Thứ Sáu, 7 tháng 8, 2020

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ PHỔI ,Acehasan 100

 

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Tiêu nhầy trong các bệnh phế quản – phổi cấp và mãn tính kèm theo sự tăng tiết chất nhầy.

Hàm lượng:

Acetylcysteine …………………………………… 100 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………… 1 gói

Liều dùng:

Nếu không có chỉ dẫn nào khác , liều thông thường như sau:
 Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi:         200 mg x 2- 3 lần/ ngày.
 Trẻ em 2 – 7 tuổi :                200 mg x 2 lần/ ngày.
 Trẻ em dưới 2 tuổi: 100 mg x 2 lần/ ngày.

Tác dụng phụ:

 Rất hiếm khi xảy ra: Đau đầu, viêm miệng, ù tai, tiêu chảy, nôn mửa, ợ chua và buồn nôn.

 Thông báo cho bác sĩ biết khi gặp phải những tác dụng phụ trên.

Tương tác thuốc:

 Nên uống tetracyclin cách xa thời gian uống Acetylcysteine ít nhất 2 giờ.
 Không được dùng đồng thời Acetylcysteine với các thuốc giảm ho vì có thể gây tắc nghẽn dịch nhầy nghiêm trọng do giảm phản xạ ho. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi kết hợp sử dụng.
 Acetylcysteine có thể làm tăng tác dụng giãn mạch và ức chế kết tập tiểu cầu của nitroglycerin.
 Acetylcysteine là một chất khử – không nên phối hợp với các chất có tính oxy hoá .

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Acetylcysteine hay với bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
Tiền sử hen (do nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc có chứa Acetylcystein).

THUỐC CHỐNG VIÊM, AziHasan125

   THUỐC CHỐNG VIÊM, AziHasan125

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:

 Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis hay Streptococcus pneumoniae.

  Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm trùng tai, mũi, họng như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa.

 Nhiễm trùng da, mô mềm: nhọt, bệnh mủ da, chốc lở do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae...

 Bệnh lây nhiễm qua đường sinh dục ở cả nam và nữ, chưa biến chứng (trừ lậu cầu) do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae  không đa kháng.

Chỉ nên dùng cho những bệnh nhân dị ứng với penicilin để giảm nguy cơ kháng thuốc.

Hàm lượng:

Azithromycin ………………………………………  125 mg

Tá dược vừa đủ …………………………………… 1 gói

Liều dùng:

Người lớn:

  Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng da và mô mề:  -  Liều khởi đầu: ngày đầu tiên uống một liều duy nhất 500 mg, và 4 ngày tiếp theo, dùng liều duy nhất  250 mg/ ngày.    

  Bệnh lây truyền qua đường sinh dục do nhiễm Chlamydia trachomatis, Haemophyllus duccreyi hoặc Neisseria gonorrhoeae: liều duy nhất 1 gam.

  Người già, bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nhẹ  không cần chỉnh liều.

Trẻ em dưới 12 tuổi:

 Liều duy nhất mỗi ngày: 10 mg/kg/ngày trong 3 ngày

 Hoặc ngày đầu  tiên 10 mg/kg/ lần/ngày, 4 ngày tiếp theo 5 mg/ kg /lần/ ngày.

 Chưa có thông tin về hiệu quả và tính an toàn của Azithromycin sử dụng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi. Do đó, không nên dùng thuốc cho trẻ em ở nhóm tuổi này.

Tác dụng phụ:

Thuốc được dung nạp tốt. Hầu hết tác dụng phụ ở thể vừa và nhẹ, có thể hồi phục khi ngưng điều trị.

 Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hoá (khoảng 10%) với các triệu chứng: khó tiêu, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, nhưng thường nhẹ, ít xảy ra hơn so với dùng erythromycin.

 Giảm thính lực có phục hồi ở một số bệnh nhân dùng thuốc kéo dài với liều cao.

 Hiếm gặp các trường hợp về rối loạn vị giác, viêm thận, viêm âm đạo...; các tác dụng phụ của macrolid trên thần kinh như nhức đầu, buồn ngủ, choáng váng, hoa mắt, mệt mỏi...; trên da như nổi mẫn, phù nề, nhạy cảm ánh sáng, phù mạch ngoại vi....

 Giảm nhẹ nhất thời số lượng bạch cầu trung tính, thoáng qua trong các thử nghiệm lâm sàng nhưng chưa xác định rõ mối liên quan với việc dùng thuốc.

 Tăng có phục hồi transaminase gan. Một số trường hợp bất thường về gan như viêm gan, vàng da ứ mật đã được báo cáo.

Tương tác thuốc:

Thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc tới 50%.

 Dẫn chất nấm cựa gà: không sử dụng đồng thời Azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà do nguy cơ ngộ độc nấm cựa gà.

 Thuốc kháng acid: chỉ dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc ít nhất 2 giờ sau khi uống thuốc kháng acid.

 Digoxin,cyclosporin: do Azithromycin ảnh hưởng đến chuyển hoá digoxin, cyclosporin, cần theo dõi và điều chỉnh liều (nếu cần) khi dùng đồng thời các thuốc trên.

 Thuốc chống đông loại coumarin: có thể sử dụng đồng thời warfarin và Azithromycin nhưng vẫn phải theo dõi thời gian chống đông máu của người bệnh.

  Rifabutin: giảm bạch cầu trung tính khi dùng phối hợp với  Azithromycin.

  Theophylin: chưa thấy ảnh hưởng dược động học khi dùng phối hợp Azithromycin & theophylin, nhưng vẫn phải theo dõi nồng độ của theophylin khi dùng 2 thuốc này cho người bệnh.

 Carbamazepin, cimetidin, methylprednisolon: Azithromycin ít ảnh hưởng đến dược động học của carbamazepin, cimetidin, methylprednisolon.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

 Quá mẫn với Azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.

 Tránh chỉ định cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

THUỐC CHỐNG VIÊM, Clarithromycin 250

tHUỐC CHỐNG VIÊM, Clarithromycin 250

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

 Chỉ định thay thế cho penicilin ở người bị dị ứng với penicillin trong các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa (do các chủng vi khuẩn nhạy cảm) như:

  Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi cộng đồng.

  Nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa.

  Nhiễm trùng da và mô mềm.

  Nhiễm khuẩn cơ hội trên bệnh nhân nhiễm HIV do nhiễm Mycobacterium avium hay M. avium complex (MAC).

  Viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Legionella, bệnh bạch hầu và giai đoạn đầu của ho gà.

  Dùng phối hợp với thuốc ức chế bơm proton (như omeprazol) hoặc một thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 hoặc đôi khi một thuốc kháng khuẩn khác để điều trị tiệt căn do nhiễm H. pylori trong bệnh viêm loét dạ dày tá tràng đang tiến triển.

Hàm lượng:

Clarithromycin …………………………………… 250 mg

Tá dược vừa đủ …………………………………  1 viên

Liều dùng:

Nhiễm trùng đường hô hấp, da và mô mềm:

  Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

  Liều thường dùng: 250 mg x 2 lần/ ngày trong 7 ngày.

  Nhiễm trùng nặng: 500 mg x 2 lần/ ngày và có thể kéo dài đến 14 ngày.

Đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/ phút), giảm một nửa tổng liều hàng ngày.

  Trẻ em dưới 12 tuổi:

   Liều hàng ngày: 7,5 mg/ kg x 2 lần/ ngày, trong khoảng từ 7 – 10 ngày.

   Liều tối đa: 500 mg x 2 lần/ ngày.

   Viêm phổi cộng đồng: 15 mg/ kg, 12 giờ/ lần.

 Điều trị  H. pylori ở bệnh nhân loét tá tràng, ngăn ngừa nguy cơ tái phát:

   Trị liệu bộ ba: 500 mg Clarithromycin / 30 mg lansoprazole / 1 g amoxicillin x 2 lần/ ngày trong 10 – 14 ngày.

   Trị liệu bộ ba:  500 mg Clarithromycin/ 20 mg omeprazole/ 1 g amoxicillin x 2 lần/ ngày trong 10 ngày. Đối với bệnh nhân có triệu chứng loét, dùng thêm 20 mg omeprazol 1 lần/ ngày trong 18 ngày nữa để làm lành vết loét và giảm triệu chứng.

   Trị liệu kép:  500 mg Clarithromycin x 3 lần/ ngày và 40 mg omeprazole x 1 lần/ ngày trong 14 ngày. Dùng thêm 20 mg omeprazol 1 lần/ ngày trong 14 ngày tiếp theo.

   Trị liệu kép:  500 mg Clarithromycin x 2 hoặc 3 lần/ ngày, và 400 mg ranitidine bismuth citrate x 2 lần/ ngày trong 14 ngày. Dùng thêm 400 mg ranitidine bismuth citrate x 2 lần/ ngày trong 14 ngày.               

   Không nên sử dụng liệu pháp điều trị phối hợp này cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine                             dưới 25 ml/ phút.

  Nhiễm trùng trực khuẩn (nhiễm Mycobacterium):

   Người lớn: 500 mg x 2 lần/ ngày.  

   Trẻ em: 7,5 mg/ kg x 2 lần/ ngày, đến tối đa 500 mg. 

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua trong đa số các trường hợp. Chỉ khoảng 1% bệnh nhân có các triệu chứng nặng.

 Thường gặp: Tiêu chảy, nôn mửa, rối loạn tiêu hoá, đau bụng, và nhức đầu. Ở bệnh nhi, thường gặp tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng, phát ban, nhức đầu...

  Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay, phát ban, ngứa đến phản vệ và hội chứng Steven – Johnson.

  Có thể gặp viêm đại tràng màng giả, có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.

  Viêm miệng, viêm lưỡi, rối loạn vị giác, lưỡi nhạt màu có hồi phục (trong các thử nghiệm lâm sàng khi kết hợp với omeprazol).

  Thính giác: Mất khả năng nghe (nếu dùng liều cao), thần kinh giác quan có thể hồi phục, chủ yếu ở phụ nữ lớn tuổi.

  Các báo cáo về tác dụng phụ thoáng qua trên hệ thần kinh trung ương gồm lo lắng, chóng mặt, mất ngủ, ảo giác, loạn tâm thần, ác mộng và lú lẫn. Tuy nhiên chưa xác định có phải do thuốc hay không. 

  Gan: chức năng gan bất thường, tăng enzyme gan, viêm gan ứ mật có hoặc không có kèm theo vàng da. Phản ứng rối loạn chức năng gan có thể trầm trọng và có thể hoại tử gây tử vong. 

  Sự thay đổi các chỉ số xét nghiệm: Làm tăng các chỉ số SGPT (ALT), SGOT (AST), GGT, alkaline phosphatase, LDH, bilirubin toàn phần. Làm giảm bạch cầu, tăng thời gian prothrombin.   Tăng BUN, cteatinine huyết thanh...

Tương tác thuốc:

 Giống như các kháng sinh nhóm macrolid khác, Clarithromycin có khả năng ức chế cytocrom P450, do đó có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các thuốc như phenytoin, carbamazepin, theophyllin, digoxin, warfarin, triazolam, lovastatin, cyclosporin, disopyramide. Vì vậy, cần theo dõi nồng độ trong huyết tương của các chất này và điều chỉnh liều cho thích hợp.

 Dùng chung với cisaprid và terfenadin làm kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, rung thất.

 Clarithromycin làm giảm hấp thu zidovudin trên người lớn bị nhiễm HIV. Có thể tránh tình trạng này bằng cách uống clarithromycin và zidovudin cách xa 1-2 giờ.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Người mẫn cảm với các macrolid.

Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với cisaprid, pimozide, terfenadin và astermizol vì có thể gây kéo dài khoảng QT và những rối loạn nhịp, kể cả nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh.

THUỐC CHỐNG VIÊM ,Clarithromycin 500

  THUỐC CHỐNG VIÊM ,Clarithromycin 500

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

 Chỉ định thay thế cho penicilin ở người bị dị ứng với penicillin trong các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa (do các chủng vi khuẩn nhạy cảm) như:

      Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi cộng đồng.

      Nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa. 

      Nhiễm trùng da và mô mềm.

 Nhiễm khuẩn cơ hội trên bệnh nhân nhiễm HIV do nhiễm Mycobacterium avium hay M. avium complex (MAC).

 Viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Legionella, bệnh bạch hầu và giai đoạn đầu của ho gà.

 Dùng phối hợp với thuốc ức chế bơm proton (như omeprazol) hoặc một thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 hoặc đôi khi một thuốc kháng khuẩn khác để điều trị tiệt căn do nhiễm H. pylori trong bệnh viêm loét dạ dày tá tràng đang tiến triển.

Hàm lượng:

Clarithromycin …………………………………… 500 mg

Tá dược vừa đủ …………………………………  1 viên

Liều dùng:

 Nhiễm trùng đường hô hấp, da và mô mềm:

   Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

   Liều thường dùng: 250 mg x 2 lần/ ngày trong 7 ngày.

   Nhiễm trùng nặng: 500 mg x 2 lần/ ngày và có thể kéo dài đến 14 ngày.

Đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/ phút), giảm một nửa tổng liều hàng ngày.

    Trẻ em dưới 12 tuổi:

     Liều hàng ngày: 7,5 mg/ kg x 2 lần/ ngày, trong khoảng từ 7 – 10 ngày.

     Liều tối đa: 500 mg x 2 lần/ ngày.

     Viêm phổi cộng đồng: 15 mg/ kg, 12 giờ/ lần.

  Điều trị  H. pylori ở bệnh nhân loét tá tràng, ngăn ngừa nguy cơ tái phát:

         Trị liệu bộ ba: 500 mg Clarithromycin / 30 mg lansoprazole / 1 g amoxicillin x 2 lần/ ngày trong 10 – 14 ngày

         Trị liệu bộ ba:  500 mg Clarithromycin/ 20 mg omeprazole/ 1 g amoxicillin x 2 lần/ ngày trong 10 ngày. Đối với bệnh nhân có triệu chứng loét, dùng thêm 20 mg omeprazol 1 lần/ ngày trong 18 ngày nữa để làm lành vết loét và giảm triệu chứng.

      Trị liệu kép:  500 mg Clarithromycin x 3 lần/ ngày và 40 mg omeprazole x 1 lần/ ngày trong 14 ngày. Dùng thêm 20 mg omeprazol 1 lần/ ngày trong 14 ngày tiếp theo.

      Trị liệu kép:  500 mg Clarithromycin x 2 hoặc 3 lần/ ngày, và 400 mg ranitidine bismuth citrate x 2 lần/ ngày trong 14 ngày. Dùng thêm 400 mg ranitidine bismuth citrate x 2 lần/ ngày trong 14 ngày.               

      Không nên sử dụng liệu pháp điều trị phối hợp này cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine                             dưới 25 ml/ phút.

  Nhiễm trùng trực khuẩn (nhiễm Mycobacterium):

      Người lớn: 500 mg x 2 lần/ ngày.  

      Trẻ em: 7,5 mg/ kg x 2 lần/ ngày, đến tối đa 500 mg. 

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua trong đa số các trường hợp. Chỉ khoảng 1% bệnh nhân có các triệu chứng nặng.

Thường gặp: Tiêu chảy, nôn mửa, rối loạn tiêu hoá, đau bụng, và nhức đầu. Ở bệnh nhi, thường gặp tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng, phát ban, nhức đầu...

 Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay, phát ban, ngứa đến phản vệ và hội chứng Steven – Johnson.

 Có thể gặp viêm đại tràng màng giả, có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.

 Viêm miệng, viêm lưỡi, rối loạn vị giác, lưỡi nhạt màu có hồi phục (trong các thử nghiệm lâm sàng khi kết hợp với omeprazol).

 Thính giác: Mất khả năng nghe (nếu dùng liều cao), thần kinh giác quan có thể hồi phục, chủ yếu ở phụ nữ lớn tuổi.

 Các báo cáo về tác dụng phụ thoáng qua trên hệ thần kinh trung ương gồm lo lắng, chóng mặt, mất ngủ, ảo giác, loạn tâm thần, ác mộng và lú lẫn. Tuy nhiên chưa xác định có phải do thuốc hay không. 

 Gan: chức năng gan bất thường, tăng enzyme gan, viêm gan ứ mật có hoặc không có kèm theo vàng da. Phản ứng rối loạn chức năng gan có thể trầm trọng và có thể hoại tử gây tử vong. 

 Sự thay đổi các chỉ số xét nghiệm: Làm tăng các chỉ số SGPT (ALT), SGOT (AST), GGT, alkaline phosphatase, LDH, bilirubin toàn phần. Làm giảm bạch cầu, tăng thời gian prothrombin.   Tăng BUN, cteatinine huyết thanh...

Tương tác thuốc:

Giống như các kháng sinh nhóm macrolid khác, Clarithromycin có khả năng ức chế cytocrom P450, do đó có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các thuốc như phenytoin, carbamazepin, theophyllin, digoxin, warfarin, triazolam, lovastatin, cyclosporin, disopyramide. Vì vậy, cần theo dõi nồng độ trong huyết tương của các chất này và điều chỉnh liều cho thích hợp.

 Dùng chung với cisaprid và terfenadin làm kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, rung thất.

 Clarithromycin làm giảm hấp thu zidovudin trên người lớn bị nhiễm HIV. Có thể tránh tình trạng này bằng cách uống clarithromycin và zidovudin cách xa 1-2 giờ.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Người mẫn cảm với các macrolid.

Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với cisaprid, pimozide, terfenadin và astermizol vì có thể gây kéo dài khoảng QT và những rối loạn nhịp, kể cả nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Gelactive

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Gelactive

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Làm dịu các triệu chứng trong rối loạn tiêu hóa liên quan đến tăng tiết acid dạ dày: chướng bụng, khó tiêu, ợ chua, nóng bỏng vùng thượng vị
Tăng acid dạ dày do loét dạ dày, tá tràng, viêm dạ dày, viêm thực quản.
Phòng và điều trị loét, chảy máu dạ dày, tá tràng do stress.
Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản.

Hàm lượng:

Hoạt chất
 1500 mg hỗn dịch Nhôm hydroxyd gel 20% tương ứng với 300 mg Nhôm hydroxyd.
 1333,4 mg hỗn dịch Magnesi hydroxyd 30% tương ứng với 400 mg Magnesi hydroxyd.
Tá dược:Sorbitol 70%, glycerin, natri saccharin, gôm xanthan, methyl paraben, propyl paraben, mùi caramel, nước tinh khiết.

Liều dùng:

1 gói hỗn dịch uống sau bữa ăn 1 – 3 giờ và 1 gói trước khi đi ngủ nếu cần; hoặc khi đau với tổng liều không quá 4 gói/ngày; hoặc theo sự kê toa của bác sĩ.
Để kháng acid: Liều dùng tối đa khuyến cáo để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, không nên dùng quá 2 tuần, trừ khi có lời khuyên hoặc giám sát của thầy thuốc.
Trong loét dạ dày tá tràng, vì không có mối liên quan giữa hết triệu chứng và lành vết loét, cần uống tiếp tục thuốc kháng acid ít nhất 4 - 6 tuần sau khi hết triệu chứng.
Lắc kỹ gói thuốc trước khi dùng.

Tác dụng phụ:

Những tác dụng phụ toàn thân hiếm gặp ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Thường gặp: táo bón, tiêu chảy.
Ít gặp: liều cao gây tắc nghẽn ruột, giảm phosphat huyết.
Ở những bệnh nhân suy thận mãn tính có thể gây tăng magnesi huyết, nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ.

Tương tác thuốc:

Thuốc kháng acid tương tác với nhiều thuốc khác do làm thay đổi pH dạ dày, thuốc được hấp thu và tạo thành phức hợp không được hấp thu. Những tương tác này có thể giảm bằng cách dùng thuốc kháng acid cách thuốc khác 2-3 giờ.
Nhôm hydroxyd có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc dùng đồng thời như: tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này.
Sự hấp thu nhôm từ ống tiêu hóa có thể tăng nếu dùng chung với citrat hay acid ascorbic.
Magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu tetracyclin và biphosphonat.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân suy nhược cơ thể, tiền sản giật, nhiễm độc kiềm, tăng magnesi huyết, giảm phosphat huyết.
Bệnh nhân đang thẩm tách máu, loét ruột kết, viêm ruột thừa, tắc ruột, hẹp môn vị.
Trẻ nhỏ dưới 6 tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Mibezisol

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Mibezisol

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Bổ sung kẽm giúp chóng phục hồi, tăng cường sức khỏe, giảm nguy cơ mắc đợt tiêu chảy mới trong những tháng tiếp sau.

Hỗ trợ điều trị mất chất điện giải và nước trong tiêu chảy cấp từ nhẹ đến trung bình.

Hàm lượng:

 Natri clorid  ......................................... 520 mg
    Natri citrat dihydrat .............................. 580 mg
    Kali clorid  ........................................... 300 mg
    Glucose khan .................................... 2700 mg
   kẽm gluconat ........................................ 35 mg
    ( Tương đương kẽm ................................. 5 mg)
    Bột hương dừa ....................................... 13 mg
    Khối lượng gói ..................................... 4,148 g

Liều dùng:

Cách dùng: hòa tan cả gói và trong 200 ml nước đun sôi để nguội và dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc uống để bổ sung kẽm, phòng mất nước và chất điện giải sau mỗi lần đi ngoài.

Liều lượng: Điều trị phòng mất nước ( điều trị tiêu chảy tại nhà) và bổ sung kẽm.

TuổiSau mỗi lần đi ngoàiLượng tối đa dùng tại nhà
<6 tháng tuổi50-100 ml400 ml/ ngày

>6 tháng tuổi và

≤ 24 tháng tuổi

50-100 ml500 ml/ ngày
2-10 tuổi100 - 200 ml800 ml/ ngày
≤ 10 tuổitùy theo nhu cầu

800 ml/ ngày

Lưu ý:

Trẻ em <6 tháng tuổi: không quá 2 gói/ngày ( tương ứng với 10mg kẽm/ngày)

Trẻ em >6 tháng tuổi và người lớn: không quá 4 gói/ngày ( tương ứng với 20mg kẽm/ngày)

Với trẻ nhỏ cần cho uống từng ít một, uống chậm và nhiều lần, uống liên tục cho đến hết liều đã qui định.

Không nên cho uống một lúc quá nhiều, sẽ gây nôn.

Nếu chưa hết 24 giờ, bệnh nhân đã uống hết liều qui định thì nên cho uống thêm nước cháo, súp, nước chín để tránh tăng natri huyết và đỡ khát.

dung dịch Mibezisol 5 đã pha theo hướng dẫn không được pha loãng thêm với nước làm giảm tính hấp thu của hệ thống đồng vận chuyển glucose- natri
.

Dung dich đã pha chỉ dùng trong 24 giờ.

Trường hợp bị mất chất điện giải và nước nặng, có thể dùng kèm với dung dịch  bù chất điện giải và nước  ( không có kẽm) để đảm bảo bổ sung đầy đủ chất điện giải và nướ, đồng thời tránh quá liều kẽm.

Tác dụng phụ:

Chưa có nhiều thông báo về các phản ứng  có hại xảy ra khi dùng thuốc uống bù nước và điện giải.

Thường chỉ gặp nôn nhẹ, rất ít khi gặp tăng natri huyết
, bù nước quá mức (mi mắt nặng)

Tương tác thuốc:

Tránh dùng thức ăn hoặc dịch khác có chứa các chất điện giải như nước hoa quả hoặc thức ăn có muối cho đến khi ngừng điều trị, để tránh dùng quá nhiều chất điện giả hoặc tránh tiều chảy do thẩm thấu.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ

Tăng natri - huyết : hoa mặt, chóng măt, tim đập nhanh, tăng huyết áp, cáu gắt, sốt cao,...Khi uống Mibezisol 5 pha đậm đặc.

Điều trị tăng natri huyết: Truyền tĩnh mạch chậm dịch nhược trường và cho uống nước.

Triệu chứng thừa nước: mi mắp húp nặng, phù toàn thân, suy tim.

Điều trị thừa nước: ngừng uống dung dịch bù nước và điện giải và dùng thuốc lợi tiểu nếu cần.

Độc tính cấp của kẽm xảy ra sau khi uống  1 liều >40mg kẽm/ngày: buồn nôn, nôn mửa, sốt, suy hô hấp. Dùng liều lượng lớn trong thời gian dài làm suy giảm chức năng miễn dịch và thiếu máu. Các triệu chứng hạ huyết áp  ( Chóng mặt, ngất  xỉu), bệnh vàng da ( vàng mắt hay vàng da), phù phổi ( đau ngực hay khó thở), ăn mòn và viêm màng nhầy miệng và dạ dày, loét dạ dày cũng đã được báo cáo.

Điều trị quá liều kẽm: tránh dùng các chất gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nên sử dụng chất làm dịu triệu chứng viêm như sữa, các chất carbonat kiềm, than hoạt và cách chất tạo phức chelat.

Chống chỉ định:

Vô niệu hoặc giảm niệu.

mất nước nặng kẽm triệu chứng sốc.

tiêu chảy nặng ( Khi tiêu chảy vượt qua 30ml/kg  thể trọng mỗi giờ)

Nôn nhiều và kéo dài

tắt ruột, liệt ruột và thủng ruột.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Masozym Zn

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Masozym Zn

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa và tăng cường khả năng miễn dịch trong các trường hợp:
Tiêu chảy do nhiễm khuẩn, do kháng sinh và hóa trị liệu…
Viêm ruột cấp tính hay mạn tính.
Rối loạn tiêu hóa: chướng bụng, đầy hơi, táo bón.
Rối loạn cân bằng vi sinh ruột do rượu, stress, du lịch…
Dự phòng các biến chứng đường tiêu hóa.

Hàm lượng:

Lactobacillus acidophilus ..................108 CFU (100 triệu vi khuẩn sống)
Kẽm gluconat...................................21,0 mg(Tương đương với Kẽm .............. 3,0 mg)
Tá dược ..................................... vừa đủ 1gói (mannitol, fructo-oligosaccharid, tinh bột khoai tây, bột hương dâu).

Liều dùng:

Liều dùng:
Liều thông thường:
   Người lớn: 1 gói/lần, 3 gói/ngày.
   Trẻ em:1/2 - 1 gói/lần, 1 - 2 gói/ngày.
Tiêu chảy: 4 - 8 gói/ngày.
Táo bón: 6 gói/ngày.
Rối loạn tiêu hóa do dùng kháng sinh:
Liều dự phòng: 2 gói/ngày.
Liều điều trị: 4 - 8 gói/ngày cho đến khi hết triệu chứng bệnh.
Cách dùng: Dùng đường uống, có thể pha bột thuốc trong nước đun sôi để nguội, sữa hoặc nước hoa quả, tốt nhất là uống lúc bụng đói hoặc trước bữa ăn.           

Tác dụng phụ:

Tương tác thuốc:

Masozym-Zn ngăn cản sự hấp thu của tetracyclin.

Chống chỉ định:

Không dùng cho người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa và tăng cường khả năng miễn dịch trong các trường hợp:
Tiêu chảy do nhiễm khuẩn, do kháng sinh và hóa trị liệu…
Viêm ruột cấp tính hay mạn tính.
Rối loạn tiêu hóa: chướng bụng, đầy hơi, táo bón.
Rối loạn cân bằng vi sinh ruột do rượu, stress, du lịch…
Dự phòng các biến chứng đường tiêu hóa.

Hàm lượng:

Lactobacillus acidophilus ..................108 CFU (100 triệu vi khuẩn sống)
Kẽm gluconat...................................21,0 mg(Tương đương với Kẽm .............. 3,0 mg)
Tá dược ..................................... vừa đủ 1gói (mannitol, fructo-oligosaccharid, tinh bột khoai tây, bột hương dâu).

Liều dùng:

Liều dùng:
Liều thông thường:
   Người lớn: 1 gói/lần, 3 gói/ngày.
   Trẻ em:1/2 - 1 gói/lần, 1 - 2 gói/ngày.
Tiêu chảy: 4 - 8 gói/ngày.
Táo bón: 6 gói/ngày.
Rối loạn tiêu hóa do dùng kháng sinh:
Liều dự phòng: 2 gói/ngày.
Liều điều trị: 4 - 8 gói/ngày cho đến khi hết triệu chứng bệnh.
Cách dùng: Dùng đường uống, có thể pha bột thuốc trong nước đun sôi để nguội, sữa hoặc nước hoa quả, tốt nhất là uống lúc bụng đói hoặc trước bữa ăn.           

Tác dụng phụ:

Tương tác thuốc:

Masozym-Zn ngăn cản sự hấp thu của tetracyclin.

Chống chỉ định:

Không dùng cho người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons