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.
Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: 400 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 7 – 14 ngày.
Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ; bệnh lậu hậu môn - trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: 1 liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng Doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Trẻ em:
 Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng tuổi đến 12 tuổi: 5 mg/kg (tối đa 200 mg) Cefpodoxim, 2 lần/ngày hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg), ngày 1 lần, trong 10 ngày.
 Viêm phế quản/ viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/kg (tối đa 100 mg), 2 lần/ngày, trong 5 – 10 ngày.
Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ em dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng.
Từ 15 ngày đến 6 tháng: 8mg/kg/ngày, chia 2 lần.
Từ 6 tháng đến 24 tháng: 40mg/lần, ngày 2 lần.
Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80mg/lần, ngày 2 lần.
Trên 9 tuổi :100mg/lần, ngày 2 lần.
Người suy thận:
Phải giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cách nhau 24 giờ. Bệnh nhân đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu, phát ban, nổi mề đay, ngứa.
Ít gặp: bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp, phản ứng phản vệ, ban đỏ đa dạng, rối loạn enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục, tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt, hoa mắt.

Tương tác thuốc:

Hấp thu Cefpodoxim giảm khi có thuốc kháng acid hay kháng histamin H2, vì vậy tránh dùng Cefpodoxim với những thuốc này.
Khi chỉ định Cefpodoxim proxetil đồng thời với hợp chất được biết gây độc thận, nên theo dõi sát chức năng thận.
Nồng độ Cefpodoxim trong huyết tương tăng khi chỉ định Cefpodoxim proxetil với probenecid.

Lưu ý:

Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefpodoxim proxetil phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
Cần thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận và người có thai hoặc cho con bú.
Cần phải nghĩ đến viêm đại tràng màng giả ở các bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi uống Cefpodoxim proxetil.

Chống chỉ định:

Không được dùng Cefpodoxim cho những bệnh nhân bị dị ứng với các cephalosporin và bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

THUỐC KHÁNG SINH ,Mibedotil

 THUỐC KHÁNG SINH ,Mibedotil

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình đường hô hấp dưới: viêm phổi cấp tính, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn.
Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa đường hô hấp trên: đau họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp.
Nhiễm trùng đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng: viêm bàng quang.
Một liều duy nhất 200mg Cefpodoxim dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc tử cung hoặc hậu môn-trực tràng của phụ nữ, bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
Nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.

Hàm lượng:

Hoạt chất: Cefpodoxim proxetil tương đương với 100 mg Cefpodoxim.
Tá dược: Sorbitol, Sucrose, Aspartam, Natri clorid, Aerosil, Natri benzoat, Kollidon K30, Mùi cam, Màu vàng tartrazin.

Liều dùng:

Cho bột vào cốc và thêm khoảng 10 ml nước, khuấy kỹ trước khi dùng.
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn: 200 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 10 ngày
Viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 14 ngày.
Viêm họng, viêm amidan thể nhẹ đến vừa: 100 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 5 – 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: 100 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.
Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: 400 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 7 – 14 ngày.
Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ; bệnh lậu hậu môn - trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: 1 liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng Doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Trẻ em:
Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng tuổi đến 12 tuổi: 5 mg/kg (tối đa 200 mg) Cefpodoxim, 2 lần/ngày hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg), ngày 1 lần, trong 10 ngày.
Viêm phế quản/ viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/kg (tối đa 100 mg), 2 lần/ngày, trong 5 – 10 ngày.
Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ em dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng.
Từ 15 ngày đến 6 tháng: 8mg/kg/ngày, chia 2 lần.
Từ 6 tháng đến 24 tháng: 40mg/lần,ngày 2 lần.
Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80mg/lần, ngày 2 lần.
Trên 9 tuổi :100mg/lần, ngày 2 lần.
Người suy thận:
Phải giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cách nhau 24 giờ. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu, phát ban, nổi mề đay, ngứa.
Ít gặp: bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp, phản ứng phản vệ, ban đỏ đa dạng, rối loạn enzym gan, viêm gan vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục, tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.

Tương tác thuốc:

Hấp thu Cefpodoxim giảm khi có thuốc kháng acid hay kháng histamin H2, vì vậy tránh dùng Cefpodoxim với những thuốc này.
Khi chỉ định Cefpodoxim proxetil đồng thời với hợp chất được biết gây độc thận, nên theo dõi sát chức năng thận.
Nồng độ Cefpodoxim trong huyết tương tăng khi chỉ định Cefpodoxim proxetil với probenecid.

Chống chỉ định:

Không được dùng Cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons