Thứ Sáu, 7 tháng 8, 2020

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Labavie

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Labavie

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa trong các trường hợp:
  Tiêu chảy.
  Viêm ruột cấp tính hay mạn tính.
  Trạng thái cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột bị phá vỡ do dùng kháng sinh, rối loạn tiêu hóa…

Hàm lượng:

Lactobacillus acidophilus ................................. 108 CFU
 Bacillus subtilis.................................................108 CFU
Tá dược  ...........................................................vđ 1gói
(Lactose, Saccharose, Aerosil, Bột hương dâu, Magnesi stearat)

Liều dùng:

Liều thông thường:
     Người lớn, trẻ em > 15 tuổi: 1 gói/lần, 3 gói/ngày.
     Trẻ em 11-15 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày.
     Trẻ em 8-11 tuổi: 1/ 2 gói x 3 lần/ngày.
     Trẻ em 5-8 tuổi: 1/3 gói x 3 lần/ngày.
     Trẻ em 3-5 tuổi: 1/4 gói x 3 lần/ngày.
     Trẻ em 1-3 tuổi: 1/5 gói x 3 lần/ngày.
     Trẻ em 3 tháng-< 1 tuổi: 1/10 gói x 3 lần/ngày.
  Tiêu chảy: 4-8 gói/ngày.
  Táo bón:  6 gói/ngày.
  Rối loạn tiêu hóa do dùng kháng sinh:
     Liều dự phòng: 2 gói/ngày.
     Liều điều trị: 4-8 gói/ngày cho đến khi hết triệu chứng bệnh.
Cách dùng: Dùng đường uống, có thể pha bột thuốc trong nước đun sôi để nguội, sữa hoặc nước hoa quả, tốt nhất là uống lúc bụng đói hoặc trước bữa ăn.

Tác dụng phụ:

Khi bắt đầu dùng thuốc có hiện tượng sinh hơi trong ruột, nhưng hiện tượng này giảm dần trong quá trình điều trị.
Nhiễm acid chuyển hóa đã xảy ra sau khi dùng viên nén có chứa Lactobacillus acidophilus, đôi khi táo bón.
Nhiễm trùng huyết liên quan đến Lactobacillus acidophilus đã được báo cáo.
Thận trọng
Sau 2 ngày điều trị mà vẫn tiêu chảy, cần khám lại.
Người sốt cao chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Tương tác thuốc:

Labavie ngăn cản sự hấp thu của tetracyclin.

Chống chỉ định:

Không dùng cho người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Gelactive Sucra

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Gelactive Sucra

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính, loét lành tính.
Phòng tái phát loét tá tràng, phòng loét do stress.
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.

Hàm lượng:

Mỗi gói chứa 1 g sucralfat.
Tá dược: sorbitol 70%, glycerin, natri citrat, acid sorbic, acid cyclamat, natri saccharin, gôm xanthan, mùi caramel, methylparaben, propylparaben.

Liều dùng:

Sucralfat không nên dùng cùng lúc với thức ăn. Phải uống vào lúc đói.
Loét tá tràng
 Ngày uống 2 lần x 2 g/lần, vào buổi sáng và trước khi đi ngủ.
 Liệu trình điều trị từ 4-8 tuần tùy theo kích thước vết loét.
Loét dạ dày lành tính
 Người lớn: 1 g/lần, ngày uống 4 lần.
 Điều trị tiếp tục đến khi vết loét lành hẳn (kiểm tra bằng nội
soi). Thường cần phải điều trị 6-8 tuần.
 Người bệnh cũng cần được điều trị để loại trừ vi khuẩn Helicobacter pylori tối thiểu bằng metronidazol và amoxicilin, phối hợp với sucrafat và với một thuốc chống tiết acid như thuốc ức chế H histamin hay ức chế bơm proton. 2
Phòng tái phát loét tá tràng
 1 g/lần, ngày uống 2 lần. Điều trị không được kéo dài quá 6 tháng.
 Để loại trừ tái phát do vi khuẩn Helicobacter pylori cần phối hợp với kháng sinh.
Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản
Ngày uống 4 lần x 1 g/lần, một giờ trước mỗi bữa ăn và khi đi ngủ.

Tác dụng phụ:

 Vì lượng sucralfat được hấp thụ rất ít nên rất ít tác dụng phụ kèm theo, thường gặp nhất là táo bón có ở 2% bệnh nhân.
 Ít gặp: ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, ngứa, ban đỏ, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ, đau lưng, đau đầu.
 Hiếm gặp: mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to, dị vật dạ dày.

Tương tác thuốc:

Có thể dùng các antacid cùng với sucralfat trong điều trị loét tá tràng để giảm nhẹ chứng đau. Nhưng không được uống cùng một lúc vì antacid có thể ảnh hưởng đến sự gắn của sucralfat trên niêm mạc. Nên dặn người bệnh uống antacid trước hoặc sau khi uống sucralfat nửa giờ.
 Các thuốc cimetidin, ranitidin, ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin, digoxin, warfarin, phenytoin, theophylin, tetracyclin khi uống cùng với sucralfat sẽ bị giảm hấp thu. Vì vậy phải uống những thuốc này 2 giờ trước hoặc sau khi uống sucralfat.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
 Chưa xác định được tác dụng có hại đến thai. Tuy nhiên, khi mang thai chỉ nên dùng thuốc trong trường hợp thật cần thiết.
 Chưa biết sucralfat có bài tiết vào sữa hay không. Nếu có bài tiết vào sữa mẹ, lượng sucralfat cũng sẽ rất ít, vì thuốc được hấp thu vào cơ thể rất ít.
Tác động của thuốc khi vận hành tàu xe, máy móc 
Do tác dụng phụ ít gặp chóng mặt và buồn ngủ, nên chú ý khi vận hành tàu xe, máy móc.

Bảo quản:

Bảo quản nơi khô, dưới 30oC. Tránh ánh sáng.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN, Hansazol 40 Mg

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN, Hansazol 40 Mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Loét dạ dày và tá tràng.
Bệnh trào ngước dạ dày – thực quản (GERD)
Phối hợp với kháng sinh diệt Helicobacter pylori chống tái phát.
Điều trị lâu dài hội chứng Zollinger-Ellison và các rối loạn khác kèm theo bệnh tăng tiết acid dạ dày.

Hàm lượng:

Mỗi viên chứa Pantoprazol natri sesquihydrat tương đương với 40 mg Pantoprazol.
Tá dược: Mannitol, Crospovidon, Natri CMC, Natri carbonat khan, Magnesi stearat, Polyvinyl alcohol, Eudragit L100, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd, Sắt oxyd vàng.

Liều dùng:

Không được nhai hoặc nghiền nhỏ viên thuốc mà phải uống nguyên viên thuốc với nước.
Người trưởng thành:
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD): Liều dùng 20 -40 mg Pantoprazol mỗi ngày trong 4-8 tuần.
Loét dạ dày và tá tràng: liều dùng 40 mg Pantoprazol mỗi ngày. Điều trị trong vòng 2-4 tuần đối với loét tá tràng, 4-8 tuần đối với loét dạ dày lành tính.
Loét dạ dày – tá tràng, nhiễm Helicobacter pylori được điều trị phối hợp với 2 kháng sinh trong 1 tuần. một phác đồ hiệu quả gồm Hansazol 40 mg, ngày 2 lần + Clarithromycin 500 mg, ngày 2 lần + Amoxicilin 1 g, ngày 2 lần hoặc Metronidazol 400 mg, ngày 2 lần.
Hội chứng Zollinger-Ellison và các rối loạn làm tăng tiết acid dạ dày: liều dung nạp được khuyến cáo là 80 mg Pantoprazol mỗi ngày cho điều trị lâu dài. Sau đó, liều có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào mức độ tiết acid dạ dày: liều dung nạp được khuyến cáo là 80mg Pantoprazol mỗi ngày cho điều trị lâu dài. Sau đó, liều có thể được điều chỉnh tùy thuốc vào mức độ tiết acid dạ dày. Có thể tăng đến 240mg mỗi ngày.ở các liều cao hơn 80mg Pantoprazol mỗi ngày, nên được chia thành 2 liều riêng biệt. không có giới hạn về thời gian điều trị hội chứng Zollinger-Ellison và các rối loạn khác kèm theo tăng tiết acid dạ dày; việc điều trị nên được duy trì theo yêu cầu bệnh lý.
Suy gan nặng: liều dùng nên giảm xuống 40mg Pantoprazol mỗi ngày, 2 ngày một lần.
Suy thận: không điều chỉnh liều dùng được khuyến cáo.
Người cao tuổi:
Không nên vượt quá liều 40mg Pantoprazol mỗi ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
Pantoprazol không được khuyến cáo dùng ở trẻ em dưới 12 tuổi do chưa có kinh nghiệm điều trị.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng trên, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi.
Ít gặp: chóng mặt, rối loạn thị giác ( nhìn mờ), mất ngủ, dị ứng như ngứa.
Hiếm gặp: trầm cảm, ảo giác, mất phương hướng và nhầm lẫn, khô miệng, đau khớp.
Rất hiếm: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn, mề đay, phù mạch, ban đỏ đa dạng, hội chứng lyell, nhạy cảm ánh sang, đau cơ, viêm thận kẽ, tình trạng ngực nở lớn hơn ở nam giới do mất cân bằng hormon, phù nề, tăng men gan (transaminase, gamma GT), tăng triglycerid, sốt.

Tương tác thuốc:

Pantoprazol làm giảm acid dịch vị. do đó làm giảm độ hấp thu của các thuốc khác dùng đồng thời , mà độ hấp thu của các thuốc ức chế bơm proton. Do đó nên uống thuốc ức chế bơm proton ít nhất 30 phút trước khi dùng sucralfat.
Pantoprazol chuyển hóa ở gan bởi hệ enzym cytochrom P450. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có báo cáo về tương tác lâm sang đáng kể nào giữa Pantoprazol và các thuốc chuyển hóa cùng hệ cytochrom P450 (như carbamazepin, cafein, diazepam diclofenac, digoxin, ethanol, glibenclamid, metoprolol, naproxen, nifedipin, phenytoin, piroxicam, theophyllin và thuốc uống tránh thai).
Không thấy tương tác giữa Pantoprazol và các thuốc kháng acid khi dùng đồng thời.
Trong các nghiên cứu tương tác động lực học ở người Pantoprazol được kết hợp với các thuốc kháng sinh thích hợp và không có tương tác lâm sang quan trọng nào được quan sát thấy.

Chống chỉ định:

Qúa mẫn cảm với Pantoprazol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG
ở các bệnh nhân có hội chứng Zollinger-Ellison và các rối loạn khám kèm theo tăng tiết acid dạ dày cần được điều trị lâu dài, Pantoprazol – như tất cả các thuốc ức chế tiết acid khác – có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do thiếu hydrocloric acid dịch vị. nên xem xét điều này nếu có biểu hiện triệu chứng lâm sang.
Phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày trước khi dùng Pantoprazol cũng như PPI khác cho người loét dạ dày, vì thuốc có thể che lấp dấu hiệu hoặc làm chậm chuẩn đoán ung thư dạ dày.
Cần kiểm tra lại nếu triệu chứng kéo dài hơn 4 tuần mặc dù được điều trị thích hợp
ở bệnh nhân bị suy gan nặng, cần giảm liều hoặc uống cách ngày và theo dõi men gan trong khi dùng thuốc. nếu giá trị men gan tăng thi nên ngưng thuốc ngay.
Acd dạ dày giảm do bất kỳ nguyên nhân nào – bao gồm các chất ức chế bơm proton – làm tăng lượng vi khuẩn hiện diện trong các đường tiêu hóa. Điều trị với thuốc giảm acid có thể tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như salmonella và Campylobacter.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Ribomin

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Ribomin

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Bổ sung các Vitamin cần thiết cho cơ thể trong độ tuổi phát triển của trẻ.
Bổ sung và phòng chống tình trạng thiếu Vitamin khi chế độ ăn uống không đủ chất dinh dưỡng, giai đoạn phục hồi sau khi ốm.
Bổ sung Vitamin trong giai đoạn cơ thể có nhu cầu Vitamin nhiều hơn, đặc biệt vào những lúc chuyển mùa.

Hàm lượng:

Mỗi gói thuốc bột pha hỗn dịch uống chứa:
Vitamin A ............................................................ 2000 UI
Vitamin B1 ............................................................1,2 mg
Vitamin B2 ...........................................................1,2 mg
Vitamin B6 ..........................................................1,4 mg
Vitamin B12 .................................................... 0,002 mg
Vitamin C ............................................................70 mg
Vitamin D3 ........................................................... 400 UI
Vitamin E ...............................................................8 mg
Vitamin PP ............................................................12 mg
Calci D-pantothenat ................................................. 5 mg
Tá dược: Kollidon K30, Mùi cam, Mùi vani, Dextrose monohydrat.

Liều dùng:

Liều dùng: 1 - 2 gói/ngày trong khi ăn, hoặc tùy theo từng trường hợp và theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Cách dùng: Hòa tan gói thuốc trong 30 ml nước ấm đã đun sôi.

Tác dụng phụ:

Thuốc không gây tác dụng phụ khi dùng đúng liều chỉ dẫn.
 Rất ít khi xảy ra rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, ợ nóng, đỏ da...
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác
 Probenecid: Làm giảm hấp thu Riboflavin ở dạ dày, ruột.
 Các thuốc lợi tiểu làm tăng sự bài tiết của Riboflavin.
 Cholestyramin làm giảm sự hấp thu Vitamin D3, Vitamin E.
 Sử dụng Vitamin PP đồng thời với: các chất ức chế men khử HGM – CoA, thuốc chẹn alpha – adrenergic trị tăng huyết áp, thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin, thuốc có độc tính với gan, carbamazepin.

Lưu ý:

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.


Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
 Trẻ sơ sinh.
 U ác tính, bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
 Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
Thận trọng
Trẻ có hàm lượng calci cao trong máu, sỏi thận, rối loạn chức năng thận.
Khi sử dụng Nicotiamid với liều cao cho những trường hợp sau: tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, và bệnh đái tháo đường.
Không nên dùng quá 5000 UI Vitamin A mỗi ngày cho phụ nữ có thai.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN , SucraHasan 1g

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN , SucraHasan 1g

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Loét dạ dày – tá tràng, viêm dạ dày mãn tính, loét lành tính.
Phòng ngừa tái phát loét tá tràng, loét do stress.
Chỉ định trong trường hợp trào ngược dạ dày – thực quản.

Hàm lượng:

Sucralfat micronised………………………………………………… 1g
Tá dược vừa đủ ………………………………… 1 gói

Liều dùng:

Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định.Tác dụng bảo vệ tại chỗ của Sucralfat chỉ đạt được nếu dùng đều đặn theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Điều trị loét dạ dày – tá tràng
  Liều thông thường: 1g x 4 lần/ ngày , uống trước mỗi   bữa ăn và trước khi đi ngủ; hay 2 g x 2 lần/ ngày, uống trước bữa ăn sáng và trước khi đi ngủ.
 Mỗi đợt điều trị thường kéo dài từ 4 – 8 tuần tùy theo mức độ  loét cho đến khi kết quả nội soi   hay   X -   quang cho thấy vết  loét   lành hẳn . Tuy nhiên , nếu cần thiết , đợt điều trị có thể   kéo dài hơn nhưng không nên dùng quá 2 tuần. 
 Đợt điều trị hiệu quả thường     phối   hợp   Sucrahasan   với  thuốc   ức   chế   histamin  H2   hay   ức chế bơm proton và các kháng sinh.
Phòng ngừa tái phát loét dạ dày – tá tràng
 Liều thông thường: 1g x 2 lần/ ngày
 Điều trị không kéo dài quá 6 tháng.
 Nên phối hợp Sucrahasan với kháng sinh để loại trừ yếu tố gây tái phát là vi khuẩn Helicobacter pylori.
Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản
Liều thông thường: 1g x 4 lần/ ngày uống trước mỗi bữa ăn chính và trước khi đi ngủ.
Trẻ em trên 4 tuổi
40 – 80 mg/ kg cân nặng/ ngày chia làm 4 lần ( uống 1 giờ trước mỗi bữa ăn và trước  khi đi ngủ).

Tác dụng phụ:

Phổ biến nhất là chứng táo bón.
 Ít gặp các triệu chứng rối loạn về tiêu hóa   như   buồn  nôn , đầy hơ i, khó tiêu , khô miệng ; và các triệu chứng  về thần   kinh   như hoa   mắt , nhức đầu ,   chóng mặt ,   đau  lưng , mất ngủ, buồn ngủ…          

 Hiếm khi gặp các phản ứng   quá mẫn như nổi mề đay,  ngứa, phù, viêm mũi, co thắt thanh quản…   

Tương tác thuốc:

 Không   dùng   thuốc   antacid cùng lúc với Sucrahasan vì  antacid có thể ảnh hưởng đến sự bám của Sucralfat trên niêm mạc. Nên uống cách xa nhau khoảng ½ giờ.
 Sucralfat    có thể làm   giảm sự hấp thu của một   số   thuốc  như   cimetidin,   ranitidin ,   ciprofloxacin,   norfloxacin,  ofloxacin ,   digoxi n,   warfarin ,   phenytoin,   theophylin ,   tetracyclin… Nên uống cách xa nhau khoảng 2 giờ.

 Sucralfat   có   thể   gắn   kết   với   protein   trong thức ăn hay  trong một số thuốc khác . Những bệnh nhân được nuôi  dưỡng bằng ống thông dạ dày nên dùng thuốc này  một cách riêng biệt với thức ăn và các thuốc khác.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

 

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Sucralfat hay   với   bất cứ thành   phần nào  của thuốc.
THẬN TRỌNG
 Một lượng nhỏ nhôm chứa trong Sucralfat có thể được  hấp thu qua đường   tiêu   hóa   và   sẽ   được   thải   trừ   qua   thận.
 Nguy cơ tích lũy nhôm xảy ra ở người bị suy thận nặng hay  đang sử dụng đồng   thời với các   thuốc chứa nhôm khác.
 Trẻ em dưới 4 tuổi.     
 Phụ nữ có thai và cho con bú.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Hasanloc 40

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Hasanloc 40

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Loét thực quản, loét dạ dày - tá tràng
 Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD)
 Hội chứng tăng tiết acid (hội chứng Zollinger Ellison)
 Phối hợp với kháng sinh, diệt Helicobacter pylori chống tái phát

Hàm lượng:

Pantoprazole …………………………………… 40 mg
Tá dược vừa đủ ……………………………… 1 viên

Liều dùng:

Liều khuyến nghị là 40 mg/1 lần/ngày. Thời gian cần điều trị trong các trường hợp: 
 Viêm loét thực quản: trong 8 tuần. Có thể thêm một đợt điều trị 8 tuần nữa.
 Loét tá tràng: trong 2 – 4 tuần. Trong hầu hết các trường hợp, kết quả lành bệnh sẽ đạt được sau 2 tuần trị liệu.
 Loét dạ dày và bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD): trong 4 – 8 tuần
 Hội chứng tăng tiết acid dịch vị: Liều thông thường khởi đầu dùng là 40 mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng liều nếu cần. Điều trị phải liên tục cả năm.
 Loét dạ dày – tá tràng, nhiễm Helicobacter pylori: phối hợp với các kháng sinh trong 1 tuần. Tùy theo kiểu kháng thuốc, có thể theo các sơ đồ phối hợp sau:
Phác đồ 1: (1 viên Hasanloc + 1000 mg amoxicylline + 500 mg clarithromycine) x 2 lần/ngày.
Phác đồ 2: (1 viên Hasanloc + 500 mg metronidazole + 500 mg clarithromycine) x 2 lần/ngày.
Phác đồ 3: (1viên Hasanloc + 1000 mg amoxicylline + 500 mg metronidazole) x 2 lần/ngày.
 Nói chung, liệu pháp phối hợp thực hiện trong 7 ngày có thể kéo dài tối đa trong 2 tuần. Nếu cần điều trị thêm với Pantoprazole để chữa lành vết loét, cần chú ý tới khuyến nghị về liều dùng trong điều trị loét tá tràng và dạ dày.
 Bệnh nhân suy gan nặng: liều dùng nên giảm xuống 1 viên 40 mg/ngày, 2 ngày 1 lần. Cần theo dõi men gan trong khi dùng thuốc. Nếu giá trị men gan tăng thì nên ngưng thuốc ngay.
 Người lớn tuổi hoặc suy thận: không dùng quá liều 40 mg Pantoprazole một ngày. Ngoại lệ, trường hợp trị liệu phối hợp diệt Helicobacter pylori, người lớn tuổi vẫn phải dùng liều Pantoprazole thông thường (2 viên x 40 mg/ ngày) trong một tuần điều trị. 

Tác dụng phụ:

TÁC DỤNG PHỤ
 Thỉnh thoảng có nhức đầu hay tiêu chảy.
 Hiếm gặp hơn là những trường hợp như: buồn nôn, đau bụng trên, đầy hơi, ban da, ngứa và choáng váng, đau cơ, chuột rút, giữ nước, nhịp tim bất thường... 
 Vài trường hợp cá biệt, hiếm xảy ra như: phù nề, sốt, viêm tĩnh mạch huyết khối...(dùng dạng tiêm tĩnh mạch), cơn trầm cảm và rối loạn thị giác. 
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Kinh nghiệm lâm sàng về Pantoprazole khi dùng trong thai kỳ còn hạn chế. Không có thông tin về bài xuất Pantoprazole qua sữa mẹ. Do đó, chỉ dùng Pantoprazole khi lợi ích của người mẹ được xem là lớn hơn rủi ro đối với thai nhi và em bé.
Tác động của thuốc khi lái xe, vận hành máy móc
Hiện chưa rõ tác dụng của thuốc khi dùng cho người lái xe hay vận hành máy móc.
Quá liều
Hiện chưa biết triệu chứng khi dùng quá liều ở người. Liều 240 mg tiêm tĩnh mạch không có phản ứng phụ. Vì Pantoprazole kết hợp mạnh với protein huyết tương nên không dễ thẩm tách. Ngoài điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, không đề nghị về cách điều trị đặc biệt nào.

Tương tác thuốc:

TƯƠNG TÁC THUỐC
 Pantoprazole làm giảm acid dịch vị, và do đó làm giảm độ hấp thu của các thuốc khác dùng đồng thời mà độ hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày (như ketoconazole, digoxin...) 
 Pantoprazole chuyển hoá ở gan bởi hệ enzyme cytochrome P450. Tuy nhiên, cho đến nay, chưa có báo cáo về tương tác lâm sàng đáng kể nào giữa Pantoprazole và các thuốc chuyển hoá cùng hệ cytochrome P450 (như carbamazepine, cafein, diazepam, diclofenac, digoxin, glibenclamide, metoprolol, nifedipine, phenytoin, theophylline, warfarine và các thuốc tránh thai đường uống). 
 Không thấy tương tác giữa Pantoprazole và các thuốc kháng acid (trị đau dạ dày) khi dùng đồng thời.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

 

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tiền sử quá mẫn với Pantoprazole hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.           
THẬN TRỌNG
- Không nên dùng Pantoprazole trong điều trị phối hợp để diệt Helicobacter pylori ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan, thận từ mức trung bình đến nặng, vì hiện nay chưa có dữ liệu về tính hiệu quả và an toàn của Pantoprazole trong điều trị phối hợp cho các bệnh nhân này.
- Không nên dùng Pantoprazole trong trường hợp rối loạn tiêu hoá như chứng khó tiêu có liên quan đến thần kinh.
- Trước khi điều trị với Pantoprazole, phải loại trừ khả năng loét dạ dày ác tính hoặc viêm thực quản ác tính, vì có thể nhất thời làm lu mờ các triệu chứng của bệnhh loét ác tính, do đó có thể làm chậm chẩn đoán.
- Khuyến nghị dùng dạng tiêm khi dùng đường uống không thích hợp.
- Chưa có kinh nghiệm điều trị với Pantoprazole ở trẻ em.
- Chẩn đoán viêm thực quản trào ngược cần được khẳng định bằng nội soi.

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH, Risdomibe 2mg

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH, Risdomibe 2mg


Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị loạn thần cấp và mạn, điều trị duy trì để ngăn ngừa tái phát ở bệnh nhân đã được kiểm soát ổn định.
 Điều trị hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
 Điều trị các rối loạn hành vi ở bệnh nhân sa sút trí tuệ.
 Điều trị tự kỷ ở trẻ em và thanh thiếu niên.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén dài bao phim chứa  2 mg Risperidon.
Tá dược : Tinh bột ngô, Lactose monohydrat, HPMC 606, Cellulose vi tinh thể, Silic oxyd keo khan, Natri laurylsulfat, Magnesi stearat, Polyvinyl alcohol, PEG, Talc, Titan dioxyd, Sắt oxyd vàng, màu vàng Quinoline, màu vàng Sunset.

Liều dùng:

Liều lượng
Tâm thần phân liệt
Người trưởng thành
- Liều hằng ngày có thể được dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
- Nên bắt đầu dùng Risdomibe với liều 2 mg/ngày. Có thể tăng liều lên 4 mg vào ngày thứ hai. Hầu hết bệnh nhân đáp ứng tốt với liều 4-6 mg/ngày. Liều này có thể được duy trì hoặc điều chỉnh tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
- Liều trên 10 mg/ngày không cho thấy có hiệu quả cao hơn so với những liều thấp hơn và có thể gây ra những triệu chứng ngoại tháp. Không nên dùng liều cao hơn 16 mg/ngày vì chưa được đánh giá độ an toàn.
Người cao tuổi
- Liều khởi đầu nên dùng là 0,5 mg x 2 lần/ngày. Liều này có thể điều chỉnh tăng thêm 0,5 mg đến tối đa 2 mg Risperidon  cho mỗi lần uống.
Rối loạn lưỡng cực – thể hưng cảm
- Risdomibe nên được uống 1 lần trong ngày. Liều khởi đầu là 2 mg. Nếu cần tăng liều, nên được thực hiện sau 24 tiếng và tăng 1 mg/ngày. Hiệu quả của thuốc được ghi nhận trong khoảng từ 1-6 mg/ngày.
Rối loạn hành vi  ở bệnh nhân sa sút trí tuệ
- Nên khởi đầu với liều 0,25 mg x 2 lần/ngày. Liều này có thể tăng thêm 0,25 mg x 2 lần/ngày tùy theo từng bệnh nhân. Liều tối ưu cho phần lớn bệnh nhân sa sút trí tuệ là 0,5 mg x 2 lần/ngày. Tuy nhiên, một số bệnh nhân cần đến liều trên 1 mg x 2 lần/ngày mới đạt hiệu quả. Sau khi đạt được liều đích thì liều này có thể được dùng ngày 1 lần.
- Giống như tất cả các biện pháp điều trị triệu chứng, việc sử dụng tiếp tục Risdomibe phải được đánh giá và điều chỉnh dựa trên cơ sở tiến triển bệnh. 
Tự kỷ ở trẻ em và thanh thiếu niên
Liều dùng Risdomibe phải được kê toa cụ thể theo nhu cầu và đáp ứng điều trị của từng bệnh nhân. Lộ trình dùng thuốc được chỉ dẫn trong bảng sau:
 
 
Bệnh nhân suy thận và suy gan
Bất kể với chỉ định nào, việc khởi liều và tiếp tục dùng thuốc phải được giảm đi một nửa so với người bình thường. Quá trình chuẩn liều cũng phải chậm và thận trọng hơn ở những bệnh  nhân này.
Cách dùng: thuốc uống không phụ thuộc bữa ăn.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: Chóng mặt, tăng kích thích, lo âu, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu; táo bón, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, đau răng; viêm mũi, ho, viêm xoang, viêm họng; ban, da khô; tăng tiết bã nhờn; đau khớp; nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế; nhìn mờ; đau lưng, đau ngực, sốt, mệt mỏi, loạn chức năng sinh dục.
Hiếm gặp: giảm tập trung, trầm cảm, phản ứng tăng trương lực, sảng khoái, mất trí  nhớ, dị cảm; tiêu chảy, đầy hơi, viêm dạ dày, phân đen, trĩ; trứng cá, rụng lông tóc; tăng hoặc giảm cân, giảm natri huyết, đái tháo đường, mất kinh, to vú đàn ông; đái dầm, đái ra máu, chảy máu âm đạo; chảy máu cam, ban xuất huyết, thiếu máu; rét run.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Triệu chứng: Nhìn chung những dấu hiệu quá liều là kết quả do tác dụng quá mức về tác động dược lý của thuốc. Đó là buồn ngủ, an thần, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp và triệu chứng ngoại tháp. Đã gặp tác dụng khác như QT kéo dài, co giật và ngừng tim-hô hấp.
Xử trí: Thiết lập và duy trì thông đường hô hấp và đảm bảo đầy đủ oxy. Rửa dạ dày và cho than hoạt hoặc thuốc xổ. Theo dõi tim mạch ngay, kể cả theo dõi điện tâm đồ. Không có thuốc giai độc đặc hiệu nên cần sử dụng các biện pháp hỗ trợ. Truyền dịch tĩnh mạch hoặc/và thuốc tác dụng giống giao cảm. Trong trường hợp triệu chứng ngoại tháp nặng nên dùng thuốc kháng cholinergic.
Theo dõi chặt chẽ đến khi bệnh nhân hồi phục.

Tương tác thuốc:

Do Risperidon tác dụng chủ yếu lên hệ thần kinh trung ương nên cần thận trọng khi kết hợp với những thuốc tác dụng trên hệ thần kinh  trung ương và rượu.
Risperidon đối kháng với tác dụng thuốc chủ vận dopamin (như levodopa).
Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc hạ huyết áp.
Thận trọng khi kết hợp với những thuốc kéo dài khoảng QT.
Carbamazepin và những thuốc cảm ứng men gan CYP 3A4 khác làm giảm nồng độ phần có hoạt tính chống loạn thần của Risperidon trong huyết tương. Cần điều chỉnh liều Risperidon khi bắt đầu hoặc ngưng dùng carbamazepin và các thuốc cảm ứng men gan CYP 3A4 khác.
Thận trọng khi phối hợp Risperidon với thuốc lợi tiểu furosemid ở bệnh nhân cao tuổi sa sút trí tuệ do tỷ lệ tử vong tăng.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ 
Có thai: Không dùng Risperidon cho phụ nữ có thai. Cho con bú
Risperidon và chất chuyển hóa 9-hydroxyrisperidon được bài tiết qua sữa mẹ, vì vậy phụ nữ đang dùng Risperidon không nên cho con bú.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI VẬN HÀNH TÀU XE, MÁY MÓC
Không nên vận hành tàu xe, máy móc khi đang sử dụng thuốc.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân quá liều barbiturat, các chế phẩm có thuốc phiện, rượu.
THẬN TRỌNG: Hạn chế liều ban đầu đối với bệnh nhân cao tuổi, người suy nhược, suy giảm chức năng gan, thận và người dễ bị hạ huyết áp.
Những người bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, có tiền sử động kinh, co cứng, hội chứng Parkinson cần phải dùng liều thấp hơn và bắt đầu trị liệu  ở liều thấp.
 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons