Thứ Sáu, 7 tháng 8, 2020

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN , SucraHasan 1g

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN , SucraHasan 1g

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Loét dạ dày – tá tràng, viêm dạ dày mãn tính, loét lành tính.
Phòng ngừa tái phát loét tá tràng, loét do stress.
Chỉ định trong trường hợp trào ngược dạ dày – thực quản.

Hàm lượng:

Sucralfat micronised………………………………………………… 1g
Tá dược vừa đủ ………………………………… 1 gói

Liều dùng:

Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định.Tác dụng bảo vệ tại chỗ của Sucralfat chỉ đạt được nếu dùng đều đặn theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Điều trị loét dạ dày – tá tràng
  Liều thông thường: 1g x 4 lần/ ngày , uống trước mỗi   bữa ăn và trước khi đi ngủ; hay 2 g x 2 lần/ ngày, uống trước bữa ăn sáng và trước khi đi ngủ.
 Mỗi đợt điều trị thường kéo dài từ 4 – 8 tuần tùy theo mức độ  loét cho đến khi kết quả nội soi   hay   X -   quang cho thấy vết  loét   lành hẳn . Tuy nhiên , nếu cần thiết , đợt điều trị có thể   kéo dài hơn nhưng không nên dùng quá 2 tuần. 
 Đợt điều trị hiệu quả thường     phối   hợp   Sucrahasan   với  thuốc   ức   chế   histamin  H2   hay   ức chế bơm proton và các kháng sinh.
Phòng ngừa tái phát loét dạ dày – tá tràng
 Liều thông thường: 1g x 2 lần/ ngày
 Điều trị không kéo dài quá 6 tháng.
 Nên phối hợp Sucrahasan với kháng sinh để loại trừ yếu tố gây tái phát là vi khuẩn Helicobacter pylori.
Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản
Liều thông thường: 1g x 4 lần/ ngày uống trước mỗi bữa ăn chính và trước khi đi ngủ.
Trẻ em trên 4 tuổi
40 – 80 mg/ kg cân nặng/ ngày chia làm 4 lần ( uống 1 giờ trước mỗi bữa ăn và trước  khi đi ngủ).

Tác dụng phụ:

Phổ biến nhất là chứng táo bón.
 Ít gặp các triệu chứng rối loạn về tiêu hóa   như   buồn  nôn , đầy hơ i, khó tiêu , khô miệng ; và các triệu chứng  về thần   kinh   như hoa   mắt , nhức đầu ,   chóng mặt ,   đau  lưng , mất ngủ, buồn ngủ…          

 Hiếm khi gặp các phản ứng   quá mẫn như nổi mề đay,  ngứa, phù, viêm mũi, co thắt thanh quản…   

Tương tác thuốc:

 Không   dùng   thuốc   antacid cùng lúc với Sucrahasan vì  antacid có thể ảnh hưởng đến sự bám của Sucralfat trên niêm mạc. Nên uống cách xa nhau khoảng ½ giờ.
 Sucralfat    có thể làm   giảm sự hấp thu của một   số   thuốc  như   cimetidin,   ranitidin ,   ciprofloxacin,   norfloxacin,  ofloxacin ,   digoxi n,   warfarin ,   phenytoin,   theophylin ,   tetracyclin… Nên uống cách xa nhau khoảng 2 giờ.

 Sucralfat   có   thể   gắn   kết   với   protein   trong thức ăn hay  trong một số thuốc khác . Những bệnh nhân được nuôi  dưỡng bằng ống thông dạ dày nên dùng thuốc này  một cách riêng biệt với thức ăn và các thuốc khác.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

 

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Sucralfat hay   với   bất cứ thành   phần nào  của thuốc.
THẬN TRỌNG
 Một lượng nhỏ nhôm chứa trong Sucralfat có thể được  hấp thu qua đường   tiêu   hóa   và   sẽ   được   thải   trừ   qua   thận.
 Nguy cơ tích lũy nhôm xảy ra ở người bị suy thận nặng hay  đang sử dụng đồng   thời với các   thuốc chứa nhôm khác.
 Trẻ em dưới 4 tuổi.     
 Phụ nữ có thai và cho con bú.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Hasanloc 40

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Hasanloc 40

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Loét thực quản, loét dạ dày - tá tràng
 Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD)
 Hội chứng tăng tiết acid (hội chứng Zollinger Ellison)
 Phối hợp với kháng sinh, diệt Helicobacter pylori chống tái phát

Hàm lượng:

Pantoprazole …………………………………… 40 mg
Tá dược vừa đủ ……………………………… 1 viên

Liều dùng:

Liều khuyến nghị là 40 mg/1 lần/ngày. Thời gian cần điều trị trong các trường hợp: 
 Viêm loét thực quản: trong 8 tuần. Có thể thêm một đợt điều trị 8 tuần nữa.
 Loét tá tràng: trong 2 – 4 tuần. Trong hầu hết các trường hợp, kết quả lành bệnh sẽ đạt được sau 2 tuần trị liệu.
 Loét dạ dày và bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD): trong 4 – 8 tuần
 Hội chứng tăng tiết acid dịch vị: Liều thông thường khởi đầu dùng là 40 mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng liều nếu cần. Điều trị phải liên tục cả năm.
 Loét dạ dày – tá tràng, nhiễm Helicobacter pylori: phối hợp với các kháng sinh trong 1 tuần. Tùy theo kiểu kháng thuốc, có thể theo các sơ đồ phối hợp sau:
Phác đồ 1: (1 viên Hasanloc + 1000 mg amoxicylline + 500 mg clarithromycine) x 2 lần/ngày.
Phác đồ 2: (1 viên Hasanloc + 500 mg metronidazole + 500 mg clarithromycine) x 2 lần/ngày.
Phác đồ 3: (1viên Hasanloc + 1000 mg amoxicylline + 500 mg metronidazole) x 2 lần/ngày.
 Nói chung, liệu pháp phối hợp thực hiện trong 7 ngày có thể kéo dài tối đa trong 2 tuần. Nếu cần điều trị thêm với Pantoprazole để chữa lành vết loét, cần chú ý tới khuyến nghị về liều dùng trong điều trị loét tá tràng và dạ dày.
 Bệnh nhân suy gan nặng: liều dùng nên giảm xuống 1 viên 40 mg/ngày, 2 ngày 1 lần. Cần theo dõi men gan trong khi dùng thuốc. Nếu giá trị men gan tăng thì nên ngưng thuốc ngay.
 Người lớn tuổi hoặc suy thận: không dùng quá liều 40 mg Pantoprazole một ngày. Ngoại lệ, trường hợp trị liệu phối hợp diệt Helicobacter pylori, người lớn tuổi vẫn phải dùng liều Pantoprazole thông thường (2 viên x 40 mg/ ngày) trong một tuần điều trị. 

Tác dụng phụ:

TÁC DỤNG PHỤ
 Thỉnh thoảng có nhức đầu hay tiêu chảy.
 Hiếm gặp hơn là những trường hợp như: buồn nôn, đau bụng trên, đầy hơi, ban da, ngứa và choáng váng, đau cơ, chuột rút, giữ nước, nhịp tim bất thường... 
 Vài trường hợp cá biệt, hiếm xảy ra như: phù nề, sốt, viêm tĩnh mạch huyết khối...(dùng dạng tiêm tĩnh mạch), cơn trầm cảm và rối loạn thị giác. 
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Kinh nghiệm lâm sàng về Pantoprazole khi dùng trong thai kỳ còn hạn chế. Không có thông tin về bài xuất Pantoprazole qua sữa mẹ. Do đó, chỉ dùng Pantoprazole khi lợi ích của người mẹ được xem là lớn hơn rủi ro đối với thai nhi và em bé.
Tác động của thuốc khi lái xe, vận hành máy móc
Hiện chưa rõ tác dụng của thuốc khi dùng cho người lái xe hay vận hành máy móc.
Quá liều
Hiện chưa biết triệu chứng khi dùng quá liều ở người. Liều 240 mg tiêm tĩnh mạch không có phản ứng phụ. Vì Pantoprazole kết hợp mạnh với protein huyết tương nên không dễ thẩm tách. Ngoài điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, không đề nghị về cách điều trị đặc biệt nào.

Tương tác thuốc:

TƯƠNG TÁC THUỐC
 Pantoprazole làm giảm acid dịch vị, và do đó làm giảm độ hấp thu của các thuốc khác dùng đồng thời mà độ hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày (như ketoconazole, digoxin...) 
 Pantoprazole chuyển hoá ở gan bởi hệ enzyme cytochrome P450. Tuy nhiên, cho đến nay, chưa có báo cáo về tương tác lâm sàng đáng kể nào giữa Pantoprazole và các thuốc chuyển hoá cùng hệ cytochrome P450 (như carbamazepine, cafein, diazepam, diclofenac, digoxin, glibenclamide, metoprolol, nifedipine, phenytoin, theophylline, warfarine và các thuốc tránh thai đường uống). 
 Không thấy tương tác giữa Pantoprazole và các thuốc kháng acid (trị đau dạ dày) khi dùng đồng thời.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

 

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tiền sử quá mẫn với Pantoprazole hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.           
THẬN TRỌNG
- Không nên dùng Pantoprazole trong điều trị phối hợp để diệt Helicobacter pylori ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan, thận từ mức trung bình đến nặng, vì hiện nay chưa có dữ liệu về tính hiệu quả và an toàn của Pantoprazole trong điều trị phối hợp cho các bệnh nhân này.
- Không nên dùng Pantoprazole trong trường hợp rối loạn tiêu hoá như chứng khó tiêu có liên quan đến thần kinh.
- Trước khi điều trị với Pantoprazole, phải loại trừ khả năng loét dạ dày ác tính hoặc viêm thực quản ác tính, vì có thể nhất thời làm lu mờ các triệu chứng của bệnhh loét ác tính, do đó có thể làm chậm chẩn đoán.
- Khuyến nghị dùng dạng tiêm khi dùng đường uống không thích hợp.
- Chưa có kinh nghiệm điều trị với Pantoprazole ở trẻ em.
- Chẩn đoán viêm thực quản trào ngược cần được khẳng định bằng nội soi.

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH, Risdomibe 2mg

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH, Risdomibe 2mg


Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị loạn thần cấp và mạn, điều trị duy trì để ngăn ngừa tái phát ở bệnh nhân đã được kiểm soát ổn định.
 Điều trị hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
 Điều trị các rối loạn hành vi ở bệnh nhân sa sút trí tuệ.
 Điều trị tự kỷ ở trẻ em và thanh thiếu niên.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén dài bao phim chứa  2 mg Risperidon.
Tá dược : Tinh bột ngô, Lactose monohydrat, HPMC 606, Cellulose vi tinh thể, Silic oxyd keo khan, Natri laurylsulfat, Magnesi stearat, Polyvinyl alcohol, PEG, Talc, Titan dioxyd, Sắt oxyd vàng, màu vàng Quinoline, màu vàng Sunset.

Liều dùng:

Liều lượng
Tâm thần phân liệt
Người trưởng thành
- Liều hằng ngày có thể được dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
- Nên bắt đầu dùng Risdomibe với liều 2 mg/ngày. Có thể tăng liều lên 4 mg vào ngày thứ hai. Hầu hết bệnh nhân đáp ứng tốt với liều 4-6 mg/ngày. Liều này có thể được duy trì hoặc điều chỉnh tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
- Liều trên 10 mg/ngày không cho thấy có hiệu quả cao hơn so với những liều thấp hơn và có thể gây ra những triệu chứng ngoại tháp. Không nên dùng liều cao hơn 16 mg/ngày vì chưa được đánh giá độ an toàn.
Người cao tuổi
- Liều khởi đầu nên dùng là 0,5 mg x 2 lần/ngày. Liều này có thể điều chỉnh tăng thêm 0,5 mg đến tối đa 2 mg Risperidon  cho mỗi lần uống.
Rối loạn lưỡng cực – thể hưng cảm
- Risdomibe nên được uống 1 lần trong ngày. Liều khởi đầu là 2 mg. Nếu cần tăng liều, nên được thực hiện sau 24 tiếng và tăng 1 mg/ngày. Hiệu quả của thuốc được ghi nhận trong khoảng từ 1-6 mg/ngày.
Rối loạn hành vi  ở bệnh nhân sa sút trí tuệ
- Nên khởi đầu với liều 0,25 mg x 2 lần/ngày. Liều này có thể tăng thêm 0,25 mg x 2 lần/ngày tùy theo từng bệnh nhân. Liều tối ưu cho phần lớn bệnh nhân sa sút trí tuệ là 0,5 mg x 2 lần/ngày. Tuy nhiên, một số bệnh nhân cần đến liều trên 1 mg x 2 lần/ngày mới đạt hiệu quả. Sau khi đạt được liều đích thì liều này có thể được dùng ngày 1 lần.
- Giống như tất cả các biện pháp điều trị triệu chứng, việc sử dụng tiếp tục Risdomibe phải được đánh giá và điều chỉnh dựa trên cơ sở tiến triển bệnh. 
Tự kỷ ở trẻ em và thanh thiếu niên
Liều dùng Risdomibe phải được kê toa cụ thể theo nhu cầu và đáp ứng điều trị của từng bệnh nhân. Lộ trình dùng thuốc được chỉ dẫn trong bảng sau:
 
 
Bệnh nhân suy thận và suy gan
Bất kể với chỉ định nào, việc khởi liều và tiếp tục dùng thuốc phải được giảm đi một nửa so với người bình thường. Quá trình chuẩn liều cũng phải chậm và thận trọng hơn ở những bệnh  nhân này.
Cách dùng: thuốc uống không phụ thuộc bữa ăn.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: Chóng mặt, tăng kích thích, lo âu, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu; táo bón, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, đau răng; viêm mũi, ho, viêm xoang, viêm họng; ban, da khô; tăng tiết bã nhờn; đau khớp; nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế; nhìn mờ; đau lưng, đau ngực, sốt, mệt mỏi, loạn chức năng sinh dục.
Hiếm gặp: giảm tập trung, trầm cảm, phản ứng tăng trương lực, sảng khoái, mất trí  nhớ, dị cảm; tiêu chảy, đầy hơi, viêm dạ dày, phân đen, trĩ; trứng cá, rụng lông tóc; tăng hoặc giảm cân, giảm natri huyết, đái tháo đường, mất kinh, to vú đàn ông; đái dầm, đái ra máu, chảy máu âm đạo; chảy máu cam, ban xuất huyết, thiếu máu; rét run.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Triệu chứng: Nhìn chung những dấu hiệu quá liều là kết quả do tác dụng quá mức về tác động dược lý của thuốc. Đó là buồn ngủ, an thần, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp và triệu chứng ngoại tháp. Đã gặp tác dụng khác như QT kéo dài, co giật và ngừng tim-hô hấp.
Xử trí: Thiết lập và duy trì thông đường hô hấp và đảm bảo đầy đủ oxy. Rửa dạ dày và cho than hoạt hoặc thuốc xổ. Theo dõi tim mạch ngay, kể cả theo dõi điện tâm đồ. Không có thuốc giai độc đặc hiệu nên cần sử dụng các biện pháp hỗ trợ. Truyền dịch tĩnh mạch hoặc/và thuốc tác dụng giống giao cảm. Trong trường hợp triệu chứng ngoại tháp nặng nên dùng thuốc kháng cholinergic.
Theo dõi chặt chẽ đến khi bệnh nhân hồi phục.

Tương tác thuốc:

Do Risperidon tác dụng chủ yếu lên hệ thần kinh trung ương nên cần thận trọng khi kết hợp với những thuốc tác dụng trên hệ thần kinh  trung ương và rượu.
Risperidon đối kháng với tác dụng thuốc chủ vận dopamin (như levodopa).
Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc hạ huyết áp.
Thận trọng khi kết hợp với những thuốc kéo dài khoảng QT.
Carbamazepin và những thuốc cảm ứng men gan CYP 3A4 khác làm giảm nồng độ phần có hoạt tính chống loạn thần của Risperidon trong huyết tương. Cần điều chỉnh liều Risperidon khi bắt đầu hoặc ngưng dùng carbamazepin và các thuốc cảm ứng men gan CYP 3A4 khác.
Thận trọng khi phối hợp Risperidon với thuốc lợi tiểu furosemid ở bệnh nhân cao tuổi sa sút trí tuệ do tỷ lệ tử vong tăng.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ 
Có thai: Không dùng Risperidon cho phụ nữ có thai. Cho con bú
Risperidon và chất chuyển hóa 9-hydroxyrisperidon được bài tiết qua sữa mẹ, vì vậy phụ nữ đang dùng Risperidon không nên cho con bú.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI VẬN HÀNH TÀU XE, MÁY MÓC
Không nên vận hành tàu xe, máy móc khi đang sử dụng thuốc.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân quá liều barbiturat, các chế phẩm có thuốc phiện, rượu.
THẬN TRỌNG: Hạn chế liều ban đầu đối với bệnh nhân cao tuổi, người suy nhược, suy giảm chức năng gan, thận và người dễ bị hạ huyết áp.
Những người bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, có tiền sử động kinh, co cứng, hội chứng Parkinson cần phải dùng liều thấp hơn và bắt đầu trị liệu  ở liều thấp.

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH, Halozam

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH, Halozam

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Rối loạn mạch máu não.
Suy giảm chức năng tâm thần.
Chứng đau nửa đầu.
Say tàu xe.
Rối loạn tiền đình.

Hàm lượng:

Hoạt chất: Piracetam 400 mg, Cinarizin 25 mg.
Tá dược: Natri starch glycolat, Kollidon, Lactose monohydrat, Magnesi stearat, Aerosil, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Titan dioxid, Talc.

Liều dùng:

Liều lượng:
Không dùng thuốc quá 3 tháng.
- Người lớn: 1 – 2 viên x 3 lần/ngày, trong 1 – 3 tháng.
- Trẻ em: 1 – 2 viên x 1 – 2 lần/ngày.
- Bệnh nhân suy thận: khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút (creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml), cần phải điều chỉnh liều:
+ Hệ số thanh thải creatinin 60 - 40 ml/phút, creatinin huyết thanh 1,25 - 1,7 mg/100 ml: chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
+ Hệ số thanh thải creatinin 40 - 20 ml/phút, creatinin huyết thanh 1,7 - 3,0 mg/100 ml: dùng 1/4 liều bình thường.
Cách dùng:
Nên dùng thuốc sau bữa ăn.

Tác dụng phụ:

Toàn thân: mệt mỏi. Ít gặp: chóng mặt.
 Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng. Ít gặp khô miệng, tăng cân.
 Thần kinh: bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà. Ít gặp: run, kích thích tình dục. Hiếm gặp: triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.
 Tim mạch: hiếm gặp giảm huyết áp.
 Khác: ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
 Rất hiếm: phản ứng da, nhạy cảm ánh sáng.
Cách xử trí:
 Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.
 Phải ngừng thuốc khi bệnh nặng hơn hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp khi điều trị dài ngày cho người cao tuổi.

Tương tác thuốc:

Dùng đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc rượu sẽ làm tăng tác dụng an thần.
  Thuốc có thể làm tăng các tác dụng phụ của thuốc hạ áp, thuốc giãn tĩnh mạch, một số thuốc chống đông máu, các hormon tuyến giáp và có thể gây run.
  Dùng đồng thời với tinh chất tuyến giáp có thể gây lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
  Thời gian prothrombin đã được ổn định bằng wafarin có thể tăng lên khi dùng thuốc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
   Vì thuốc có thể qua nhau thai nên không được dùng thuốc này cho người mang thai.
   Vì thuốc bài tiết qua sữa nên không được dùng thuốc này cho mẹ trong thời kỳ cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
   Tránh dùng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản:

Nơi khô

Chống chỉ định:

 Mẫn cảm với Piracetam, Cinarizin hoặc các thành phần khác của thuốc.
 Suy thận nặng, đột quỵ xuất huyết, rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh Huntington, suy gan.

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH, Premilin 75

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH, Premilin 75

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Đau thần kinh ở người lớn, đau nhức thần kinh ở bệnh đái tháo đường, hoặc đau thần kinh sau bệnh herpes.
Điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ ở người lớn, có hoặc không có kèm theo động kinh toàn bộ thứ phát.
Đau do xơ cơ.

Hàm lượng:

Hoạt chất: Pregabalin 75 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Tinh bột ngô, Magnesi stearat.

Liều dùng:

Dùng đường uống. Liều dùng từ 150 mg đến 600 mg/ngày, chia thành 2 đến 3 lần.
-  Đau thần kinh:
Liều khởi đầu 150 mg/ngày. Tùy theo sự dung nạp và đáp ứng của từng cá nhân, có thể tăng liều lên 300 mg/ngày sau 3 – 7 ngày. Nếu cần thiết tăng đến liều tối đa 600 mg/ngày trong tuần điều trị thêm.
-  Động kinh: Liều khởi đầu 150 mg/ngày. Tùy theo sự dung nạp và đáp ứng của từng cá nhân, có thể tăng liều lên 300 mg/ngày sau 1 tuần. Nếu cần thiết tăng đến liều tối đa 600 mg/ngày trong tuần điều trị thêm.
 Nếu phải ngưng dùng Pregabalin cần giảm liều từ từ trong    vòng 1 tuần.
Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận:
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc đang được thẩm tách máu được đề nghị trong bảng sau:
 Bảng 1. Liều của Pregabalin dựa vào chức năng thận
 QD = liều đơn/ ngày,  BID = chia 2 liều/ ngày,  TID = chia 3 liều/ ngày. 
 
 
* Liều bổ trợ là liều đơn bổ sung. 

Tác dụng phụ:

Thận trọng
Suy thận, suy gan, suy tim sung huyết nặng, trẻ em và thiếu niên (dưới 17 tuổi), người cao tuổi.
Bệnh nhân đái tháo đường tăng cân khi dùng Pregabalin cần điều chỉnh việc dùng các thuốc hạ đường huyết.
Bệnh nhân phải được chỉ dẫn thận trọng cho đến khi quen với các tác dụng phụ của thuốc như chóng mặt, buồn ngủ, sa sút tinh thần...
Cần xem xét để đạt tới đơn trị liệu bằng Pregabalin ngay khi đạt được kiểm soát cơn động kinh với Pregabalin điều trị kết hợp.
Tác dụng phụ
Chóng mặt, buồn ngủ.
Rối loạn thị lực, mất điều hòa, chứng loạn vận ngôn, run, ngủ lịm, giảm trí nhớ, sảng khoái, táo bón, khô miệng, phù ngoại biên, mất hoặc giảm dục năng, rối loạn cương cứng, tăng cân.

Tương tác thuốc:

Không quan sát thấy tương tác dược động học in vivo. Có thể có tiềm năng tương tác với opioid, benzodiazepin, barbiturat, ethanol và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
Tác động của thuốc khi vận hành tàu xe, máy móc
Pregabalin gây chóng mặt, buồn ngủ, do đó không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang dùng thuốc.

Lưu ý:

Quá liều và cách xử trí
Thông báo cho bác sĩ ngay nếu bạn nghi ngờ đã dùng thuốc quá liều chỉ định. Không có tác dụng không mong muốn nào được báo cáo trong trường hợp quá liều đến 15 g.
Các dấu hiệu của việc dùng thuốc quá liều có thể là: rối loạn cảm xúc, ngủ gà, tình trạng lú lẫn, trầm cảm, lo âu, bồn chồn.

Bảo quản:

Nơi khô, dưới 30oC. Tránh ánh sáng.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH ,Coneulin

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH ,Coneulin

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Rối loạn thần kinh, tâm thần (liệt nửa người, rối loạn vận động, mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, mất phương hướng và đau đầu, liệt cơ vận động) sau đột quỵ, chấn thương đầu, phẫu thuật não.
Bệnh Parkinson.
Hỗ trợ trí nhớ và làm chậm sự suy giảm trí nhớ do tuổi tác, bệnh Alzheimer, xơ vữa mạch máu não.

Hàm lượng:

Hoạt chất: Natri citicolin tương đương với Citicolin 500 mg.
Tá dược: Kollidon K30, Tinh bột ngô, Avicel M101, Lactose monohydrat, Natri starch glycolat, Talc, Magnesi stearat.

Liều dùng:

 Liều lượng tùy theo từng bệnh nhân. Liều được khuyến cáo là 1 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ, uống trong hoặc giữa các bữa ăn.

Lưu ý:

Không nên uống rượu khi đang dùng Citicolin.
-   Citicolin có thể gây chứng hạ huyết áp và trong trường hợp cần thiết tác dụng hạ huyết áp có thể được điều trị với corticosteroid hoặc các thuốc cường giao cảm.
-   Khi xuất huyết nội sọ kéo dài: không dùng quá 1000 mg Citicolin/ngày và phải truyền tĩnh mạch thật chậm (30 giọt/phút).
-   Trong tình trạng bệnh lý cấp tính và đang cấp cứu, nên dùng Citicolin kết hợp với các thuốc làm giảm áp lực sọ não hoặc thuốc cầm, điều trị giảm thân nhiệt. Nếu tiếp tục bị chảy máu não, tránh dùng liều cao Citicolin (> 500 mg), vì có thể làm tăng thêm lưu lượng máu ở não. Nếu cần, có thể dùng Citicolin liều thấp (100 – 500 mg, 2 – 3 lần/ngày).
Tương tác thuốc
-   Không được sử dụng Citicolin đồng thời với các thuốc chứa meclophexonat hoặc centrophenoxin.
-   Do Citicolin làm tăng hiệu lực của levodopa nên cần thận trọng khi phối hợp với 2 loại thuốc này.
Quá liều và cách xử trí
Citicolin có độc tính thấp trên người. Trong một nghiên cứu chéo, có đối chứng giả dược trong thời gian ngắn, 12 người tình nguyện khỏe mạnh uống Citicolin với liều 600 mg, 1000 mg hay giả dược hàng ngày trong 5 ngày liên tiếp. Đau đầu thoáng qua xảy ra trên 4 người dùng liều 600 mg, 5 người dùng liều 1000 mg và 1 người dùng giả dược. Không có những thay đổi và bất thường được quan sát thấy về huyết học, thử nghiệm sinh hóa lâm sàng và thần kinh.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
 Chưa có đủ dữ liệu về tính an toàn của Citicolin trên phụ nữ có thai và cho con bú. Không nên dùng Citicolin cho phụ nữ có thai và cho con bú trừ khi lợi ích cao hơn nguy cơ.
Tác động của thuốc khi vận hành tàu xe, máy móc
Do tác dụng phụ của thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu. Vì vậy không nên dùng thuốc khi vận hành tàu xe, máy móc.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với Citicolin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
  Tác dụng phụ thường hiếm gặp và thoáng qua bao gồm:
  Phát ban.
  Mất ngủ, đau đầu, chóng mặt, co giật, kích động.
   Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, chán ăn, rối loạn thượng vị, tiêu chảy).
   Bất thường trong xét nghiệm chức năng gan.
   Chứng nhìn đôi.
   Chứng đỏ bừng, thay đổi huyết áp thoáng qua, cảm giác khó chịu.

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH ,Mysobenal

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH ,Mysobenal

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ trong các bệnh sau: hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau thắt lưng.
Liệt cơ cứng trong các bệnh sau: bệnh mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật ( bao gồm cả u não tủy), di chứng sau chấn thương ( chấn thương tủy, tổn thương đầu), xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, thoái hóa tủy, bệnh mạch máu tủy và các bệnh lý não tủy khác.

Hàm lượng:

Hoạt chất: Eperison hydroclorid 50 mg .
Tá dược: Lactose monohydrat, Crospovidon, Magnesi stearat, Avicel, Prejel, Goâm shellac, gôm arabic, Gelatin, Saccharose, Talc, Magnesi carbonat, Titan dioxyd, sáp ong, Sáp carnauba.

Liều dùng:

Liều lượng thông thường dùng cho người lớn là 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Uống thuốc sau mỗi bữa ăn.
Liều lượng nên được điều chỉnh theo tuổi của mỗi bệnh nhân và mức độ trầm trọng của triệu chứng.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ sau đây hiếm gặp: rối loạn chức năng gan, thận; các triệu chứng về tâm thần kinh như mất ngủ, nhức đầu, tê cứng các chi; các triệu chứng trên hệ tiêu hóa như buồn nôn, nôn, chán ăn, khô miệng, táo bón. Tiêu chảy, đầy bụng…; số lượng hồng cầu hay giá trị hemoglobin bất thường; ban da hoặc ngứa; vô niệu, tiểu đêm không kiềm chế. Nên theo dõi hoặc thực hiện các xét nghiệm huyết học.

Tương tác thuốc:

Rối loạn điều tiết mắt xảy ra khi dùng đồng thời  methocarbamol với tolperison hydroclorid (có cầu trúc tương tự eperison hydroclorid) đã được báo cáo.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons