Thứ Sáu, 7 tháng 8, 2020

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH ,Vitaneurin

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH ,Vitaneurin

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Các rối loạn thần kinh ngoại vi: Viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh tọa, co giật do tăng cảm ứng của hệ thống thần kinh trung ương, dị cảm, hội chứng vai – cánh tay, đau lưng, đau thắt lưng, đau thần kinh liên sườn, đau dây thần kinh sinh ba, tê các đầu chi...

  Giảm đau trong đau dây thần kinh.

  Bệnh lý thần kinh do tiểu đường, nghiện rượu, do thuốc.

  Các rối loạn do thiếu hụt vitamin B1, B6, B12: bệnh Beri-beri, chứng co giật ở trẻ em do thiếu pyridoxin, viêm dây thần kinh ngoại vi, bệnh lý thiếu máu (như thiếu máu ác tính, thiếu máu do ký sinh, thiếu máu do dinh dưỡng, thiếu máu do phẫu thuật và các dạng thiếu máu khác...)

  Dự phòng và điều trị chứng nôn nhiều trong thời kỳ mang thai.

  Suy nhược thần kinh, mệt mỏi do làm việc quá sức, phục hồi sau khi bệnh.

Hàm lượng:

Fursultiamine  (TTFD)………………………………………………………………………… 50,0 mg

Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6)…………………………………… 250,0 mg

Cyanocobalamin (Vitamin B12)…………………………………………………… 250,0 mcg

Tá dược vừa đủ ……………………………………………………………………………………… 1 viên

Liều dùng:

 Uống 1- 3 viên mỗi ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ, dùng sau bữa ăn.

 Liều dùng có thể tăng theo tình trạng cơ thể và theo tuổi. 

Tác dụng phụ:

 Không có tác dụng đáng kể, các tác dụng phụ thông thường nhất là rối loạn tiêu hoá, buồn nôn... (1.6%) do tác dụng của Fursultiamine trên dạ dày và ruột. Để hạn chế tác dụng ngoại ý, thuốc nên uống sau khi ăn và chia ra 2 - 3 lần trong ngày.

  Phản ứng hiếm gặp:

  Phản ứng phản vệ: ngứa, nổi mề đay, phát ban, sốc.

  Mụn trứng cá.

  Nước tiểu có màu đỏ.

  Nếu hạn hữu có bị sốc, việc trị liệu bao gồm: adrénaline, corticoide dạng tiêm, acide epsilon aminocaproique.

Tương tác thuốc:

Vitamin B6

  Với Levodopa: Vitamin B6 kích hoạt enzym dopadecarboxylase ngoại biên. Do đó không được dùng Vitamin B6 chung với levodopa nếu chất này không có phối hợp chung với chất ức chế dopadecarboxylase.

  Liều dùng Vitamin B6  200mg/ ngày có thể gây giảm 40-50% nồng độ của phenytoin và phenobarbital trong máu ở một số người bệnh.

 Vitamin B6 có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc ngừa  thai.

 Thuốc ngừa thai dạng uống, isoniazid, penicillamine có thể làm tăng nhu cầu về Vitamin B6

Vitamin B12

 Sự hấp thu Vitamin B12 qua đường dạ dày-ruột bị giảm bởi neomycin, acid aminosalicylic, thuốc kháng histamin H2 và colchicine.

 Nồng độ Vitamin B12 trong huyết tương có thể bị giảm khi dùng đồng thời với thuốc ngừa thai.

 Chloramphenicol dạng tiêm có thể làm giảm hiệu quả của Vitamin B12 trong điều trị bệnh thiếu máu.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với thành phần của thuốc.

 Bướu ác tính: do vitamin B12 có tác động cao trên sự tăng trưởng của mô, do đó có nguy cơ đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng sinh sản của tế bào.

 Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH, Risperidon 2

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH, Risperidon 2

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Risperidone ………………………………………………………………… 2 mg

Tá dược vừa đủ ………………………………… …………………… 1 viên

( Lactose monohydrat, Avicel M101, Tinh bột ngô, Natri lauryl sulfat, Aerosil, Magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606,  PEG 6000, Titan dioxyd, Sắt oxyd đỏ, Sắt oxyd vàng, Tween 80 )

Hàm lượng:

Risperidone được chỉ định điều trị các dạng bệnh tâm thần cấp và mạn (trong đó nổi bật các triệu chứng dương tính và âm tính), cải thiện triệu chứng cảm xúc kết hợp với tâm thần phân liệt.

 Các rối loạn hành vi ở bệnh nhân sa sút trí tuệ.

 Trị hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực.

 Rối loạn cư xử và hành vi bị phá vỡ ở trẻ em, thanh thiếu niên, người lớn với chức năng vận dụng trí óc dưới mức trung bình hay chậm phát triển tâm thần vận động mà hành vi bị phá hủy nổi trội.

 Bệnh tự kỷ ở trẻ em và thanh thiếu niên.

 Nên đánh giá lại về hiệu lực của thuốc với từng bệnh nhân khi quyết định dùng Risperidon dài ngày.

Liều dùng:

Nên dùng Risperidone theo phát đồ mỗi ngày 2 lần, dùng lúc đói hoặc no.

  Bắt đầu với liều 1 mg x 2 lần/ngày vào ngày thứ nhất với các nấc tăng 1 mg x 2 lần/ngày cho đến tổng liều hằng ngày là 6-8 mg đạt được trong 3 đến 7 ngày tuỳ theo dung nạp của bệnh nhân. Khi cần phải chỉnh liều, nên tăng/giảm theo từng nấc nhỏ 1 mg x 2 lần/ngày.

  Hiệu quả tối đa của Risperidone đạt được với liều      4 - 8 mg/ngày. Tính an toàn của các liều trên 16 mg chưa được khảo sát

  Liều dành cho bệnh nhân suy gan và suy thận

    +    Vì sự thải trừ Risperidone có thể bị giảm và nguy cơ về tác dụng phụ, đặc biệt là chứng hạ huyết áp tăng ở người suy thận và ở người cao tuổi, hay ở những bệnh nhân có khả năng bị tụt huyết áp hoặc ở những người mà chứng tụt huyết áp có thể dẫn đến nguy cơ, phải bắt đầu điều trị Risperidone với liều giảm bớt, khuyến cáo dùng 0,5 mg x 2 lần/ngày và tăng lên khi cần thiết và đến khi có thể dung nạp được, với lượng gia tăng 0,5 mg x 2 lần/ngày; liều tăng trên 1,5 mg x 2 lần/ ngày, phải được thực hiện ở cách khoảng ít nhất 7 ngày. Cũng cần giảm liều ở người suy gan vì nguy cơ  tăng lượng Risperidone tự do ở người bệnh này.

Cần phải chuẩn liều thật thận trọng và theo dõi chặt chẽ.

   Liều dùng cho trẻ em

       +   Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi.

   Liều duy trì

       +   Chưa có bằng chứng về thời gian điều trị với Risperidone, khuyến cáo nên tiếp tục dùng liều thấp nhất có thể duy trì được sự thuyên giảm ở những bệnh nhân cho đáp ứng có lợi.

Tác dụng phụ:

Tác dụng ngoại ý thường thấy là mất ngủ, kích động, lo lắng và nhức đầu.

Ít gặp hơn là buồn ngủ, mệt mỏi, choáng váng, giảm tập trung, táo bón, khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, nhìn mờ, rối loạn cường dương, rối loạn xuất tinh, rối loạn cực khoái, viêm mũi và nổi ban. Ở một vài bệnh nhân có thể có triệu chứng ngoại tháp, các tác dụng này thường nhẹ và phục hồi khi giảm liều và/hoặc dùng các thuốc chống Parkinson nếu cần.

QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ                                                                 

Biểu hiện:

  Những dấu hiệu và triệu chứng thường gặp như buồn ngủ, an thần, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp và triệu chứng ngoại tháp, một số hiếm ca có khoảng QT kéo dài, co giật và ngừng tim – hô hấp. 

Điều trị:           

   Cung cấp oxy đầy đủ và thông khí.

   Rửa dạ dày (sau khi đặt ống nội khí quản, nếu người bệnh mất ý thức), xem xét dùng than hoạt hoặc thuốc xổ.

   Theo dõi tim mạch, điện tâm đồ để phát hiện loạn nhịp có thể xảy ra. 

   Hạ huyết áp và suy tuần hoàn nên được điều trị bằng biện pháp thích hợp như truyền dịch tĩnh mạch, và/ hoặc các thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm. (không dùng epinephrin và dopamin).

   Trong trường hợp có triệu chứng ngoại tháp nặng, nên dùng các thuốc kháng cholinergic.

   Nếu áp dụng liệu pháp chống loạn nhịp, không dùng disopyramid, procainamid và quinidin vì cũng gây tác dụng kéo dài QT, cộng hợp với tác dụng của Risperidone. Tác dụng chẹn alpha  adrenergic của bretilium cũng cộng hợp với tác dụng của Risperidone dẫn đến hạ huyết áp.

   Không có thuốc giải độc đặc hiệu với Risperidone.

Tương tác thuốc:

  Risperidone tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương, nên dùng liều Risperidone thấp hơn khi phối hợp với những thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương khác và rượu. Nên khuyên bệnh nhân tránh dùng rượu khi dùng Risperidone.

  Quinidin có thể làm tăng tác dụng bloc nhĩ – thất của Risperidone. Risperidone có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc chống tăng huyết áp.

  Risperidone đối kháng với tác động của levodopa và các thuốc chủ vận của và dopamin.

  Carbamazepine cũng như các thuốc chống cảm ứng men gan khác, làm giảm nồng độ phần có hoạt tính chống loạn thần của Risperidone. Liều của Risperidone nên được điều chỉnh lại và giảm liều nếu cần thiết khi ngưng dùng carbamazepine hoặc các thuốc cảm ứng men gan khác.  

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

 

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân dùng quá liều barbiturat, chế phẩm có thuốc phiện hoặc rượu. Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

Thứ Năm, 6 tháng 8, 2020

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ MÁU,THUỐC TẠO MÁU, Simtanin 20

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ MÁU,THUỐC TẠO MÁU, Simtanin 20

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Chứng tăng cholesterol máu nguyên phát, tăng cholesterol máu dị hợp tử có tính gia đình, tăng lipid máu hỗn hợp.

Bệnh mạch vành khi chế độ ăn uống và các biện pháp điều trị khác không hiệu quả.

Hàm lượng:

Simvastatin ……………………………………………………………… 20 mg

Tá dược vừa đủ ……………………………………………………  1 viên

( Lactose, Avicel, Tinh bột bắp, Primellose, BHA, Acid citric, Acid ascorbic, Magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, Talc, Titan dioxid, Oxid sắt đỏ, Oxid sắt vàng )

Liều dùng:

Bệnh nhân cần tuân thủ chế độ ăn kiêng, ít cholesterol, trước và trong quá trình sử dụng simvastatin.

Tăng cholesterol

         Liều khởi đầu: 5-10 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối. Khi cần có thể điều chỉnh liều sau 4 tuần điều trị.

         Liều duy trì: 5-40 mg/ngày

         Liều tối đa: 40 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối.

         Đối với bệnh nhân tăng cholesterol vừa và nhẹ có thể giảm liều.

 Bệnh động mạch vành

          Liều khởi đầu: 20 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối. Điều chỉnh liều cho phù hợp sau mỗi đợt điều trị không dưới 4 tuần.

         Liều tối đa: 40 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối.

     Trường hợp đang dùng thuốc ức chế miễn dịch: liều tối đa 10 mg/ngày.

     Trường hợp suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phút ), cần thận trọng khi dùng liều trên 10 mg/ngày.

Tác dụng phụ:

Simvastatin được dung nạp tốt, phần lớn trong các trường hợp tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua.

Có thể gặp đau bụng, táo bón và đầy hơi. Ít khi gặp nhức đầu hay mệt mỏi.

Tương tác thuốc:

 Các chất ức chế mạnh cytocrom P450 3A4 như cyclosporin, itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, digoxin và nefazodon có thể làm giảm chuyển hóa Simvastatin, tăng nồng độ chất này trong huyết tương dẫn đến tăng khả năng ức chế HMG-CoA reductase, hậu quả là gia tăng nguy cơ về bệnh cơ, đặc biệt là globin cơ niệu.

 Các dẫn chất fibrat và niacin khi dùng chung với Simavastatin cũng làm tăng nguy cơ về bệnh cơ.

 Simvastatin làm tăng tác dụng của warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước và theo dõi thường xuyên trong thời gian đầu điều trị .

 Tuy nhiên, điều trị bằng Simvastatin không gây chảy máu hay thay đổi thời gian prothrombin ở bệnh nhân không sử dụng thuốc chống đông.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.


Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Simvastatin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
 Bệnh gan tiến triển hay tình trạng tăng transaminase huyết thanh kéo dài mà không rõ nguyên nhân.
 Phụ nữ có thai và cho con bú.

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ MÁU, THUỐC TẠO MÁU ,Rosuvas HASAN 10

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ MÁU, THUỐC TẠO MÁU ,Rosuvas HASAN 10

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa) kể cả tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb):là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác ( như tập thể dục, giảm cân).
Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: dùng hỗ trợ chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị giảm lipid khác (như trích ly LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không thích hợp.

Hàm lượng:

Rosuvastatin ……………………………………………………………… 10 mg
Tá dược vừa đủ ………………………………… …………………… 1 viên
( Ludipress LCE polymer, Avicel M102, Tricalcium phosphate, Crospovidone, Magnesium stearate) 

 

Liều dùng:

Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg hoặc 10 mg, uống ngày một lần cho cả bệnh nhân chưa từng dùng thuốc nhóm statin và bệnh nhân chuyển từ dùng thuốc ức chế
HMG-CoA reductase khác sang dùng Rosuvastatin. Việc chọn lựa liều khởi đầu nên lưu ý đến mức cholesterol của từng bệnh nhân, nguy cơ tim mạch sau này cũng như khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn. Có thể tăng liều sau mỗi 4 tuần nếu cần, tối đa 40 mg/ngày. Đối với bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch ( đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình) mà không đạt được hiệu quả điều trị ở liều 20 mg có thể tăng liều lên 40 mg và phải được bác sỹ chuyên khoa theo dõi thường xuyên.

Tác dụng phụ:

Các phản ứng ngoại ý được ghi nhận khi dùng Rosuvastatin thường nhẹ và thoáng qua. Trongcác nghiên cứu lâm sàng có đối chứng, có dưới 4% bệnh nhân điều trị bằng Rosuvastatin rút  khỏi nghiên cứu  do biến cố ngoại ý. Hiếm gặp các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch.
Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt.
Rối loạn hệ tiêu hoá: Thường gặp: táo bón, buồn nôn, đau bụng.
Rối loạn da và mô dưới da: Ít gặp: ngứa, phát ban và mề đay.
Rối loạn hệ cơ xương, mô liên kết và xương: Thường gặp: đau cơ. Hiếm gặp: bệnh cơ,  tiêu cơ vân.
Các rối loạn tổng quát: Thường gặp: suy nhược.
Giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, tần suất xảy ra tác dụng không mong muốn liên quan đến thuốc có khuynh hướng phụ thuộc liều sử dụng.
Tác động trên thận: Protein niệu, được phát hiện bằng que thử và có nguồn gốc chính từ ống thận đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị bằng Rosuvastatin. Sự thay đổi lượng protein niệu từ không có hoặc chỉ có vết đến dương tính ++ hoặc cao hơn đã được nhận thấy ở < 1% bệnh nhân khi điều trị bằng Rosuvastatin 10 mg và 20 mg và khoảng 3% bệnh nhân khi điều trị bằng Rosuvastatin 40 mg. Lượng protein niệu tăng nhẹ từ không có hoặc có vết đến dương tính + được ghi nhận ở liều 20 mg. Trong hầu hết các trường hợp, protein niệu giảm hoặc tự biến mất khi tiếp tục điều trị và không phải là dấu hiệu điều trị và không phải là dấu hiệu báo trước của bệnh thận cấp tính hay tiến triển.
Tác động trên hệ cơ-xương: như đau cơ, bệnh cơ và một số hiếm trường hợp tiêu cơ vân đã được ghi nhận ở những bệnh nhân được điều trị bằng Rosuvastatin ở tất cả các liều và đặc biệt ở liều >20 mg.
Tăng nồng độ creatine kinase theo liều dùng được quan sát thấy ở bệnh nhân dùng Rosuvastatin; phần lớn các trường hợp nhẹ, không có triệu chứng và thoáng qua. Nếu nồng độ creatine kinase tăng (>5XULN), việc điều trị ngưng tạm thời.
Tác động trên gan: Cũng giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, tăng transaminase theo liều đã được ghi nhận ở một số ít bệnh nhân dùng Rosuvastatin; phần lớn các trường hợp đều nhẹ, không có triệu chứng và thoáng qua.
Kinh nghiệm trong quá trình lưu hành thuốc: Ngoài các phản ứng đề cập ở trên, các biến cố không mong muốn sau cũng được ghi nhận trong quá trình lưu hành thuốc Rosuvastatin:
Rối loạn hệ gan mật: Rất hiếm gặp: vàng da, viêm gan; hiếm gặp: tăng men gan.
Rối loạn cơ xương: Hiếm gặp: đau khớp
Rối loạn hệ thần kinh: Rất hiếm gặp: bệnh đa dây thần kinh.     

Tương tác thuốc:

Cyclosporin: Dùng đồng thời với Rosuvastatin với cyclosporin, các giá trị AUC của Rosuvastatin cao hơn trung bình gấp 7 lần so với trị số này ở người tình nguyện khoẻ mạnh.
Dùng đồng thời Rosuvastatin và cyclosporin không ảnh hưởng đến nồng độ cyclosporin trong huyết tương.
Các chất đối kháng vitamin K: giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều Rosuvastatin ở bệnh nhân điều trị đồng thời với các chất đối kháng vitamin K (như warfarin) có thể làm tăng trị số INR. Ngưng dùng hoặc giảm liều Rosuvastatin có thể làm giảm INR. Trong những trường hợp như vậy, nên theo dõi trị số INR.
Gemfibrozil và các thuốc hạ lipid máu khác: Dùng đồng thời Rosuvastatin với gemfibrozil làm tăng gấp 2 lần các chỉ số Cmax và AUC của Rosuvastatin.
Thuốc kháng axit: Dùng Rosuvastatin đồng thời với hỗn dịch thuốc kháng axit chứa nhôm và magiê hydroxit làm giảm khoảng 50% nồng độ Rosuvastatin trong huyết tương. Khi uống thuốc kháng axit cách 2 giờ sau khi dùng Rosuvastatin thì nồng độ Rosuvastatin trong huyết tương sẽ giảm ít hơn. Mối tương quan về mặt lâm sàng của tương tác này vẫn chưa rõ.
Erythromycin: dùng đồng thời Rosuvastatin với erythromycin làm giảm 20% AUC (0-t) và 30% Cmax của Rosuvastatin. Tương tác này có thể là do erythromycin làm tăng nhu động ruột.
Thuốc viên uống ngừa thai/liệu pháp thay thế hormon (HRT): dùng đồng thời Rosuvastatin với thuốc viên uống ngừa thai làm tăng 26% AUC của ethinyl estradiol và 34% AUC của norgestrel. Nên lưu ý đến mức tăng nồng độ các chất này trong huyết tương khi chọn thuốc uống  ngừa thai. Chưa có dữ liệu dược động
học trên những bệnh nhân dùng đồng thời Rosuvastatin với HRD và vì vậy không thể loại trừ khả năng có tác động tương tự. Tuy nhiên, kết hợp này đã được sử dụng rộng rãi ở phụ nữ trong các thử nghiệm lâm sàng và đã được dung nạp tốt.
Các thuốc khác: dựa trên các dữ liệu từ các nghiên cứu về tương tác thuốc chuyên biệt cho thấy không có tương tác đáng kể về mặt lâm sàng khi dùng chung với digoxin.
Men cytochrome P450: Kết quả từ thử nghiệm invitro và in vivo chứng tỏ rằng Rosuvastatin không phải là chất ức chế hoặc cảm ứng men cytochrome P450. Hơn nữa, Rosuvastatin là chất nền yếu cho các isoenzyme này. Không ghi nhận các tương tác liên quan về lâm sàng giữa Rosuvastatin với fluconazole (chất ức chế CYP2C9 và CYP3A4) hoặc ketoconazole (chất ức chế CYP2A6 và CYP3A4). Dùng đồng thời itraconazole (chất ức chế CYP3A4) và Rosuvastatin làm tăng 28% AUC của Rosuvastatin. Sự tăng này không được xem là có ý nghĩa về mặt lâm sàng. Vì vậy, không có tương tác thuốc do sự chuyển hoá qua trung gian cytochrome P450.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân quá mẫn với Rosuvastatin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài và không rõ nguyên nhân và khi nồng độ transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường ( ULN).
Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút)
Bệnh nhân có bệnh lý về cơ      
Bệnh nhân đang dùng cyclosporin.
Phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có thể mang thai mà không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ MÁU, THUỐC TẠO MÁU ,AtorHASAN 20

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ MÁU, THUỐC TẠO MÁU ,AtorHASAN 20

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Chứng tăng lipid máu nguyên phát, tăng lipid máu hỗn hợp, tăng cholesterol có tính chất gia đình dị hợp tử.

Tăng triglicerid máu, rối loạn beta lipoprotein máu, tăng cholesterol có tính chất gia đình đồng hợp tử.

Hàm lượng:

Atorvastatin ………………………………………… 20 mg

Tá dược vừa đủ ………………………………… 1 viên

( Calcium carbonate, Lactose monohydrate, Prejel PA5, Avicel M101, Croscarmellose, Kollidon K30, Tween 80, Magnesium stearate, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Talc, Titanium dioxide )

Liều dùng:

Bệnh nhân cần tuân thủ chế độ ăn kiêng, ít cholesterol máu trước và trong quá trình sử dụng Atorvastatin.

Tăng lipid máu (nguyên phát hay có tính gia đình  dị hợp tử) và rối loạn lipid máu hỗn hợp

      Liều khởi đầu: 10 mg/ngày.

      Liều duy trì: 10 – 80 mg/ngày.

      Điều chỉnh liều cho phù hợp với mục tiêu điều trị và đáp ứng của từng bệnh nhân.

      Uống liều duy nhất vào bất kỳ lúc nào trong ngày, khi bụng đói hoặc no.

Tăng lipid máu có tính gia đình  đồng hợp tử

      Liều thông thường: 10 – 80 mg/ngày, uống liều duy nhất.

      Cần phối hợp với các biện pháp điều trị hạ lipid khác như lọc LDL-cholesterol

 Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Tác dụng phụ:

Atorvastatin được dung nạp tốt, phần lớn trong các trường hợp tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua:

     Đau bụng, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, tiêu chảy.

     Mệt mỏi, nhức đầu và mất ngủ.

     Hiếm khi gặp đau cơ, chuột rút, viêm gan, vàng da…

Tương tác thuốc:

Các chất ức chế mạnh cytocrom P-450 3A4 như cyclosporin, itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin… có thể làm giảm chuyển hóa Atorvastatin, tăng nồng độ chất này trong huyết tương dẫn đến tăng khả năng ức chế HMG-CoA reductase, hậu quả là gia tăng nguy cơ về bệnh cơ, đặc biệt là globin cơ niệu.

   Dẫn chất fibrat và niacin khi dùng chung với Atorvastatin cũng làm tăng nguy cơ về bệnh cơ.

   Atorvastatin làm tăng nồng độ digoxin ổn định trong huyết thanh lên gần 20%. Cần theo dõi chặt chẽ nếu bệnh nhân đang sử dụng đồng thời 2 loại thuốc trên.

   Atorvastatin có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Phải theo dõi thời gian prothrombin  trước và thời gian đầu điều trị .

    Dùng đồng thời với thuốc ngừa thai dạng uống chứa norethindron và ethinyl estradiol làm tăng thêm sinh khả dụng các chất này lên 20%.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

 Quá mẫn với Atorvastatin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh gan tiến triển hay tình trạng tăng transaminase huyết thanh kéo dài mà không rõ nguyên nhân.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ MÁU, THUỐC TẠO MÁU ,AtorHASAN 10

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ MÁU, THUỐC TẠO MÁU ,AtorHASAN 10

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Chứng tăng lipid máu nguyên phát, tăng lipid máu hỗn hợp, tăng cholesterol có tính chất gia đình dị hợp tử.
Tăng triglicerid máu, rối loạn beta lipoprotein máu, tăng cholesterol có tính chất gia đình đồng hợp tử.

Hàm lượng:

Atorvastatin ………………………………………… 10 mg
Tá dược vừa đủ ………………………………… 1 viên
( Calcium carbonate, Lactose monohydrate, Prejel PA5, Avicel M101, Croscarmellose, Kollidon K30, Tween 80, Magnesium stearate, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Talc, Titanium dioxide )

Liều dùng:

Bệnh nhân cần tuân thủ chế độ ăn kiêng, ít cholesterol máu trước và trong quá trình sử dụng Atorvastatin.
Tăng lipid máu (nguyên phát hay có tính gia đình  dị hợp tử) và rối loạn lipid máu hỗn hợp
Liều khởi đầu: 10 mg/ngày.
Liều duy trì: 10 – 80 mg/ngày.
Điều chỉnh liều cho phù hợp với mục tiêu điều trị và đáp ứng của từng bệnh nhân.
Uống liều duy nhất vào bất kỳ lúc nào trong ngày, khi bụng đói hoặc no.
Tăng lipid máu có tính gia đình  đồng hợp tử
Liều thông thường: 10 – 80 mg/ngày, uống liều duy nhất.
Cần phối hợp với các biện pháp điều trị hạ lipid khác như lọc LDL-cholesterol
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Tác dụng phụ:

 Atorvastatin được dung nạp tốt, phần lớn trong các trường hợp tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua:
Đau bụng, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, tiêu chảy.
Mệt mỏi, nhức đầu và mất ngủ.
Hiếm khi gặp đau cơ, chuột rút, viêm gan, vàng da… 

Tương tác thuốc:

  Các chất ức chế mạnh cytocrom P-450 3A4 như cyclosporin, itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin… có thể làm giảm chuyển hóa Atorvastatin, tăng nồng độ chất này trong huyết tương dẫn đến tăng khả năng ức chế HMG-CoA reductase, hậu quả là gia tăng nguy cơ về bệnh cơ, đặc biệt là globin cơ niệu.
 Dẫn chất fibrat và niacin khi dùng chung với Atorvastatin cũng làm tăng nguy cơ về bệnh cơ.
 Atorvastatin làm tăng nồng độ digoxin ổn định trong huyết thanh lên gần 20%. Cần theo dõi chặt chẽ nếu bệnh nhân đang sử dụng đồng thời 2 loại thuốc trên.
 Atorvastatin có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Phải theo dõi thời gian prothrombin  trước và thời gian đầu điều trị .
 Dùng đồng thời với thuốc ngừa thai dạng uống chứa norethindron và ethinyl estradiol làm tăng thêm sinh khả dụng các chất này lên 20%.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Atorvastatin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh gan tiến triển hay tình trạng tăng transaminase huyết thanh kéo dài mà không rõ nguyên nhân.
Phụ nữ có thai và cho con bú.

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ MÁU, THUỐC TẠO MÁU ,Hafenthyl Supra 160

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ MÁU, THUỐC TẠO MÁU ,Hafenthyl Supra 160

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Tăng cholesterol máu (týp IIa), tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (týp IV), tăng lipid máu kết hợp (týp IIb & III) sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng đúng và thích hợp mà không hiệu quả.
Tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).
Chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị vẫn phải tiếp tục.

Hàm lượng:

Fenofibrate micronised …………………………………… 160 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………………………… 1 viên
(Sodium lauryl sulfate, Lactose, Avicel, Kolllidon K30, Aerosil, Crospovidone, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Tween 80, Titanium dioxide, Talc, Magnesium stearate, Vỏ nang số 1 (FD&C Red 3, FD&C yellow 6, Gelatin)

Liều dùng:

Điều trị Fenofibrate nhất thiết phải phối hợp với chế độ ăn hạn chế lipid, dùng theo liệu trình kéo dài và phải theo dõi thường xuyên. 
Uống thuốc cùng bữa ăn.
Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định.
Liều thông thường : 1 viên / ngày vào bữa ăn.
Trẻ em > 10 tuổi : Liều tối đa là 5 mg / kg / ngày.

Tác dụng phụ:

Hiếm và nhẹ: rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn, tiêu chảy, nổi ban-mày đay, tăng transaminase huyết thanh , đau cơ , sỏi mật…

Tương tác thuốc:

Chống chỉ định phối hợp:
  Với Perhexiline: Có thể gây viêm gan cấp tính, có khả năng tử vong.
Thận trọng khi phối hợp:
  Với các thuốc ức chế HMG CoA reductase (nhóm statin) và các fibrates có thể sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
  Với cyclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
   Fenofibrate làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông dạng uống nên làm tăng nguy cơ gây xuất huyết.
   Không kết hợp Fenofibrate với các thuốc gây độc cho gan như : thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat …

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

 Quá mẫn với Fenofibrate hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc .
Suy thận nặng.
Rối loạn chức năng gan hay bị bệnh túi mật .
Trẻ em dưới 10 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi điều trị với các fibrates hoặc với ketoprofen (các kháng viêm không steroid). 

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons