Thứ Sáu, 7 tháng 8, 2020

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Hasangastryl

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Hasangastryl

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị các triệu  chứng ợ chua ,khó tiêu, cảm giác nóng bỏng , các cơn đau trong bệnh thực quản , dạ dày, tá tràng. 

Hàm lượng:

Natri sulphat khan …………………………………… 200 mg
Dinatri hydrophosphat khan …………………… 195 mg
Natri hydrocarbonat khan ………………………… 170 mg
Tá dược vừa đủ ……………………………………………… 1 viên

Liều dùng:

Liều lượng mỗi lần sử dụng : 1-2 viên , 2-4 lần / ngày. Thông thường không nên dùng quá 6 viên mỗi ngày. Nếu dùng 6 viên mà không giảm đau, cần hỏi ý kiến của thầy thuốc.

Tác dụng phụ:

Dùng thuốc này thường xuyên có thể có tác dụng dội ngược (tăng acid lần thứ hai ở dạ dày).
Dùng quá nhiều natri bicarbonat có thể gây nhiễm kiềm chuyển hoá , phù . Cần chú ý đặc biệt đến khả năng giảm kali huyết và   tăng natri huyế t. Khi dùng uống, tác dụng có hại chủ yếu là ở đường tiêu hoá. Đã thấy gây tiêu chảy nhẹ nhưng rất hiếm.
Có thể bị tiêu chảy khi sử dụng ở liều cao.

Tương tác thuốc:

Các loại thuốc kháng acid thường xảy ra các tương tác với các thuốc sử dụng bằng đường uống . Do đó, không nên dùng đồng thời thuốc kháng acid với các loại thuốc khác vì nó có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này
Chú ý: nên sử dụng các loại thuốc cách nhau khoảng 2 giờ.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.
Đậy ngay nắp cẩn thận sau khi dùng

VITAMIN VÀ THUỐC BỔ Calcium , Hasan 500

    VITAMIN VÀ THUỐC BỔ Calcium , Hasan 500

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Thiếu calci trong thời kỳ mang thai, cho con bú.
 Trẻ em trong giai đoạn tăng trưởng.
 Chứng loãng xương ở người lớn tuổi.
 Chứng loãng xương do sử dụng corticoid.
 Bổ sung calci trong giai đoạn phục hồi vận động sau thời gian dài bất động.
 Chứng còi xương, nhuyễn xương.
 Phòng ngừa giảm khoáng hóa xương gây loãng xương ở giai đoạn trước v sau khi mãn kinh.
 Bệnh tétanie mạn tính.

Hàm lượng:

Calci gluconolactat ...................................... 2940 mg
Calci carbonat ............................................... 300 mg
(Tương ứng với hàm lượng Calci ....................500 mg)
Tá dược vừa đủ ……………………………………………… 1 viên
(Acid citric khan, Natri hydrocarbonat khan, Đường trắng, Natri saccharin, Kollidon K30, PEG 6000, Hương vị cam, Ethanol.)

Liều dùng:

 Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 2 viên nén sủi bọt/ngày.
 Trẻ em 6-10 tuổi: 1 viên nén sủi bọt/ngày.
 Trẻ em 3-6 tuổi: dùng ½ viên nén sủi bọt/ngày.

 

 

 Phụ nữ có thai và cho con bú: Sử dụng thuốc theo hướng dẫn của Bác sĩ.

Tác dụng phụ:

 

 

Rất hiếm khi gây rối loạn tiêu hóa như táo bón, đầy bụng, tiêu chảy.

Tương tác thuốc:

Dùng calci liều cao ở bệnh nhân đang điều trị digitalis có thể làm gia tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
Dùng đồng thời với vitamin D sẽ làm tăng hấp thu calci.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

 

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ PHỔI ,Fexofenaderm

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ PHỔI ,Fexofenaderm

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Fexofenadin được chỉ định dùng điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Hàm lượng:

Hoạt chất: Fexofenadin hydroclorid 120 mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, natri croscarmellose, tinh bột ngô, povidon K30, magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 4000, oxid sắt đỏ, oxid sắt vàng, titan dioxid.

Liều dùng:

 Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 120 mg fexofenadin hydroclorid/lần/ngày (1 viên/lần/ngày).
Cách dùng:  
 Thuốc dùng đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân.
Thường gặp: buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt; buồn nôn, khó tiêu; nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng; khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp: ban, mày đay, ngứa; phản ứng quá mẫn, phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Quá liều và cách xử trí
-Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
Xử trí: sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ lượng thuốc chưa được hấp thu ở đường tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu không làm giảm đáng kể nồng độ thuốc trong máu (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Thận trọng
Thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng Q–T kéo dài từ trước.
Không nên dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin.
Thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do thời gian bán thải kéo dài. Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu khuyến cáo dùng liều 60 mg fexofenadin hydroclorid x 1 lần/ngày.
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường suy giảm sinh lý chức năng thận. Người suy gan: không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Khuyến cáo dùng dược phẩm chứa fexofenadin hydroclorid ở hàm lượng thấp hơn hàm lượng của viên nén bao phim Fexofenaderm 120 mg: 30 mg fexofenadin hydroclorid x 2 lần/ngày.  
Trẻ em dưới 6 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác định. Do đó, không dùng fexofenadin ở trẻ em dưới 6 tuổi.
Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trên da.

Tương tác thuốc:

Fexofenadin chỉ được chuyển hóa hạn chế ở gan nên không tương tác với các thuốc khác qua cơ chế gan.
Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ trong huyết tương và AUC của fexofenadin, cơ chế có thể do làm tăng hấp thu và giảm thải trừ thuốc này. Tuy nhiên, tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng.
Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi hydroxyd nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
Nước trái cây, bao gồm nước bưởi có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin, vì vậy tránh dùng kết hợp.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Do chưa có nghiên cứu đầy đủ nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.
Tác động của thuốc khi vận hành tàu xe, máy móc
Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.

Bảo quản:

Nơi khô, dưới 30oC.

Chống chỉ định:

Tiền sử dị ứng với fexofenadin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ PHỔI ,Acehasan 200

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ PHỔI ,Acehasan 200

Công dụng:

Tiêu nhầy trong các bệnh phế quản – phổi cấp và mãn tính kèm theo sự tăng tiết chất nhầy.

Hàm lượng:

Acetylcysteine …………………………………… 200 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………… 1 gói

Liều dùng:

Nếu không có chỉ dẫn nào khác , liều thông thường như sau:
 Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi:         200 mg x 2- 3 lần/ ngày.
 Trẻ em 2 – 7 tuổi :                200 mg x 2 lần/ ngày.
 Trẻ em dưới 2 tuổi: 100 mg x 2 lần/ ngày.

Tác dụng phụ:

 Rất hiếm khi xảy ra: Đau đầu, viêm miệng, ù tai, tiêu chảy, nôn mửa, ợ chua và buồn nôn.

 

 

 Thông báo cho bác sĩ biết khi gặp phải những tác dụng phụ trên.

Tương tác thuốc:

 Nên uống tetracyclin cách xa thời gian uống Acetylcysteine ít nhất 2 giờ.
 Không được dùng đồng thời Acetylcysteine với các thuốc giảm ho vì có thể gây tắc nghẽn dịch nhầy nghiêm trọng do giảm phản xạ ho. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi kết hợp sử dụng.
 Acetylcysteine có thể làm tăng tác dụng giãn mạch và ức chế kết tập tiểu cầu của nitroglycerin.
 Acetylcysteine là một chất khử – không nên phối hợp với các chất có tính oxy hoá .

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Acetylcysteine hay với bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
Tiền sử hen (do nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc có chứa Acetylcystein).

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ PHỔI ,Acehasan 100

 

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Tiêu nhầy trong các bệnh phế quản – phổi cấp và mãn tính kèm theo sự tăng tiết chất nhầy.

Hàm lượng:

Acetylcysteine …………………………………… 100 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………… 1 gói

Liều dùng:

Nếu không có chỉ dẫn nào khác , liều thông thường như sau:
 Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi:         200 mg x 2- 3 lần/ ngày.
 Trẻ em 2 – 7 tuổi :                200 mg x 2 lần/ ngày.
 Trẻ em dưới 2 tuổi: 100 mg x 2 lần/ ngày.

Tác dụng phụ:

 Rất hiếm khi xảy ra: Đau đầu, viêm miệng, ù tai, tiêu chảy, nôn mửa, ợ chua và buồn nôn.

 Thông báo cho bác sĩ biết khi gặp phải những tác dụng phụ trên.

Tương tác thuốc:

 Nên uống tetracyclin cách xa thời gian uống Acetylcysteine ít nhất 2 giờ.
 Không được dùng đồng thời Acetylcysteine với các thuốc giảm ho vì có thể gây tắc nghẽn dịch nhầy nghiêm trọng do giảm phản xạ ho. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi kết hợp sử dụng.
 Acetylcysteine có thể làm tăng tác dụng giãn mạch và ức chế kết tập tiểu cầu của nitroglycerin.
 Acetylcysteine là một chất khử – không nên phối hợp với các chất có tính oxy hoá .

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Acetylcysteine hay với bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
Tiền sử hen (do nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc có chứa Acetylcystein).

THUỐC CHỐNG VIÊM, AziHasan125

   THUỐC CHỐNG VIÊM, AziHasan125

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:

 Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis hay Streptococcus pneumoniae.

  Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm trùng tai, mũi, họng như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa.

 Nhiễm trùng da, mô mềm: nhọt, bệnh mủ da, chốc lở do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae...

 Bệnh lây nhiễm qua đường sinh dục ở cả nam và nữ, chưa biến chứng (trừ lậu cầu) do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae  không đa kháng.

Chỉ nên dùng cho những bệnh nhân dị ứng với penicilin để giảm nguy cơ kháng thuốc.

Hàm lượng:

Azithromycin ………………………………………  125 mg

Tá dược vừa đủ …………………………………… 1 gói

Liều dùng:

Người lớn:

  Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng da và mô mề:  -  Liều khởi đầu: ngày đầu tiên uống một liều duy nhất 500 mg, và 4 ngày tiếp theo, dùng liều duy nhất  250 mg/ ngày.    

  Bệnh lây truyền qua đường sinh dục do nhiễm Chlamydia trachomatis, Haemophyllus duccreyi hoặc Neisseria gonorrhoeae: liều duy nhất 1 gam.

  Người già, bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nhẹ  không cần chỉnh liều.

Trẻ em dưới 12 tuổi:

 Liều duy nhất mỗi ngày: 10 mg/kg/ngày trong 3 ngày

 Hoặc ngày đầu  tiên 10 mg/kg/ lần/ngày, 4 ngày tiếp theo 5 mg/ kg /lần/ ngày.

 Chưa có thông tin về hiệu quả và tính an toàn của Azithromycin sử dụng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi. Do đó, không nên dùng thuốc cho trẻ em ở nhóm tuổi này.

Tác dụng phụ:

Thuốc được dung nạp tốt. Hầu hết tác dụng phụ ở thể vừa và nhẹ, có thể hồi phục khi ngưng điều trị.

 Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hoá (khoảng 10%) với các triệu chứng: khó tiêu, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, nhưng thường nhẹ, ít xảy ra hơn so với dùng erythromycin.

 Giảm thính lực có phục hồi ở một số bệnh nhân dùng thuốc kéo dài với liều cao.

 Hiếm gặp các trường hợp về rối loạn vị giác, viêm thận, viêm âm đạo...; các tác dụng phụ của macrolid trên thần kinh như nhức đầu, buồn ngủ, choáng váng, hoa mắt, mệt mỏi...; trên da như nổi mẫn, phù nề, nhạy cảm ánh sáng, phù mạch ngoại vi....

 Giảm nhẹ nhất thời số lượng bạch cầu trung tính, thoáng qua trong các thử nghiệm lâm sàng nhưng chưa xác định rõ mối liên quan với việc dùng thuốc.

 Tăng có phục hồi transaminase gan. Một số trường hợp bất thường về gan như viêm gan, vàng da ứ mật đã được báo cáo.

Tương tác thuốc:

Thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc tới 50%.

 Dẫn chất nấm cựa gà: không sử dụng đồng thời Azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà do nguy cơ ngộ độc nấm cựa gà.

 Thuốc kháng acid: chỉ dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc ít nhất 2 giờ sau khi uống thuốc kháng acid.

 Digoxin,cyclosporin: do Azithromycin ảnh hưởng đến chuyển hoá digoxin, cyclosporin, cần theo dõi và điều chỉnh liều (nếu cần) khi dùng đồng thời các thuốc trên.

 Thuốc chống đông loại coumarin: có thể sử dụng đồng thời warfarin và Azithromycin nhưng vẫn phải theo dõi thời gian chống đông máu của người bệnh.

  Rifabutin: giảm bạch cầu trung tính khi dùng phối hợp với  Azithromycin.

  Theophylin: chưa thấy ảnh hưởng dược động học khi dùng phối hợp Azithromycin & theophylin, nhưng vẫn phải theo dõi nồng độ của theophylin khi dùng 2 thuốc này cho người bệnh.

 Carbamazepin, cimetidin, methylprednisolon: Azithromycin ít ảnh hưởng đến dược động học của carbamazepin, cimetidin, methylprednisolon.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

 Quá mẫn với Azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.

 Tránh chỉ định cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

THUỐC CHỐNG VIÊM, Clarithromycin 250

tHUỐC CHỐNG VIÊM, Clarithromycin 250

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

 Chỉ định thay thế cho penicilin ở người bị dị ứng với penicillin trong các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa (do các chủng vi khuẩn nhạy cảm) như:

  Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi cộng đồng.

  Nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa.

  Nhiễm trùng da và mô mềm.

  Nhiễm khuẩn cơ hội trên bệnh nhân nhiễm HIV do nhiễm Mycobacterium avium hay M. avium complex (MAC).

  Viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Legionella, bệnh bạch hầu và giai đoạn đầu của ho gà.

  Dùng phối hợp với thuốc ức chế bơm proton (như omeprazol) hoặc một thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 hoặc đôi khi một thuốc kháng khuẩn khác để điều trị tiệt căn do nhiễm H. pylori trong bệnh viêm loét dạ dày tá tràng đang tiến triển.

Hàm lượng:

Clarithromycin …………………………………… 250 mg

Tá dược vừa đủ …………………………………  1 viên

Liều dùng:

Nhiễm trùng đường hô hấp, da và mô mềm:

  Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

  Liều thường dùng: 250 mg x 2 lần/ ngày trong 7 ngày.

  Nhiễm trùng nặng: 500 mg x 2 lần/ ngày và có thể kéo dài đến 14 ngày.

Đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/ phút), giảm một nửa tổng liều hàng ngày.

  Trẻ em dưới 12 tuổi:

   Liều hàng ngày: 7,5 mg/ kg x 2 lần/ ngày, trong khoảng từ 7 – 10 ngày.

   Liều tối đa: 500 mg x 2 lần/ ngày.

   Viêm phổi cộng đồng: 15 mg/ kg, 12 giờ/ lần.

 Điều trị  H. pylori ở bệnh nhân loét tá tràng, ngăn ngừa nguy cơ tái phát:

   Trị liệu bộ ba: 500 mg Clarithromycin / 30 mg lansoprazole / 1 g amoxicillin x 2 lần/ ngày trong 10 – 14 ngày.

   Trị liệu bộ ba:  500 mg Clarithromycin/ 20 mg omeprazole/ 1 g amoxicillin x 2 lần/ ngày trong 10 ngày. Đối với bệnh nhân có triệu chứng loét, dùng thêm 20 mg omeprazol 1 lần/ ngày trong 18 ngày nữa để làm lành vết loét và giảm triệu chứng.

   Trị liệu kép:  500 mg Clarithromycin x 3 lần/ ngày và 40 mg omeprazole x 1 lần/ ngày trong 14 ngày. Dùng thêm 20 mg omeprazol 1 lần/ ngày trong 14 ngày tiếp theo.

   Trị liệu kép:  500 mg Clarithromycin x 2 hoặc 3 lần/ ngày, và 400 mg ranitidine bismuth citrate x 2 lần/ ngày trong 14 ngày. Dùng thêm 400 mg ranitidine bismuth citrate x 2 lần/ ngày trong 14 ngày.               

   Không nên sử dụng liệu pháp điều trị phối hợp này cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine                             dưới 25 ml/ phút.

  Nhiễm trùng trực khuẩn (nhiễm Mycobacterium):

   Người lớn: 500 mg x 2 lần/ ngày.  

   Trẻ em: 7,5 mg/ kg x 2 lần/ ngày, đến tối đa 500 mg. 

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua trong đa số các trường hợp. Chỉ khoảng 1% bệnh nhân có các triệu chứng nặng.

 Thường gặp: Tiêu chảy, nôn mửa, rối loạn tiêu hoá, đau bụng, và nhức đầu. Ở bệnh nhi, thường gặp tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng, phát ban, nhức đầu...

  Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay, phát ban, ngứa đến phản vệ và hội chứng Steven – Johnson.

  Có thể gặp viêm đại tràng màng giả, có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.

  Viêm miệng, viêm lưỡi, rối loạn vị giác, lưỡi nhạt màu có hồi phục (trong các thử nghiệm lâm sàng khi kết hợp với omeprazol).

  Thính giác: Mất khả năng nghe (nếu dùng liều cao), thần kinh giác quan có thể hồi phục, chủ yếu ở phụ nữ lớn tuổi.

  Các báo cáo về tác dụng phụ thoáng qua trên hệ thần kinh trung ương gồm lo lắng, chóng mặt, mất ngủ, ảo giác, loạn tâm thần, ác mộng và lú lẫn. Tuy nhiên chưa xác định có phải do thuốc hay không. 

  Gan: chức năng gan bất thường, tăng enzyme gan, viêm gan ứ mật có hoặc không có kèm theo vàng da. Phản ứng rối loạn chức năng gan có thể trầm trọng và có thể hoại tử gây tử vong. 

  Sự thay đổi các chỉ số xét nghiệm: Làm tăng các chỉ số SGPT (ALT), SGOT (AST), GGT, alkaline phosphatase, LDH, bilirubin toàn phần. Làm giảm bạch cầu, tăng thời gian prothrombin.   Tăng BUN, cteatinine huyết thanh...

Tương tác thuốc:

 Giống như các kháng sinh nhóm macrolid khác, Clarithromycin có khả năng ức chế cytocrom P450, do đó có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các thuốc như phenytoin, carbamazepin, theophyllin, digoxin, warfarin, triazolam, lovastatin, cyclosporin, disopyramide. Vì vậy, cần theo dõi nồng độ trong huyết tương của các chất này và điều chỉnh liều cho thích hợp.

 Dùng chung với cisaprid và terfenadin làm kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, rung thất.

 Clarithromycin làm giảm hấp thu zidovudin trên người lớn bị nhiễm HIV. Có thể tránh tình trạng này bằng cách uống clarithromycin và zidovudin cách xa 1-2 giờ.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Người mẫn cảm với các macrolid.

Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với cisaprid, pimozide, terfenadin và astermizol vì có thể gây kéo dài khoảng QT và những rối loạn nhịp, kể cả nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh.

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons