Thứ Sáu, 7 tháng 8, 2020

THUỐC KHÁNG SINH , Mibeproxil 300mg

 THUỐC KHÁNG SINH , Mibeproxil 300mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Chỉ định kết hợp với các thuốc kháng vetrovirus khác trong điều trị nhiễm virus HIV-1 ở người lớn.
Kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV ở những người có nguy cơ lây nhiễm,
Viêm gan B mãn tính còn bù, có bằng chứng về virus và mô học chứng tỏ viêm gan thể hoạt động hoặc xơ hóa.

Hàm lượng:

Hoạt chất:Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel, Kollidon K30, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, sắt oxy đỏ, Titan dioxyd, Talc, màu xanh.

Liều dùng:

Điều trị và phòng ngừa HIV: uống 1 viên x 1 lần/ ngày. Kết hợp với thuốc kháng retrovirus khác.
Điều trị viêm gan B mãn tính: 1 viên x 1 lần/ ngày trong hơn 48 tuần
Uống thuốc lúc no để được hấp thu tốt nhất
Ăn thức ăn nhanh có nhiều chất béo để làm tăng khả năng hấp thu thuốc
Bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải creatinin 30-49 ml/ phút: 1 viên mỗi 48 giờ.
Độ thanh thải của reatinin 10-29 ml/phút: 1 viên x 2 lần/ tuần
Bệnh nhân thẩm phân máu: 1 viên/ tuần sau khi thẩm phân hoàn tất

Tác dụng phụ:

Rối loạn tiêu hóa nhẹ: chán ăn, đầy hơi, khó tiêu, nôn và buồn nôn, đau bụng, tiêu chuẩn.
Bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, ra mồ hôi, đau cơ.
Tăng men gan, tăng triglycerid máu, tăng đường huyết, tăng amylase huyết thanh, giảm phosphate máu. Thiếu bạch cầu trung tính.
Suy thận, viêm tụy, phát ban da.
Nhiễm acid lactid, gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ thường gặp khi kết hợp với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh thận nặng
Bệnh nhân có bạch cầu đa nhân trung tính thấp bất thường (< 0,75x109/L) hay nồng độ hemoglobin bất thường (75g/l)
Phụ nữ có thai và cho con bú

THUỐC KHÁNG SINH , Azihasan 250

 THUỐC KHÁNG SINH , Azihasan 250

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:
  Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis hay Streptococcus pneumoniae.
  Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm trùng tai, mũi, họng như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa.
  Nhiễm trùng da, mô mềm: nhọt, bệnh mủ da, chốc lở do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae...
  Bệnh lây nhiễm qua đường sinh dục ở cả nam và nữ, chưa biến chứng (trừ lậu cầu) do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae  không đa kháng.
Chỉ nên dùng cho những bệnh nhân dị ứng với penicilin để giảm nguy cơ kháng thuốc.

Hàm lượng:

Azithromycin ………………………………………  250 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………… 1 viên

Liều dùng:

 Người lớn:
  Điều trị bệnh viêm phế quản, viêm phổi, viêm họng, nhiễm khuẩn da, mô mềm...: ngày đầu tiên uống một liều 500 mg, và dùng 4 ngày sau với liều 250 mg/ ngày.
  Điều trị bệnh lây truyền qua đường sinh dục như viêm cổ tử cung, viêm niệu đạo do nhiễm Chlamydia trachomatis, Neisseria gonorrhoeae: liều duy nhất 1 gam.
  Trẻ em:
  Ngày đầu tiên dùng với liều duy nhất 10 mg/ kg thể trọng, từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 dùng với liều duy nhất trong ngày 5 mg/ kg/ ngày.
  Chưa có thông tin về hiệu quả và tính an toàn của Azithromycin sử dụng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi. Do đó, không nên dùng thuốc cho trẻ em ở nhóm tuổi này.

Tác dụng phụ:

Thuốc được dung nạp tốt. Hầu hết tác dụng phụ ở thể vừa và nhẹ, có thể hồi phục khi ngưng điều trị.
 Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hoá (khoảng 10%) với các triệu chứng: khó tiêu, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, nhưng thường nhẹ, ít xảy ra hơn so với dùng erythromycin.
 Giảm thính lực có phục hồi ở một số bệnh nhân dùng thuốc kéo dài với liều cao.
 Hiếm gặp các trường hợp về rối loạn vị giác, viêm thận, viêm âm đạo...; các tác dụng phụ của macrolid trên thần kinh như nhức đầu, buồn ngủ, choáng váng, hoa mắt, mệt mỏi...; trên da như nổi mẫn, phù nề, nhạy cảm ánh sáng, phù mạch ngoại vi....
 Giảm nhẹ nhất thời số lượng bạch cầu trung tính, thoáng qua trong các thử nghiệm lâm sàng nhưng chưa xác định rõ mối liên quan với việc dùng thuốc.
 Tăng có phục hồi transaminase gan. Một số trường hợp bất thường về gan như viêm gan, vàng da ứ mật đã được báo cáo.

Tương tác thuốc:

Thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc tới 50%.
 Dẫn chất nấm cựa gà: không sử dụng đồng thời Azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà do nguy cơ ngộ độc nấm cựa gà.
 Thuốc kháng acid: chỉ dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc ít nhất 2 giờ sau khi uống thuốc kháng acid.
 Digoxin,cyclosporin: do Azithromycin ảnh hưởng đến chuyển hoá digoxin, cyclosporin, cần theo dõi và điều chỉnh liều (nếu cần) khi dùng đồng thời các thuốc trên.
 Thuốc chống đông loại coumarin: có thể sử dụng đồng thời warfarin và Azithromycin nhưng vẫn phải theo dõi thời gian chống đông máu của người bệnh.
 Rifabutin: giảm bạch cầu trung tính khi dùng phối hợp với  Azithromycin.
 Theophylin: chưa thấy ảnh hưởng dược động học khi dùng phối hợp Azithromycin & theophylin, nhưng vẫn phải theo dõi nồng độ của theophylin khi dùng 2 thuốc này cho người bệnh.
 Carbamazepin, cimetidin, methylprednisolon: Azithromycin ít ảnh hưởng đến dược động học của carbamazepin, cimetidin, methylprednisolon.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.

Tránh chỉ định cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

THUỐC KHÁNG SINH ,Azihasan 125

 THUỐC KHÁNG SINH ,Azihasan 125

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:

-  Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis hay Streptococcus pneumoniae.

  Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm trùng tai, mũi, họng như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa.

 Nhiễm trùng da, mô mềm: nhọt, bệnh mủ da, chốc lở do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae...

 Bệnh lây nhiễm qua đường sinh dục ở cả nam và nữ, chưa biến chứng (trừ lậu cầu) do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae  không đa kháng.

Chỉ nên dùng cho những bệnh nhân dị ứng với penicilin để giảm nguy cơ kháng thuốc.

Hàm lượng:

Azithromycin ………………………………………  125 mg

Tá dược vừa đủ …………………………………… 1 gói

Liều dùng:

Người lớn:

  Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng da và mô mề:  -  Liều khởi đầu: ngày đầu tiên uống một liều duy nhất 500 mg, và 4 ngày tiếp theo, dùng liều duy nhất  250 mg/ ngày.    

  Bệnh lây truyền qua đường sinh dục do nhiễm Chlamydia trachomatis, Haemophyllus duccreyi hoặc Neisseria gonorrhoeae: liều duy nhất 1 gam.

  Người già, bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nhẹ  không cần chỉnh liều.

Trẻ em dưới 12 tuổi:

 Liều duy nhất mỗi ngày: 10 mg/kg/ngày trong 3 ngày

 Hoặc ngày đầu  tiên 10 mg/kg/ lần/ngày, 4 ngày tiếp theo 5 mg/ kg /lần/ ngày.

 Chưa có thông tin về hiệu quả và tính an toàn của Azithromycin sử dụng cho trẻ dưới 6

tháng tuổi. Do đó, không nên dùng thuốc cho trẻ em ở nhóm tuổi này.

Tác dụng phụ:

 Thuốc được dung nạp tốt. Hầu hết tác dụng phụ ở thể vừa và nhẹ, có thể hồi phục khi ngưng điều trị.

  Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hoá (khoảng 10%) với các triệu chứng: khó tiêu, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, nhưng thường nhẹ, ít xảy ra hơn so với dùng erythromycin.

  Giảm thính lực có phục hồi ở một số bệnh nhân dùng thuốc kéo dài với liều cao.

  Hiếm gặp các trường hợp về rối loạn vị giác, viêm thận, viêm âm đạo...; các tác dụng phụ của macrolid trên thần kinh như nhức đầu, buồn ngủ, choáng váng, hoa mắt, mệt mỏi...; trên da như nổi mẫn, phù nề, nhạy cảm ánh sáng, phù mạch ngoại vi....

 Giảm nhẹ nhất thời số lượng bạch cầu trung tính, thoáng qua trong các thử nghiệm lâm sàng nhưng chưa xác định rõ mối liên quan với việc dùng thuốc.

 Tăng có phục hồi transaminase gan. Một số trường hợp bất thường về gan như viêm gan, vàng da ứ mật đã được báo cáo.

Tương tác thuốc:

Thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc tới 50%.

  Dẫn chất nấm cựa gà: không sử dụng đồng thời Azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà do nguy cơ ngộ độc nấm cựa gà.

  Thuốc kháng acid: chỉ dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc ít nhất 2 giờ sau khi uống thuốc kháng acid.

  Digoxin,cyclosporin: do Azithromycin ảnh hưởng đến chuyển hoá digoxin, cyclosporin, cần theo dõi và điều chỉnh liều (nếu cần) khi dùng đồng thời các thuốc trên.

  Thuốc chống đông loại coumarin: có thể sử dụng đồng thời warfarin và Azithromycin nhưng vẫn phải theo dõi thời gian chống đông máu của người bệnh.

  Rifabutin: giảm bạch cầu trung tính khi dùng phối hợp với  Azithromycin.

  Theophylin: chưa thấy ảnh hưởng dược động học khi dùng phối hợp Azithromycin & theophylin, nhưng vẫn phải theo dõi nồng độ của theophylin khi dùng 2 thuốc này cho người bệnh.

 Carbamazepin, cimetidin, methylprednisolon: Azithromycin ít ảnh hưởng đến dược động học của carbamazepin, cimetidin, methylprednisolon.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.

Tránh chỉ định cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

THUỐC NGOÀI DA, Micosalderm

 THUỐC NGOÀI DA,  Micosalderm

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Các bệnh do nấm Candida albicans (hiệu quả khỏi 80-90%) và một số trường hợp nấm khác như nấm ngoài da.

Hàm lượng:

Hoạt chất: Miconazol nitrat 2%.
Tá dược: Cetostearyl alcol, Cetyl alcol, Cremophor A6, Cremophor A25, Paraffin lỏng, Glycerin, Propylen glycol, Methyl paraben, Propyl paraben, Nước tinh khiết.

Tác dụng phụ:

Hiếm khi gây kích ứng hoặc rát bỏng ngoài da
Chưa có tác dụng ngoại ý toàn thân được biết đến khi sử dụng khu trú.

Tương tác thuốc:

Không có sự tương tác thuốc khi sử dụng khu trú do sự hấp thu vào máu rất thấp. 

Lưu ý:

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Do hoạt chất hấp thu vào máu rất ít khi sử dụng tại chỗ nên có thể dùng thuốc kem Micosalderm trong lúc mang thai và cho con bú.
Tránh bôi thuốc ở ngực khi đang cho con bú để tránh tiếp xúc trực tiếp với thuốc ở trẻ sơ sinh.
Tác động khi lái xe và vận hành máy móc
Không có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
Quá liều ngắn hạn không cho thấy biểu hiện của tác dụng phụ. Nên tiếp tục điều trị với liều khuyến cáo.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

THUỐC NGOÀI DA , Miberivu Cream

 THUỐC NGOÀI DA , Miberivu Cream

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị nhiễm Herpes simplex da bao gồm herpes môi và herpes  sinh dục, cả khởi phát và tái phát.

Hàm lượng:

Mỗi tuýp 5 g  chứa 5% aciclovir.
Tá dược: Parafin lỏng, glycerin, propylen glycol, vaselin trắng, cremophor A6, cremophor A25, cetyl alcol, methyl paraben, propyl paraben, tinh dầu trà xanh, nước tinh khiết.

Liều dùng:

Điều trị bằng aciclovir phải được bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.
Bôi một lượng kem aciclovir cần thiết lên khu vực da có biểu hiện bị nhiễm (mụn nước, sưng tấy, đỏ) và cả ở những khu vực xung quanh bằng tăm bông. Nếu bôi kem bằng tay thì nên rửa tay sạch sẽ trước và sau đó để tránh làm bội nhiễm vùng da bị tổn thương đồng thời tránh truyền virus lên niêm mạc và những vùng da chưa bị nhiễm.
Sử dụng cách 4 giờ một lần (5 - 6 lần mỗi ngày) trong 5 - 7 ngày. Ở một số trường hợp, nên kéo dài điều trị cho đến khi được chữa lành. Điều trị không quá 10 ngày.

Lưu ý:

Dùng thận trọng ở người suy thận.
Tác dụng không mong muốn
Có khi gặp cảm giác nóng hoặc kim châm nhất thời ở vị trí bôi kèm theo ban đỏ nhẹ khi khô. Các hiện tượng này sẽ hết khi ngưng thuốc

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
Không dùng kem ở vùng gần mắt, trong miệng hoặc trong âm đạo.

THUỐC NGOÀI DA ,Mibenolon

 THUỐC NGOÀI DA ,Mibenolon

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Bệnh da liễu, viêm da dị ứng hoặc viêm da không đặc hiệu cần điều trị khu trú với corticoid và có hiệu quả khi sử dụng corticoid tác dụng vừa phải như các dạng chàm cấp tính và mạn tính, bệnh vẩy nến thông thường.

Hàm lượng:

Hoạt chất:  Triamcinolon acetonid 0,1%.
Tá dược: propylen glycol, glycerol monostearat 40 – 55%, cetyl alcohol, isopropyl palmitat, tween 60, nước tinh khiết.

Liều dùng:

Bôi và thoa nhẹ một lớp mỏng kem Mibenolon lên vùng da bệnh, 1-2 lần/ ngày.
Nên tiến hành điều trị hoàn toàn, tuy nhiên không kéo dài quá 4 tuần.
Quá liều và cách xử trí
Điều trị lâu dài (quá 4 tuần) và/hoặc trên bề mặt rộng (hơn 20% tổng diện tích cơ thể), đặc biệt khi băng kín có thể dẫn đến hấp thu toàn thân và hậu quả là xuất hiện các phản ứng phụ của glucocorticoid mà các phản ứng này thường có thể hết khi ngưng điều trị với thuốc. Nếu cần thiết thì tiến hành điều trị triệu chứng.

Tác dụng phụ:

Ít gặp: rát bỏng, ngứa, kích ứng, da khô, viêm da tiếp xúc, dị ứng, thay đổi màu sắc da.
Khi điều trị lâu dài trên diện rộng: nổi vân, teo da, giãn mao mạch, trứng cá do steroid, chứng rậm lông, viêm nang lông, thay đổi sắc tố, viêm da quanh miệng, nhiễm khuẩn thứ phát.
Khi dùng ngoài diện rộng, nhất là khi da tổn thương có thể gây tác dụng toàn thân: tăng huyết áp, suy vỏ thượng thận, triệu chứng giả Cushing, tăng đường huyết và niệu, yếu cơ, teo cơ. Các triệu chứng mất đi nhanh và hoàn toàn khi ngưng dùng thuốc.
Da trẻ em nhạy cảm hơn người lớn nên sự hấp thu thuốc ở trẻ em mạnh hơn dẫn đến những tác dụng phụ: ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – vỏ thượng thận, hội chứng Cushing, tăng áp lực nội sọ, trẻ chậm lớn.

Tương tác thuốc:

Khi điều trị lâu dài (quá 4 tuần) cũng như dùng trên diện rộng (hơn 20% tổng diện tích cơ thể), đặc biệt khi băng kín, phải lưu ý những tương tác thuốc như sau của glucocorticoid do khả năng hấp thu toàn thân:
Barbiturat, phenyltoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, primidon và aminoglutethimid làm tăng chuyển hóa, thanh thải Triamcinolon acetonid, gây giảm tác dụng điều trị.
Triamcinolon acetonid đối kháng tác dụng của thuốc hạ đường huyết, thuốc hạ huyết áp và lợi tiểu.
Triamcinolon acetonid tăng tác dụng giảm kali huyết của các thuốc acetazolamid, lợi tiểu thiazid, carbenoxolon, tăng tác dụng của thuốc chống đông máu, tăng sự thanh thải salicylat.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên sử dụng Triamcinolon trong 5 tháng đầu mang thai, do các nghiên cứu ở động vật đã cho thấy dấu hiệu của tác dụng gây quái thai và không có thông tin về đảm bảo an toàn ở người khi sử dụng trong khoảng thời gian này. Không loại trừ khả năng chậm phát triển phôi thai khi sử dụng lâu dài. Có nguy cơ teo vỏ thượng thận ở thai nhi khi điều trị đến cuối thai kỳ.
Glucocorticoid bài tiết qua sữa mẹ. Nếu việc điều trị với liều cao hoặc trong một khoảng thời gian dài là thật sự cần thiết, nên ngưng cho con bú.
Tác động khi vận hành máy móc, tàu xe
Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng vận hành máy móc, tàu xe.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Triamcinolon acetonid hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh thủy đậu và các dạng nhiễm virus khác, phản ứng tiêm phòng, bệnh lao, bệnh giang mai. Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm khuẩn nặng cấp tính chưa khống chế được bằng kháng sinh thích hợp, đặc biệt là viêm da quanh miệng, trứng cá đỏ.
Người bệnh có tuần hoàn da suy giảm.

THUỐC NGOÀI DA ,Trizomibe Cream

 THUỐC NGOÀI DA ,Trizomibe Cream

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Trizomibe cream được chỉ định để điều trị tại chỗ các bệnh nấm như:
Nấm Candida ngoài da: Nấm kẽ giữa các ngón chân, ngón tay, nấm móng chân, móng tay, nấm lông tổ ong, nấm bẹn, âm hộ, đùi…
Hắc lào, lang ben, nước ăn chân do Malassezia furfur, viêm móng và quanh móng…

Hàm lượng:

Hoạt chất:  Clotrimazol 1%.
Tá dược: sorbitan stearat, tween 60, cetyl palmitat,  cetostearyl alcohol, benzyl alcohol, octyl dodecanol, nước tinh khiết.

Liều dùng:

 Dùng ngoài da: Sau khi rửa sạch vùng da bệnh, bôi một lượng thuốc vừa đủ, chà xát nhẹ nhàng tại vùng da bệnh, 2-3 lần/ngày.
 Bệnh thường đỡ trong vòng 1 tuần. Nếu bệnh không đỡ sau 4 tuần điều trị, cần phải xem lại chẩn đoán.
 Có khi phải điều trị đến 8 tuần.  Nên tiếp tục điều trị 2 – 4 tuần sau khi các triệu chứng lâm sàng đã biến mất để tránh tái phát.
 Ở vùng da bệnh có nhiều vảy, chất tiết, mủ, dịch bẩn nên làm sạch trước khi bôi thuốc và tránh băng hay đắp kín.

Tác dụng phụ:

Các phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ở da.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Không dùng Clotrimazol cho điều trị nấm toàn thân.
Phải điều trị thuốc đúng thời gian chỉ định mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm.
Chỉ dùng bôi ngoài da. Tránh để thuốc chạm mắt. Nếu có kích ứng hay nhạy cảm, phải ngưng dùng thuốc và thay bằng liệu pháp khác.
Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons