THUỐC KHÁNG SINH , Mibeproxil 300mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Hàm lượng:
Liều dùng:
Tác dụng phụ:
Chống chỉ định:
ĐIỀU TRỊ BỆNH THEO PHƯƠNG PHÁP DIỆN CHẨN 0906143408
Replace these every slider sentences with your featured post descriptions.Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these with your own descriptions.
Replace these every slider sentences with your featured post descriptions.Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these with your own descriptions.
Replace these every slider sentences with your featured post descriptions.Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these with your own descriptions.
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Hàm lượng:
Liều dùng:
Tác dụng phụ:
Chống chỉ định:
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis hay Streptococcus pneumoniae.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm trùng tai, mũi, họng như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa.
Nhiễm trùng da, mô mềm: nhọt, bệnh mủ da, chốc lở do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae...
Bệnh lây nhiễm qua đường sinh dục ở cả nam và nữ, chưa biến chứng (trừ lậu cầu) do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.
Chỉ nên dùng cho những bệnh nhân dị ứng với penicilin để giảm nguy cơ kháng thuốc.
Hàm lượng:
Azithromycin ……………………………………… 250 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………… 1 viên
Liều dùng:
Người lớn:
Điều trị bệnh viêm phế quản, viêm phổi, viêm họng, nhiễm khuẩn da, mô mềm...: ngày đầu tiên uống một liều 500 mg, và dùng 4 ngày sau với liều 250 mg/ ngày.
Điều trị bệnh lây truyền qua đường sinh dục như viêm cổ tử cung, viêm niệu đạo do nhiễm Chlamydia trachomatis, Neisseria gonorrhoeae: liều duy nhất 1 gam.
Trẻ em:
Ngày đầu tiên dùng với liều duy nhất 10 mg/ kg thể trọng, từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 dùng với liều duy nhất trong ngày 5 mg/ kg/ ngày.
Chưa có thông tin về hiệu quả và tính an toàn của Azithromycin sử dụng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi. Do đó, không nên dùng thuốc cho trẻ em ở nhóm tuổi này.
Tác dụng phụ:
Thuốc được dung nạp tốt. Hầu hết tác dụng phụ ở thể vừa và nhẹ, có thể hồi phục khi ngưng điều trị.
Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hoá (khoảng 10%) với các triệu chứng: khó tiêu, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, nhưng thường nhẹ, ít xảy ra hơn so với dùng erythromycin.
Giảm thính lực có phục hồi ở một số bệnh nhân dùng thuốc kéo dài với liều cao.
Hiếm gặp các trường hợp về rối loạn vị giác, viêm thận, viêm âm đạo...; các tác dụng phụ của macrolid trên thần kinh như nhức đầu, buồn ngủ, choáng váng, hoa mắt, mệt mỏi...; trên da như nổi mẫn, phù nề, nhạy cảm ánh sáng, phù mạch ngoại vi....
Giảm nhẹ nhất thời số lượng bạch cầu trung tính, thoáng qua trong các thử nghiệm lâm sàng nhưng chưa xác định rõ mối liên quan với việc dùng thuốc.
Tăng có phục hồi transaminase gan. Một số trường hợp bất thường về gan như viêm gan, vàng da ứ mật đã được báo cáo.
Tương tác thuốc:
Thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc tới 50%.
Dẫn chất nấm cựa gà: không sử dụng đồng thời Azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà do nguy cơ ngộ độc nấm cựa gà.
Thuốc kháng acid: chỉ dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc ít nhất 2 giờ sau khi uống thuốc kháng acid.
Digoxin,cyclosporin: do Azithromycin ảnh hưởng đến chuyển hoá digoxin, cyclosporin, cần theo dõi và điều chỉnh liều (nếu cần) khi dùng đồng thời các thuốc trên.
Thuốc chống đông loại coumarin: có thể sử dụng đồng thời warfarin và Azithromycin nhưng vẫn phải theo dõi thời gian chống đông máu của người bệnh.
Rifabutin: giảm bạch cầu trung tính khi dùng phối hợp với Azithromycin.
Theophylin: chưa thấy ảnh hưởng dược động học khi dùng phối hợp Azithromycin & theophylin, nhưng vẫn phải theo dõi nồng độ của theophylin khi dùng 2 thuốc này cho người bệnh.
Carbamazepin, cimetidin, methylprednisolon: Azithromycin ít ảnh hưởng đến dược động học của carbamazepin, cimetidin, methylprednisolon.
Lưu ý:
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Bảo quản:
Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với Azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.
Tránh chỉ định cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis hay Streptococcus pneumoniae.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm trùng tai, mũi, họng như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa.
Nhiễm trùng da, mô mềm: nhọt, bệnh mủ da, chốc lở do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae...
Bệnh lây nhiễm qua đường sinh dục ở cả nam và nữ, chưa biến chứng (trừ lậu cầu) do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.
Chỉ nên dùng cho những bệnh nhân dị ứng với penicilin để giảm nguy cơ kháng thuốc.
Hàm lượng:
Azithromycin ……………………………………… 125 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………… 1 gói
Liều dùng:
Người lớn:
Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng da và mô mề: - Liều khởi đầu: ngày đầu tiên uống một liều duy nhất 500 mg, và 4 ngày tiếp theo, dùng liều duy nhất 250 mg/ ngày.
Bệnh lây truyền qua đường sinh dục do nhiễm Chlamydia trachomatis, Haemophyllus duccreyi hoặc Neisseria gonorrhoeae: liều duy nhất 1 gam.
Người già, bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nhẹ không cần chỉnh liều.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
Liều duy nhất mỗi ngày: 10 mg/kg/ngày trong 3 ngày
Hoặc ngày đầu tiên 10 mg/kg/ lần/ngày, 4 ngày tiếp theo 5 mg/ kg /lần/ ngày.
Chưa có thông tin về hiệu quả và tính an toàn của Azithromycin sử dụng cho trẻ dưới 6
tháng tuổi. Do đó, không nên dùng thuốc cho trẻ em ở nhóm tuổi này.
Tác dụng phụ:
Thuốc được dung nạp tốt. Hầu hết tác dụng phụ ở thể vừa và nhẹ, có thể hồi phục khi ngưng điều trị.
Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hoá (khoảng 10%) với các triệu chứng: khó tiêu, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, nhưng thường nhẹ, ít xảy ra hơn so với dùng erythromycin.
Giảm thính lực có phục hồi ở một số bệnh nhân dùng thuốc kéo dài với liều cao.
Hiếm gặp các trường hợp về rối loạn vị giác, viêm thận, viêm âm đạo...; các tác dụng phụ của macrolid trên thần kinh như nhức đầu, buồn ngủ, choáng váng, hoa mắt, mệt mỏi...; trên da như nổi mẫn, phù nề, nhạy cảm ánh sáng, phù mạch ngoại vi....
Giảm nhẹ nhất thời số lượng bạch cầu trung tính, thoáng qua trong các thử nghiệm lâm sàng nhưng chưa xác định rõ mối liên quan với việc dùng thuốc.
Tăng có phục hồi transaminase gan. Một số trường hợp bất thường về gan như viêm gan, vàng da ứ mật đã được báo cáo.
Tương tác thuốc:
Thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc tới 50%.
Dẫn chất nấm cựa gà: không sử dụng đồng thời Azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà do nguy cơ ngộ độc nấm cựa gà.
Thuốc kháng acid: chỉ dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc ít nhất 2 giờ sau khi uống thuốc kháng acid.
Digoxin,cyclosporin: do Azithromycin ảnh hưởng đến chuyển hoá digoxin, cyclosporin, cần theo dõi và điều chỉnh liều (nếu cần) khi dùng đồng thời các thuốc trên.
Thuốc chống đông loại coumarin: có thể sử dụng đồng thời warfarin và Azithromycin nhưng vẫn phải theo dõi thời gian chống đông máu của người bệnh.
Rifabutin: giảm bạch cầu trung tính khi dùng phối hợp với Azithromycin.
Theophylin: chưa thấy ảnh hưởng dược động học khi dùng phối hợp Azithromycin & theophylin, nhưng vẫn phải theo dõi nồng độ của theophylin khi dùng 2 thuốc này cho người bệnh.
Carbamazepin, cimetidin, methylprednisolon: Azithromycin ít ảnh hưởng đến dược động học của carbamazepin, cimetidin, methylprednisolon.
Bảo quản:
Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với Azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.
Tránh chỉ định cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Các bệnh do nấm Candida albicans (hiệu quả khỏi 80-90%) và một số trường hợp nấm khác như nấm ngoài da.
Hàm lượng:
Tác dụng phụ:
Tương tác thuốc:
Không có sự tương tác thuốc khi sử dụng khu trú do sự hấp thu vào máu rất thấp.
Lưu ý:
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Hàm lượng:
Liều dùng:
Lưu ý:
Chống chỉ định:
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Bệnh da liễu, viêm da dị ứng hoặc viêm da không đặc hiệu cần điều trị khu trú với corticoid và có hiệu quả khi sử dụng corticoid tác dụng vừa phải như các dạng chàm cấp tính và mạn tính, bệnh vẩy nến thông thường.
Hàm lượng:
Liều dùng:
Tác dụng phụ:
Tương tác thuốc:
Chống chỉ định:
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Hàm lượng:
Liều dùng:
Tác dụng phụ:
Các phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ở da.
Chống chỉ định: