THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Indopril 5/Indopril 10
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Tăng huyết áp.
Tăng huyết áp do nhu mô thận.
Hàm lượng:
Mỗi viên nén Indopril 5 chứa imidapril hydroclorid 5 mg.
Mỗi viên nén Indopril 10 chứa imidapril hydroclorid 10 mg
Liều dùng:
Người lớn:
Liều khởi đầu: 5 mg, 1 lần/ngày.
Ít nhất sau 3 tuần điều trị mà không kiểm soát được huyết áp, liều có thể tăng lên 10 mg/ngày (liều hàng ngày có hiệu quả nhất). Một số người bệnh có thể phải cần đến liều 20 mg/ngày (liều tối đa khuyến cáo), trường hợp này có thể cân nhắc sử dụng phối hợp với một thuốc lợi tiểu.
Chưa xác định được lợi ích khi phối hợp imidapril với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Người cao tuổi (≥ 65 tuổi):
Liều khởi đầu: 2,5 mg, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp của bệnh nhân.
Liều tối đa khuyến cáo: 10 mg, 1 lần/ngày.
Suy thận:
Trước khi điều trị, phải kiểm tra chức năng thận nếu có nghi ngờ tổn thương thận.
Clcr: 30 – 80 ml/phút: Liều phải giảm, liều khởi đầu khuyến cáo 2,5 mg/ngày.
Clcr: 10 – 29 ml/phút: Kinh nghiệm còn hạn chế, cho thấy AUC của imidaprilat tăng, không nên dùng imidapril.
Clcr: 10 ml/phút: Chống chỉ định dùng imidapril.
Suy gan:
Cần thận trọng khi sử dụng imidapril ở bệnh nhân suy gan.
Liều khởi đầu được khuyến cáo: 2,5 mg, 1 lần/ngày.
Trẻ em:
Không sử dụng imidapril cho trẻ em.
Bệnh nhân đặc biệt dễ bị hạ huyết áp sau khi uống liều đầu tiên:
Trước khi điều trị, phải điều trị thiếu hụt nước, điện giải và ngừng tất cả các thuốc lợi tiểu đang dùng trong 2 – 3 ngày trước khi cho imidapril. Nếu không thể được, cho điều trị với liều đầu tiên 2,5 mg/ngày.
Ở người tăng huyết áp bị suy tim, đã thấy bị hạ huyết áp triệu chứng sau điều trị bằng thuốc ức chế ACE. Ở các bệnh nhân này, phải cho liều đầu tiên 2,5 mg/ngày và phải theo dõi sát.
Các bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp cần phải được theo dõi sát, tốt nhất tại bệnh viện trong 6 – 8 giờ sau khi uống liều imidapril đầu tiên và mỗi lần tăng liều imidapril và lợi tiểu.
Các bệnh nhân có cơn đau thắt ngực hoặc một bệnh về mạch máu não cũng phải được theo dõi như vậy khi dùng imidapril. Các bệnh nhân này có tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não khi bị hạ huyết áp nặng.
* Sử dụng viên thuốc có chứa hàm lượng 2,5 mg imidapril hydroclorid khi dùng liều 2,5 mg.
Tác dụng phụ:
Thường gặp
Đau đầu, chóng mặt, mệt, ngủ gà.
Ho khan.
Buồn nôn.
Ít gặp
Đánh trống ngực.
Rối loạn mạch máu não, ngất, dị cảm.
Viêm mũi.
Nôn, đau thượng vị, rối loạn tiêu hóa.
Phát ban trên da, ngứa.
Viêm phế quản, nhiễm virus, nhiễm khuẩn hô hấp trên.
Đau ngực, đau chi, phù (khớp, ngoại vi).
Tăng nồng độ kali huyết thanh, tăng nồng độ creatinin huyết thanh, tăng nồng độ urê huyết thanh, tăng ALAT, tăng gamma-GT.
Hiếm gặp
Giảm bạch cầu, thiếu máu.
Tăng amylase máu, tăng ASAT, giảm albumin huyết thanh, tăng phosphatase kiềm, giảm protein huyết thanh, suy giảm chức năng thận.
Lưu ý:
Nguy cơ hạ huyết áp: Imidapril có thể gây hạ huyết áp nặng, đặc biệt sau liều thuốc đầu tiên. Hạ huyết áp có biểu hiện triệu chứng hiếm gặp ở bệnh nhân tăng huyết áp không biến chứng và thường xảy ra hơn ở các bệnh nhân có giảm khối lượng tuần hoàn do sử dụng thuốc lợi tiểu liều cao. Có chế độ ăn hạn chế muối, đang thẩm tách máu, tiêu chảy hoặc nôn. Những bệnh nhân này nên được giám sát rất chặt chẽ khi bắt đầu điều trị, sử dụng imidapril liều thấp 2,5 mg và hiệu chỉnh liều thận trọng sau đó. Với bệnh nhân thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc mạch máu não, nên cân nhắc áp dụng mức liều trên.
Bệnh nhân hẹp van động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá hoặc bệnh lý phì đại cơ tim.
Một số rối loạn tạo máu được ghi nhận như giảm bạch cầu và bạch cầu hạt (đặc biệt ở bệnh nhân có suy thận và ở các bệnh nhân có rối loạn mạch máu collagen như bệnh Lupus ban đỏ và xơ cứng bì), giảm tiểu cầu và thiếu máu. Trong trường hợp cần thiết phải sử dụng imidapril, cần thường xuyên xét nghiệm số lượng bạch cầu và công thức bạch cầu trước khi bắt đầu điều trị, hai tuần một lần, trong ba tháng đầu và định kỳ kiểm tra sau đó, trong suốt quá trình điều trị khi có các dấu hiệu nhiễm khuẩn (đau họng, sốt…).
Bệnh nhân suy thận: Bệnh nhân có Clcr < 30 ml/phút không nên sử dụng imidapril. Cần giảm liều imidapril cho các bệnh nhân có Clcr: 30 - 80 ml/phút. Theo dõi chặt chẽ chức năng thận của bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị. Suy thận liên quan đến các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin chủ yếu xảy ra ở các bệnh nhân có suy tim nặng hoặc có bệnh thận tiềm tàng, bao gồm cả hẹp động mạch thận.
Bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở bệnh nhân còn một thận. Cần giám sát chặt chẽ khi bắt đầu điều trị, sử dụng liều thấp, hiệu chỉnh liều thận trọng và theo dõi chức năng thận.
Nguy cơ phù mạch thần kinh ở mặt, các chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản có thể xảy ra bất kì lúc nào trong đợt điều trị. Bệnh nhân đang điều trị thải lọc LDL bằng dextran sulfat, thẩm tách máu với màng có hệ số lọc cao hoặc đang được giải mẫn cảm nọc độc côn trùng (ong, kiến…) do nguy cơ xảy ra phản ứng giả phản vệ.
Xơ gan do nguy cơ vàng da ứ mật, viêm gan hoặc tiến triển thành hoại tử gan bùng phát và có thể gây tử vong.
Nguy cơ hạ huyết áp nặng, thậm chí hạ huyết áp kịch phát ở bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật lớn hoặc đang được gây mê với các thuốc có tác dụng hạ huyết áp.
Nguy cơ tăng kali huyết, đặc biệt trên các bệnh nhân suy thận, tiểu đường không được kiểm soát hoặc sử dụng đồng thời các thuốc lợi tiểu giữ kali, các chế phẩm bổ sung kali hoặc các thuốc khác có khả năng tăng nồng độ kali huyết thanh (như heparin). Nếu sử dụng imidapril với bất kỳ thuốc nào kể trên, cần theo dõi định kỳ nồng độ kali huyết thanh.
Nguy cơ protein niệu, đặc biệt ở bệnh nhân có suy thận mắc kèm.
Bệnh nhân tiểu đường: Theo dõi chặt chẽ nồng độ glucose huyết ở các bệnh nhân có tiền sử đã được điều trị bằng các thuốc điều trị tiểu đường đường uống hoặc insulin trong tháng đầu tiên sử dụng imidapril.
Thận trọng khi sử dụng imidapril ở người cao tuổi, do khả năng nhạy cảm hơn với thuốc. Ở bệnh nhân trên 65 tuổi, nên đánh giá chức năng thận khi bắt đầu điều trị và sử dụng liều khởi đầu 2,5 mg hàng ngày.
Thận trọng khi sử dụng imidapril ở trẻ em do độ an toàn và hiệu quả chưa được xác lập.
Phụ nữ có thai: Imidapril không được khuyến cáo sử dụng trong 3 tháng đầu do thai kỳ tăng nhẹ nguy cơ sinh quái thai. Khi phát hiện có thai, cần ngừng thuốc ngay và thay thế bằng thuốc khác.
Phụ nữ cho con bú: Do thông tin về việc sử dụng ở phụ nữ cho con bú còn rất hạn chế, không khuyến cáo sử dụng imidapril ở phụ nữ cho con bú và nên lựa chọn thuốc khác để thay thế.
Chưa có các nghiên cứu về ảnh hưởng của imidapril lên khả năng lái xe. Khi lái xe hoặc vận hành máy móc nên cân nhắc đôi khi có thể xảy ra hoa mắt hoặc mệt mỏi.
Bảo quản:
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với imidapril hoặc các thuốc nhóm ức chế enzym chuyển angiotensin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử phù mạch liên quan đến các thuốc nhóm ức chế enzym chuyển angiotensin.
Phù mạch đặc ứng hoặc do di truyền.
Phụ nữ có thai trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
Suy thận nặng cần hoặc không cần thẩm tách máu (Clcr < 10 ml/phút).