Thứ Bảy, 8 tháng 8, 2020

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Lostad T25 / Lostad T50

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Lostad T25 / Lostad T50

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Tăng huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân bị ho khi dùng ACEI và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân phì đại thất trái.

Bệnh thận ở bệnh nhân bị tiểu đường (creatinin huyết thanh trong khoảng 1,3 - 3,0 mg/dl ở bệnh nhân ≤ 60 kg và 1,5 - 3,0 mg/dl ở nam giới > 60 kg và protein niệu).

Suy tim và nhồi máu cơ tim.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim chứa losartan kali 25 mg / 50mg

Liều dùng:

Tăng huyết áp:

Người lớn: 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày hoặc chia 2 lần.

Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch, suy gan hoặc suy thận: Khởi đầu 25mg x 1 lần/ngày.

Trẻ em ≥ 6 tuổi: Khởi đầu 0,7 mg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 50 mg, chỉnh liều tùy đáp ứng.

Bệnh thận ở bệnh nhân tiểu đường tuýp 2:

Khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.

Tác dụng phụ:

Hạ huyết áp thế đứng. Mất ngủ, choáng váng. Tăng kali huyết. Tiêu chảy, khó tiêu. Hạ nhẹ Hb và hematocrit. Đau lưng/đau chân, đau cơ. Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).

Ho (ít hơn khi dùng ACEI). Sung huyết mũi, viêm xoang.

Lưu ý:

Thận trọng sử dụng losartan ở bệnh nhân hẹp động mạch thận, bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch, người cao tuổi.
Giảm liều ở bệnh nhận suy thận và nên cân nhắc dùng cho bệnh nhân suy gan.
Ngưng dùng losartan càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai. Cần phải quyết định xem nên ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, tùy thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe, vận hành máy móc.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30oC.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Lostad HCT 50/12.5

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Lostad HCT 50/12.5

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị tăng huyết áp ở người có huyết áp không được kiểm soát tốt với đơn trị liệu losartan hoặc hydrochlorothiazide.

Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp và phì đại thất trái.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim chứa Losartan potassium 50 mg và Hydrochlorothiazide 12,5 mg.

Liều dùng:

1 viên Lostad HCT 50/12.5 x 1 lần/ngày. Nếu huyết áp vẫn chưa được kiểm soát sau khoảng 3 tuần (hoặc sau 2-4 tuần trường hợp nặng) có thể tăng liều lên 1 viên Lostad HCT 100/25 x 1 lần/ngày. Liều tối đa là 1 viên Lostad HCT 100/25 x 1 lần/ngày

Tăng huyết áp kèm phì đại tâm thất trái

Khởi đầu với losartan 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu huyết áp chưa giảm tương xứng thì thay thế bằng 1 viên Lostad HCT 50/12.5. Nếu cần giảm huyết áp hơn nữa, có thể thay thế bằng Lostad HCT 100/12.5 mg, sau đó dùng Lostad HCT 100/25.

Tác dụng phụ:

Nhẹ và thoáng qua bao gồm chóng mặt, nhức đầu và hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng. Hạ huyết áp. Suy chức năng thận. Tăng kali huyết, đau cơ và đau khớp. Rối loạn ở đường hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi và giảm bạch cầu trung tính.

Yếu sức. Viêm tụy, vàng da ứ mật trong gan, viêm tuyến nước bọt, co cứng, kích ứng dạ dày. Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tiêu huyết, giảm tiểu cầu. Ban xuất huyết, nhạy cảm với ánh sáng, mày đay, viêm mạch hoại tử (viêm mạch và viêm mạch dưới da), sốt, suy hô hấp gồm viêm phổi và phù phổi. Tăng glucose huyết, glucose niệu, tăng acid uric huyết. Co cơ. Bồn chồn. Suy thận, viêm thận kẽ. Hồng ban đa dạng gồm hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy gồm hoại tử biểu bì độc tính. Mờ mắt thoáng qua, chứng thấy sắc vàng.

Lưu ý:

Không được chỉ định cho điều trị khởi đầu tăng huyết áp, ngoại trừ trường hợp tăng huyết áp nặng mà lợi ích của việc kiểm soát huyết áp cần đạt được nhanh chóng vượt xa nguy cơ gặp phải trong điều trị khởi đầu.

Thận trọng sử dụng losartan ở bệnh nhân hẹp động mạch thận.

Giảm liều ở bệnh nhân suy thận và nên cân nhắc dùng cho bệnh nhân suy gan. Khuyến cáo không dùng Lostad HCT cho những bệnh nhân suy gan cần phải chỉnh liều losartan. Nên dùng thận trọng các thiazide ở những bệnh nhân suy chức năng gan hoặc bị bệnh gan tiến triển.

Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch, nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng thuốc, hoặc dùng liều khởi đầu thấp.

Nên kiểm tra các chất điện giải trong huyết thanh định kỳ.

Thuốc lợi tiểu nhóm thiazide làm tăng sự bài tiết magnesi qua đường tiểu; điều này dẫn đến hạ magnesi huyết.

Do có thể xảy ra tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người cao tuổi.

Có thể tăng acid uric huyết hoặc gây cơn gút bộc phát.

Dùng thuốc lợi tiểu nhóm thiazide có thể gây tăng nồng độ cholesterol và triglycerid.

Liệu pháp thiazide có thể làm giảm dung nạp glucose và gây tăng đường huyết.

Các phản ứng quá mẫn do hydroclorothiazid có thể xảy ra ở những bệnh nhân có hoặc không có tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản.

Các thuốc lợi tiểu nhóm thiazide đã được báo cáo là gây tăng hoặc kích hoạt bệnh lupus ban đỏ toàn thân.

Tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc có thể tăng lên ở người bệnh sau khi cắt bỏ thần kinh giao cảm.

Ngưng dùng losartan càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai. Cần quyết định ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30oC.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, với các thiazide và các dẫn chất sulfonamide.

Bệnh gút, chứng vô niệu, bệnh Addison, chứng tăng calci huyết, tăng acid uric huyết, suy gan và suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

Hạ natri huyết dai dẳng.

Phụ nữ có thai quý 2 và quý 3 thai kỳ.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Lostad HCT 50/12,5 mg

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Lostad HCT 50/12,5 mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Lostad HCT được dùng để điều trị tăng huyết áp. Dạng phối hợp liều cố định này không được chỉ định cho điều trị khởi đầu tăng huyết áp, ngoại trừ trường hợp tăng huyết áp nặng mà lợi ích của việc kiểm soát huyết áp cần đạt được nhanh chóng vượt xa nguy cơ gặp phải trong điều trị khởi đầu ở những bệnh nhân này.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén chứa lisinopril 10 mg và hydroclorothiazid 12, 5 mg.

Liều dùng:

Tăng huyết áp

Xác định liều dựa trên hiệu quả lâm sàng: Người bệnh có huyết áp không được kiểm soát tốt với liệu pháp đơn trị losartan hoặc hydroclorothiazid có thể chuyển sang dùng 1 viên Lostad HCT 50/12,5 mg x 1 lần/ngày. Nếu huyết áp vẫn chưa được kiểm soát sau khoảng 3 tuần điều trị có thể tăng liều lên 1 viên Lostad HCT 100/25 mg x 1 lần/ngày.

Liều thường dùng: 1 viên Lostad HCT 50/12,5 mg x 1 lần/ngày. Khuyến cáo không dùng quá 1 viên Lostad HCT 100/25 mg x 1 lần/ngày. Hiệu quả chống tăng huyết áp đạt được tối đa sau 3 tuần khởi đầu trị liệu.

Tăng huyết áp nặng

Liều khởi đầu: 1 viên Lostad HCT 50/12,5 mg x 1 lần/ngày. Đối với những bệnh nhân không đáp ứng tốt với 1 viên Lostad HCT 50/12,5 mg sau 2 - 4 tuần điều trị, có thể tăng đến liều tối đa là 1 viên Lostad HCT 100/25 mg x 1 lần/ngày.

Lostad HCT cũng được chỉ định nhằm giảm nguy cơ đột quỵ ở những bệnh nhân tăng huyết áp và phì đại tâm thất trái, nhưng có bằng chứng cho rằng liều này không hiệu quả đối với những bệnh nhân da đen.

Nên điều trị khởi đầu với losartan 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu huyết áp chưa giảm tương xứng thì thay thế bằng 1 viên Lostad HCT 50/12,5 mg. Nếu cần giảm huyết áp hơn nữa, có thể thay thế bằng Lostad HCT 100/12,5 mg, sau đó dùng Lostad HCT 100/25 mg.

Thuốc được dùng bằng đường uống, cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Tác dụng phụ:

Losartan

 

Tác dụng không mong muốn của losartan thường nhẹ và thoáng qua bao gồm chóng mặt, nhức đầu và hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng.

Hạ huyết áp có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích dịch (ví dụ ở người dùng thuốc lợi tiểu liều cao).

Suy chức năng thận và hiếm gặp phát ban, mày đay, ngứa, phù mạch và tăng chỉ số enzym gan.

Tăng kali huyết, đau cơ và đau khớp.

Losartan ít gây ho hơn các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.

Các tác dụng không mong muốn khác đã được báo cáo khi dùng các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II bao gồm rối loạn ở đường hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi và giảm bạch cầu trung tính.

Hiếm gặp chứng ly giải cơ vân.

Hydroclorothiazid

 

Yếu sức.

Viêm tụy, vàng da (vàng da ứ mật trong gan), viêm tuyến nước bọt, co cứng, kích ứng dạ dày.

Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tiêu huyết, giảm tiểu cầu.

Ban xuất huyết, nhạy cảm với ánh sáng, mày đay, viêm mạch hoại tử (viêm mạch và viêm mạch dưới da), sốt, suy hô hấp gồm viêm phổi và phù phổi.

Tăng glucose huyết, glucose niệu, tăng acid uric huyết.

Co cơ.

Bồn chồn.

Suy thận, viêm thận kẽ.

Hồng ban đa dạng gồm hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy gồm hoại tử biểu bì độc tính.

Mờ mắt thoáng qua, chứng thấy sắc vàng.

Lưu ý:

Thận trọng sử dụng losartan ở bệnh nhân hẹp động mạch thận.

Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong ống mật, vì vậy nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận và nên cân nhắc dùng cho bệnh nhân suy gan.

Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ người dùng thuốc lợi tiểu liều cao) có thể xảy ra hạ huyết áp; nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng thuốc, hoặc dùng liều khởi đầu thấp.

Do có thể xảy ra tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận và nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali.

Khuyến cáo không dùng Lostad HCT cho những bệnh nhân suy gan cần phải chỉnh liều losartan.

Nên kiểm tra các chất điện giải trong huyết thanh định kỳ vào những thời điểm thích hợp nhằm phát hiện tình trạng mất cân bằng điện giải có thể xảy ra. Tất cả những bệnh nhân đang điều trị với thuốc nhóm thiazid nên được theo dõi các dấu hiệu lâm sàng mất cân bằng dịch hoặc điện giải: Hạ natri huyết, nhiễm kiềm do hạ clo huyết và hạ kali huyết.

Nên dùng thận trọng các thiazid ở những bệnh nhân suy chức năng gan hoặc bị bệnh gan tiến triển do những thay đổi nhỏ trong cân bằng dịch và điện giải có thể dẫn đến hôn mê gan.

Các phản ứng quá mẫn do hydroclorothiazid có thể xảy ra ở những bệnh nhân có hoặc không có tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản, nhưng thường xảy ra hơn ở những bệnh nhân có tiền sử trên.

Các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid đã được báo cáo là gây tăng hoặc kích hoạt bệnh lupus ban đỏ toàn thân.

Liệu pháp thiazid có thể làm giảm dung nạp glucose. Nên điều chỉnh liều thuốc chống tiểu đường, kể cả insulin.

Có thể tăng acid uric huyết hoặc gây cơn gút bộc phát ở một vài bệnh nhân đang dùng liệu pháp thiazid. Vì losartan làm giảm acid uric, losartan phối hợp với hydroclorothiazid làm giảm bớt tình trạng tăng acid uric huyết gây ra do thuốc lợi tiểu.

Ở những bệnh nhân tiểu đường, có thể phải điều chỉnh liều của insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết dùng uống. Thuốc lợi tiểu thiazid có thể gây tăng đường huyết. Vì vậy bệnh tiểu đường tiềm ẩn có thể bộc lộ rõ trong quá trình điều trị với thiazid.

Tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc có thể tăng lên ở người bệnh sau khi cắt bỏ thần kinh giao cảm.

Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid làm tăng sự bài tiết magnesi qua đường tiểu; điều này dẫn đến hạ magnesi huyết.

Dùng thuốc lợi tiểu nhóm thiazid có thể gây tăng nồng độ cholesterol và triglycerid.

Người suy thận có Clcr ≤ 30 ml/phút không khuyến cáo dùng phối hợp này, do thuốc lợi tiểu nếu phải lựa chọn là lợi tiểu quai.

Dạng thuốc phối hợp này không nên dùng trong dò liều cho người suy gan, do phải bắt đầu bằng liều losartan kali 25 mg x 1 lần/ngày.

Phụ nữ có thai: Khi sử dụng trong quý hai và quý ba của thai kỳ, các thuốc có tác dụng trực tiếp trên hệ thống renin-angiotensin có thể gây thương tổn, thậm chí gây tử vong cho thai nhi đang phát triển. Ngưng dùng losartan càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.

Phụ nữ cho con bú: Chưa biết losartan có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Thuốc lợi tiểu thiazid xuất hiện trong sữa mẹ. Do khả năng có hại cho trẻ đang bú mẹ, cần quyết định ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Chưa có nghiên cứu về các phản ứng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi lái xe hay vận hành máy móc phải chú ý chóng mặt và buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra khi điều trị tăng huyết áp, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30oC.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với losartan hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Quá mẫn với các thiazid và các dẫn chất sulfonamid, bệnh gút, chứng vô niệu, bệnh Addison, chứng tăng calci huyết, tăng acid uric huyết, suy gan và suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

Hạ natri huyết dai dẳng.

Phụ nữ có thai quý 2 và quý 3 thai kỳ.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Losartan STADA® 50 mg

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Losartan STADA® 50 mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở những bệnh nhân phù hợp với liệu pháp phối hợp thuốc.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim chứa losartan kali 50 mg.

Liều dùng:

Tăng huyết áp.

Người lớn:

Liều thường dùng: 50 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày.

Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bắt đầu điều trị khoảng 3 - 6 tuần.

Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch, suy gan hoặc suy thận: Liều khởi đầu: 25 mg x 1 lần/ngày.

Trẻ em:

Từ 6 tuổi trở lên: Liều khởi đầu 0,7 mg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 50 mg.

Có thể điều chỉnh liều nhưng không vượt quá 1,4 mg/kg hoặc 100 mg/ngày.

Bệnh thận do tiểu đường.

Liều khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày.

Suy tim và nhồi máu cơ tim.

Tác dụng phụ:

Tác dụng không mong muốn của losartan thường nhẹ và thoáng qua bao gồm chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng.

Hạ huyết áp có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ ở người dùng thuốc lợi tiểu liều cao).

Hiếm gặp suy chức năng thận, phát ban, mày đay, ngứa, phù mạch và tăng chỉ số men gan.

Tăng kali huyết, đau cơ, và đau khớp.

Losartan ít gây ho hơn các thuốc ức chế men chuyển angiotensin khác.

Các tác dụng phụ khác: rối loạn đường hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi và giảm bạch cầu trung tính.

Hiếm gặp hội chứng ly giải cơ vân.

Lưu ý:

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân hẹp động mạch thận.

Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong ống mật, vì vậy nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận và nên cân nhắc dùng cho bệnh nhân suy gan.

Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ người dùng thuốc lợi tiểu liều cao) có thể xảy ra hạ huyết áp; nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng thuốc, hoặc dùng liều khởi đầu thấp.

Do có thể xảy ra tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận, và nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali.

Ngưng dùng thuốc càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.

Do khả năng tác dụng có hại cho trẻ đang bú mẹ nên cần phải quyết định xem nên ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, tùy thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Khi lái xe hay vận hành máy móc phải chú ý chóng mặt và buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra khi điều trị tăng huyết áp, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30oC.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân quá mẫn với losartan kali hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Losartan STADA® 25 mg

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Losartan STADA® 25 mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Tăng huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân bị ho khi dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có phì đại tâm thất trái.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim chứa losartan kali 25 mg.

Liều dùng:

Người lớn:

Liều thường dùng: 50 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày.

Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bắt đầu điều trị khoảng 3-6 tuần.

Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch, suy gan hoặc suy thận:

Liều khởi đầu: 25 mg x 1 lần/ngày.

Trẻ em trên 6 tuổi: 

Liều khởi đầu 0,7 mg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 50 mg. Có thể điều chỉnh liều. Liều cao hơn 1,4 mg/kg hoặc 100 mg/ngày chưa được nghiên cứu.

Bệnh thận do tiểu đường tuýp 2:

Liều khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng đến 100 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.

Thuốc cũng được dùng trong trường hợp suy tim và nhồi máu cơ tim.

Tác dụng phụ:

Thường gặp:

Hạ huyết áp không phản xạ tim nhanh.

Mất ngủ, choáng váng.

Tăng kali huyết.

Tiêu chảy, khó tiêu.

Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.

Đau lưng/đau chân, đau cơ.

Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).

Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.

Ít gặp:

Hạ huyết áp thế đứng, đau thắt ngực, blốc A-V độ II, trống ngực, nhịp xoang chậm, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.

Lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, gặp ác mộng, đau nửa đầu, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, sốt.

Rụng tóc, viêm da, da khô, vết bầm, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, phát ban.

Bệnh gout.

Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.

Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.

Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.

Dị cảm, run, đau cánh tay, hông, vai và đầu gối, phù khớp, đau nhức xơ, yếu cơ.

Nhìn mờ, nóng rát và nhức mắt, viêm kết mạc, giảm thị lực.

Ù tai.

Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ urê hoặc creatinin.

Khó thở, viêm phế quản, khó chịu ở họng, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở.

Toát mồ hôi.

Lưu ý:

Thận trọng đối với bệnh nhân hẹp động mạch thận.

Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận và cân nhắc khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan.

Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ người dùng thuốc lợi tiểu liều cao) có thể xảy ra hạ huyết áp; nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng thuốc, hoặc dùng liều khởi đầu thấp.

Do có thể xảy ra tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, và nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali.

Ngưng dùng losartan càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.

Do khả năng tác dụng có hại cho trẻ đang bú mẹ nên cần phải quyết định xem nên ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, dựa vào cân nhắc lợi ích/nguy cơ.

Khi lái xe hay vận hành máy móc phải chú ý chóng mặt và buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra khi đang điều trị tăng huyết áp, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30oC.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân quá mẫn với losartan kali hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP,Lisiplus STADA 10/12,5 mg

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP,Lisiplus STADA 10/12,5 mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở những bệnh nhân phù hợp với liệu pháp phối hợp thuốc.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén chứa lisinopril 10 mg và hydroclorothiazid 12, 5 mg.

Liều dùng:

Liều dùng thông thường: 1 viên x 1 lần/ ngày. Nên uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Nói chung, nếu không đạt được hiệu quả điều trị mong muốn trong khoảng thời gian từ 2 đến 4 tuần ở liều điều trị này, có thể tăng liều lên 2 viên x 1 lần/ ngày.

Bệnh nhân suy thận:

Lisiplus STADA® không được dùng điều trị khởi đầu cho bất kỳ bệnh nhân suy thận nào.

Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 và < 80 ml/ phút, Lisiplus STADA® có thể được dùng, nhưng chỉ sau khi đã điều chỉnh liều của từng thành phần.

Bệnh nhân đã điều trị bằng thuốc lợi tiểu trước đó:

Nên ngừng điều trị bằng thuốc lợi tiểu 2 - 3 ngày trước khi dùng Lisiplus STADA®. Nếu điều này là không thể, nên bắt đầu điều trị riêng lẻ với lisinopril liều 5 mg.

Người cao tuổi:

Kkhông cần điều chỉnh liều. Trong các nghiên cứu lâm sàng hiệu quả và khả năng dung nạp của lisinopril và hydroclorothiazid khi dùng phối hợp tương đương ở cả trên bệnh nhân tăng huyết áp cao tuổi và trẻ tuổi.

Trẻ em

Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập.

Tác dụng phụ:

Lisinopril

Thường gặp:

Đau đầu, ho khan kéo dài.

Ít gặp:

Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy, hạ huyết áp, ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không, mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.

Hiếm gặp:

Phù mạch, tăng kali huyết, lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân, thở ngắn, khó thở, đau ngực, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, gan nhiễm độc, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào, viêm tụy.

Hydroclorothiazid

Thường gặp:

Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, hạ kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).

Ít gặp:

Hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim, buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, co thắt ruột, mày đay, ban da, nhạy cảm với ánh sáng, hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.

Hiếm gặp:

Phản ứng phản vệ, sốt, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, viêm mạch, ban da, xuất huyết, viêm gan, vàng da, ứ mật trong gan, viêm tụy, khó thở, viêm phổi, phù phổi, suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương, mờ mắt.

Lưu ý:

Ảnh hưởng lên thận: Nên theo dõi chức năng thận của bệnh nhân trong suốt vài tuần đầu điều trị; có thể giảm liều và/hoặc ngưng lisinopril và/hoặc thuốc lợi tiểu. Hẹp động mạch chủ thận, tiền sử suy thận và kết hợp với thuốc lợi tiểu còn là yếu tố nguy cơ gây suy thận trong quá trình điều trị với thuốc ức chế ACE. Trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có bằng chứng suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh vượt quá 2 mg/dl), nên xem xét ngưng dùng lisinopril nếu nồng độ creatinin huyết thanh vượt quá 3 mg/dl hoặc gấp đôi so với trị số trước khi điều trị.

Ảnh hưởng nồng độ kali: Tăng kali huyết có thể xảy ra, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận hoặc tiểu đường đang dùng thuốc (như thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, thuốc thay thế muối chứa kali). Việc tăng kali huyết có thể gây hậu quả nghiêm trọng, có nguy cơ tử vong, loạn nhịp tim.

Hạ glucose huyết: Hạ glucose huyết có thể xảy ra ở bệnh nhân dùng kết hợp thuốc ức chế ACE với insulin hay các thuốc trị bệnh tiểu đường dùng đường uống, đặc biệt trong những tuần đầu điều trị phối hợp hay trên bệnh nhân suy thận.

Ho: Ho khan và dai dẳng đã được báo cáo với tất cả các thuốc ức chế ACE, chấm dứt sau khi ngừng dùng thuốc.

Phẫu thuật/gây mê: Có thể xảy ra hạ huyết áp trên những bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật hoặc trong khi gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp.

Nên thận trọng dùng thuốc nhóm thiazid ở những bệnh nhân suy chức năng gan hoặc bị bệnh gan tiến triển do những thay đổi nhỏ trong cân bằng dịch hoặc điện giải có thể dẫn đến hôn mê gan.

Ở những bệnh nhân tiểu đường, có thể phải điều chỉnh liều của insulin hoặc các thuốc hạ glucose huyết khác. Thuốc lợi tiểu thiazid có thể gây tăng glucose huyết. Vì vậy bệnh tiểu đường tiềm ẩn có thể bộc lộ rõ trong quá trình điều trị với thuốc lợi tiểu thiazid.

Tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc có thể tăng lên ở người bệnh sau khi cắt bỏ thần kinh giao cảm.

Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid làm tăng sự bài tiết magnesi qua đường tiểu; điều này dẫn đến hạ magnesi huyết.

Dùng thuốc lợi tiểu nhóm thiazid có thể gây tăng nồng độ cholesterol và triglycerid.

Không khuyến cáo dùng các thuốc ức chế ACE trong ba tháng đầu của thai kỳ. Chống chỉ định dùng các thuốc ức chế ACE trong quý thứ hai và thứ ba của thai kỳ.

Hydroclorothiazid đi qua nhau thai. Dựa trên cơ chế tác động dược lý của hydroclorothiazid, việc dùng thuốc trong quý thứ hai và thứ ba có thể gây ra các ảnh hưởng trên thai nhi và trẻ sơ sinh như vàng da, rối loạn cân bằng điện giải và giảm tiểu cầu. Ngưng dùng Lisiplus STADA® càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.

Phụ nữ cho con bú: Không rõ lisinopril có phân bố vào sữa mẹ hay không, tuy nhiên hydroclorothiazid lại có trong sữa mẹ. Vì khả năng có những phản ứng phụ nghiêm trọng của hydroclorothiazid ở trẻ đang bú sữa mẹ, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng Lisiplus STADA®, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Cũng như với các thuốc hạ huyết áp khác, các chế phẩm kết hợp lisinopril / hydroclorothiazid có thể ảnh hưởng từ mức độ nhẹ đến trung bình trên khả năng lái xe và dùng máy móc. Đặc biệt vào lúc bắt đầu điều trị hoặc khi mới điều chỉnh liều và khi dùng chung thuốc với rượu, nhưng những ảnh hưởng này phụ thuộc vào tính nhạy cảm của từng cá nhân.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30oC.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với lisinopril, với bất kỳ thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Quá mẫn với hydroclorothiazid hoặc các thuốc có dẫn xuất sulphonamid.

Tiền sử phù mạch khi điều trị bằng thuốc ức chế ACE trước đó.

Hẹp lỗ van động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn.

Hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc.

Phù mạch do di truyền hoặc vô căn.

Quý thứ hai và thứ ba của thai kỳ.

Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút).

Vô niệu.

Suy gan nặng.

THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ - HUYẾT HỌC, Lipistad 10/ Lipistad 20

THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ - HUYẾT HỌC, Lipistad 10/ Lipistad 20

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Ðiều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL, apolipoprotein B, triglycerid & làm tăng HDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát & rối loạn lipid máu hỗn hợp (type IIa & IIb); làm giảm triglycerid máu type IV).
Ðiều trị rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát (type III).
Ðiều trị hỗ trợ với các biện pháp làm giảm lipid khác để làm giảm cholesterol toàn phần & LDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim Lipistad 10 chứa Atorvastatin 10 mg

Mỗi viên nén bao phim Lipistad 20 chứa Atorvastatin 20 mg

Liều dùng:

Lipistad được uống ngày một lần, không phụ thuộc vào bữa ăn.

Bệnh nhân nên có một chế độ ăn kiêng chuẩn để làm giảm cholesterol trước khi dùng atorvastatin và nên duy trì chế độ này trong khi điều trị với thuốc.

Thuốc nên khởi đầu ở liều thấp nhất có hiệu lực, sau đó nếu cần, tăng liều với từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần.

Kiểm soát tăng cholesterol huyết nguyên phát (có hoặc không có tính gia đình dị hợp tử) và rối loạn lipid huyết hỗn hợp ở người lớn: Khởi đầu 10 mg hoặc 20 mg x 1 lần/ngày (hoặc 40 mg/ngày nếu cần giảm LDL-cholesterol nhiều hơn 45% để đạt mục tiêu). Liều duy trì thường dùng từ 10 - 80 mg x 1 lần/ngày.

Điều trị tăng cholesterol huyết có tính gia đình dị hợp tử ở bé gái sau dậy thì và bé trai từ 10 tuổi trở lên: 10 mg x 1 lần/ngày; tối đa 20 mg/ngày.

Kiểm soát tăng cholesterol huyết có tính gia đình đồng hợp tử: 10 - 80 mg x 1 lần/ngày.

Bệnh nhân đang dùng các thuốc có tương tác với atorvastatin:

Ciclosporin: Liều tối đa 10 mg x 1 lần/ngày.

Clarithromycin: Liều khởi đầu 10 mg x 1 lần/ngày, liều tối đa 20 mg x 1 lần/ngày.

Itraconazol: Liều khởi đầu 10 mg x 1 lần/ngày, liều tối đa 40 mg x 1 lần/ngày. Lopinavir + ritonavir: Dùng thận trọng và sử dụng liều atorvastatin thấp nhất cần thiết.

Amiodaron, Darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir: Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày.

Nelfinavir: Không dùng quá 40 mg atorvastatin/ngày.

Tipranavir + ritonavir, telaprevir: Tránh dùng atorvastatin.

Tác dụng phụ:

Tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua. Những tác dụng không mong muốn thường gặp nhất có liên quan đến atorvastatin bao gồm táo bón, đầy hơi, khó tiêu và đau bụng.

Lưu ý:

Bệnh nhân uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan; suy thận, nhược giáp, tiền sử bản thân và tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân: nếu CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin. Cần xét nghiệm CK khi có các biểu hiện như đau cơ, yếu cơ hoặc cứng cơ.

Tạm ngưng hoặc ngừng điều trị nếu có bệnh cảnh cấp tính/nặng mà gợi ý là bệnh cơ hoặc những có yếu tố nguy cơ dễ tiến triển thành suy thận thứ phát do tiêu cơ vân.

Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30oC.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân có bệnh lý gan đang tiến triển hoặc tăng nồng độ aminotransferase huyết thanh kéo dài không giải thích được.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons