Thứ Sáu, 7 tháng 8, 2020

THUỐC CHỐNG VIÊM ,Clarithromycin 500

  THUỐC CHỐNG VIÊM ,Clarithromycin 500

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

 Chỉ định thay thế cho penicilin ở người bị dị ứng với penicillin trong các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa (do các chủng vi khuẩn nhạy cảm) như:

      Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi cộng đồng.

      Nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa. 

      Nhiễm trùng da và mô mềm.

 Nhiễm khuẩn cơ hội trên bệnh nhân nhiễm HIV do nhiễm Mycobacterium avium hay M. avium complex (MAC).

 Viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Legionella, bệnh bạch hầu và giai đoạn đầu của ho gà.

 Dùng phối hợp với thuốc ức chế bơm proton (như omeprazol) hoặc một thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 hoặc đôi khi một thuốc kháng khuẩn khác để điều trị tiệt căn do nhiễm H. pylori trong bệnh viêm loét dạ dày tá tràng đang tiến triển.

Hàm lượng:

Clarithromycin …………………………………… 500 mg

Tá dược vừa đủ …………………………………  1 viên

Liều dùng:

 Nhiễm trùng đường hô hấp, da và mô mềm:

   Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

   Liều thường dùng: 250 mg x 2 lần/ ngày trong 7 ngày.

   Nhiễm trùng nặng: 500 mg x 2 lần/ ngày và có thể kéo dài đến 14 ngày.

Đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/ phút), giảm một nửa tổng liều hàng ngày.

    Trẻ em dưới 12 tuổi:

     Liều hàng ngày: 7,5 mg/ kg x 2 lần/ ngày, trong khoảng từ 7 – 10 ngày.

     Liều tối đa: 500 mg x 2 lần/ ngày.

     Viêm phổi cộng đồng: 15 mg/ kg, 12 giờ/ lần.

  Điều trị  H. pylori ở bệnh nhân loét tá tràng, ngăn ngừa nguy cơ tái phát:

         Trị liệu bộ ba: 500 mg Clarithromycin / 30 mg lansoprazole / 1 g amoxicillin x 2 lần/ ngày trong 10 – 14 ngày

         Trị liệu bộ ba:  500 mg Clarithromycin/ 20 mg omeprazole/ 1 g amoxicillin x 2 lần/ ngày trong 10 ngày. Đối với bệnh nhân có triệu chứng loét, dùng thêm 20 mg omeprazol 1 lần/ ngày trong 18 ngày nữa để làm lành vết loét và giảm triệu chứng.

      Trị liệu kép:  500 mg Clarithromycin x 3 lần/ ngày và 40 mg omeprazole x 1 lần/ ngày trong 14 ngày. Dùng thêm 20 mg omeprazol 1 lần/ ngày trong 14 ngày tiếp theo.

      Trị liệu kép:  500 mg Clarithromycin x 2 hoặc 3 lần/ ngày, và 400 mg ranitidine bismuth citrate x 2 lần/ ngày trong 14 ngày. Dùng thêm 400 mg ranitidine bismuth citrate x 2 lần/ ngày trong 14 ngày.               

      Không nên sử dụng liệu pháp điều trị phối hợp này cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine                             dưới 25 ml/ phút.

  Nhiễm trùng trực khuẩn (nhiễm Mycobacterium):

      Người lớn: 500 mg x 2 lần/ ngày.  

      Trẻ em: 7,5 mg/ kg x 2 lần/ ngày, đến tối đa 500 mg. 

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua trong đa số các trường hợp. Chỉ khoảng 1% bệnh nhân có các triệu chứng nặng.

Thường gặp: Tiêu chảy, nôn mửa, rối loạn tiêu hoá, đau bụng, và nhức đầu. Ở bệnh nhi, thường gặp tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng, phát ban, nhức đầu...

 Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay, phát ban, ngứa đến phản vệ và hội chứng Steven – Johnson.

 Có thể gặp viêm đại tràng màng giả, có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.

 Viêm miệng, viêm lưỡi, rối loạn vị giác, lưỡi nhạt màu có hồi phục (trong các thử nghiệm lâm sàng khi kết hợp với omeprazol).

 Thính giác: Mất khả năng nghe (nếu dùng liều cao), thần kinh giác quan có thể hồi phục, chủ yếu ở phụ nữ lớn tuổi.

 Các báo cáo về tác dụng phụ thoáng qua trên hệ thần kinh trung ương gồm lo lắng, chóng mặt, mất ngủ, ảo giác, loạn tâm thần, ác mộng và lú lẫn. Tuy nhiên chưa xác định có phải do thuốc hay không. 

 Gan: chức năng gan bất thường, tăng enzyme gan, viêm gan ứ mật có hoặc không có kèm theo vàng da. Phản ứng rối loạn chức năng gan có thể trầm trọng và có thể hoại tử gây tử vong. 

 Sự thay đổi các chỉ số xét nghiệm: Làm tăng các chỉ số SGPT (ALT), SGOT (AST), GGT, alkaline phosphatase, LDH, bilirubin toàn phần. Làm giảm bạch cầu, tăng thời gian prothrombin.   Tăng BUN, cteatinine huyết thanh...

Tương tác thuốc:

Giống như các kháng sinh nhóm macrolid khác, Clarithromycin có khả năng ức chế cytocrom P450, do đó có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các thuốc như phenytoin, carbamazepin, theophyllin, digoxin, warfarin, triazolam, lovastatin, cyclosporin, disopyramide. Vì vậy, cần theo dõi nồng độ trong huyết tương của các chất này và điều chỉnh liều cho thích hợp.

 Dùng chung với cisaprid và terfenadin làm kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, rung thất.

 Clarithromycin làm giảm hấp thu zidovudin trên người lớn bị nhiễm HIV. Có thể tránh tình trạng này bằng cách uống clarithromycin và zidovudin cách xa 1-2 giờ.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Người mẫn cảm với các macrolid.

Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với cisaprid, pimozide, terfenadin và astermizol vì có thể gây kéo dài khoảng QT và những rối loạn nhịp, kể cả nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Gelactive

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Gelactive

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Làm dịu các triệu chứng trong rối loạn tiêu hóa liên quan đến tăng tiết acid dạ dày: chướng bụng, khó tiêu, ợ chua, nóng bỏng vùng thượng vị
Tăng acid dạ dày do loét dạ dày, tá tràng, viêm dạ dày, viêm thực quản.
Phòng và điều trị loét, chảy máu dạ dày, tá tràng do stress.
Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản.

Hàm lượng:

Hoạt chất
 1500 mg hỗn dịch Nhôm hydroxyd gel 20% tương ứng với 300 mg Nhôm hydroxyd.
 1333,4 mg hỗn dịch Magnesi hydroxyd 30% tương ứng với 400 mg Magnesi hydroxyd.
Tá dược:Sorbitol 70%, glycerin, natri saccharin, gôm xanthan, methyl paraben, propyl paraben, mùi caramel, nước tinh khiết.

Liều dùng:

1 gói hỗn dịch uống sau bữa ăn 1 – 3 giờ và 1 gói trước khi đi ngủ nếu cần; hoặc khi đau với tổng liều không quá 4 gói/ngày; hoặc theo sự kê toa của bác sĩ.
Để kháng acid: Liều dùng tối đa khuyến cáo để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, không nên dùng quá 2 tuần, trừ khi có lời khuyên hoặc giám sát của thầy thuốc.
Trong loét dạ dày tá tràng, vì không có mối liên quan giữa hết triệu chứng và lành vết loét, cần uống tiếp tục thuốc kháng acid ít nhất 4 - 6 tuần sau khi hết triệu chứng.
Lắc kỹ gói thuốc trước khi dùng.

Tác dụng phụ:

Những tác dụng phụ toàn thân hiếm gặp ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Thường gặp: táo bón, tiêu chảy.
Ít gặp: liều cao gây tắc nghẽn ruột, giảm phosphat huyết.
Ở những bệnh nhân suy thận mãn tính có thể gây tăng magnesi huyết, nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ.

Tương tác thuốc:

Thuốc kháng acid tương tác với nhiều thuốc khác do làm thay đổi pH dạ dày, thuốc được hấp thu và tạo thành phức hợp không được hấp thu. Những tương tác này có thể giảm bằng cách dùng thuốc kháng acid cách thuốc khác 2-3 giờ.
Nhôm hydroxyd có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc dùng đồng thời như: tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này.
Sự hấp thu nhôm từ ống tiêu hóa có thể tăng nếu dùng chung với citrat hay acid ascorbic.
Magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu tetracyclin và biphosphonat.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân suy nhược cơ thể, tiền sản giật, nhiễm độc kiềm, tăng magnesi huyết, giảm phosphat huyết.
Bệnh nhân đang thẩm tách máu, loét ruột kết, viêm ruột thừa, tắc ruột, hẹp môn vị.
Trẻ nhỏ dưới 6 tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Mibezisol

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Mibezisol

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Bổ sung kẽm giúp chóng phục hồi, tăng cường sức khỏe, giảm nguy cơ mắc đợt tiêu chảy mới trong những tháng tiếp sau.

Hỗ trợ điều trị mất chất điện giải và nước trong tiêu chảy cấp từ nhẹ đến trung bình.

Hàm lượng:

 Natri clorid  ......................................... 520 mg
    Natri citrat dihydrat .............................. 580 mg
    Kali clorid  ........................................... 300 mg
    Glucose khan .................................... 2700 mg
   kẽm gluconat ........................................ 35 mg
    ( Tương đương kẽm ................................. 5 mg)
    Bột hương dừa ....................................... 13 mg
    Khối lượng gói ..................................... 4,148 g

Liều dùng:

Cách dùng: hòa tan cả gói và trong 200 ml nước đun sôi để nguội và dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc uống để bổ sung kẽm, phòng mất nước và chất điện giải sau mỗi lần đi ngoài.

Liều lượng: Điều trị phòng mất nước ( điều trị tiêu chảy tại nhà) và bổ sung kẽm.

TuổiSau mỗi lần đi ngoàiLượng tối đa dùng tại nhà
<6 tháng tuổi50-100 ml400 ml/ ngày

>6 tháng tuổi và

≤ 24 tháng tuổi

50-100 ml500 ml/ ngày
2-10 tuổi100 - 200 ml800 ml/ ngày
≤ 10 tuổitùy theo nhu cầu

800 ml/ ngày

Lưu ý:

Trẻ em <6 tháng tuổi: không quá 2 gói/ngày ( tương ứng với 10mg kẽm/ngày)

Trẻ em >6 tháng tuổi và người lớn: không quá 4 gói/ngày ( tương ứng với 20mg kẽm/ngày)

Với trẻ nhỏ cần cho uống từng ít một, uống chậm và nhiều lần, uống liên tục cho đến hết liều đã qui định.

Không nên cho uống một lúc quá nhiều, sẽ gây nôn.

Nếu chưa hết 24 giờ, bệnh nhân đã uống hết liều qui định thì nên cho uống thêm nước cháo, súp, nước chín để tránh tăng natri huyết và đỡ khát.

dung dịch Mibezisol 5 đã pha theo hướng dẫn không được pha loãng thêm với nước làm giảm tính hấp thu của hệ thống đồng vận chuyển glucose- natri
.

Dung dich đã pha chỉ dùng trong 24 giờ.

Trường hợp bị mất chất điện giải và nước nặng, có thể dùng kèm với dung dịch  bù chất điện giải và nước  ( không có kẽm) để đảm bảo bổ sung đầy đủ chất điện giải và nướ, đồng thời tránh quá liều kẽm.

Tác dụng phụ:

Chưa có nhiều thông báo về các phản ứng  có hại xảy ra khi dùng thuốc uống bù nước và điện giải.

Thường chỉ gặp nôn nhẹ, rất ít khi gặp tăng natri huyết
, bù nước quá mức (mi mắt nặng)

Tương tác thuốc:

Tránh dùng thức ăn hoặc dịch khác có chứa các chất điện giải như nước hoa quả hoặc thức ăn có muối cho đến khi ngừng điều trị, để tránh dùng quá nhiều chất điện giả hoặc tránh tiều chảy do thẩm thấu.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ

Tăng natri - huyết : hoa mặt, chóng măt, tim đập nhanh, tăng huyết áp, cáu gắt, sốt cao,...Khi uống Mibezisol 5 pha đậm đặc.

Điều trị tăng natri huyết: Truyền tĩnh mạch chậm dịch nhược trường và cho uống nước.

Triệu chứng thừa nước: mi mắp húp nặng, phù toàn thân, suy tim.

Điều trị thừa nước: ngừng uống dung dịch bù nước và điện giải và dùng thuốc lợi tiểu nếu cần.

Độc tính cấp của kẽm xảy ra sau khi uống  1 liều >40mg kẽm/ngày: buồn nôn, nôn mửa, sốt, suy hô hấp. Dùng liều lượng lớn trong thời gian dài làm suy giảm chức năng miễn dịch và thiếu máu. Các triệu chứng hạ huyết áp  ( Chóng mặt, ngất  xỉu), bệnh vàng da ( vàng mắt hay vàng da), phù phổi ( đau ngực hay khó thở), ăn mòn và viêm màng nhầy miệng và dạ dày, loét dạ dày cũng đã được báo cáo.

Điều trị quá liều kẽm: tránh dùng các chất gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nên sử dụng chất làm dịu triệu chứng viêm như sữa, các chất carbonat kiềm, than hoạt và cách chất tạo phức chelat.

Chống chỉ định:

Vô niệu hoặc giảm niệu.

mất nước nặng kẽm triệu chứng sốc.

tiêu chảy nặng ( Khi tiêu chảy vượt qua 30ml/kg  thể trọng mỗi giờ)

Nôn nhiều và kéo dài

tắt ruột, liệt ruột và thủng ruột.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Masozym Zn

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Masozym Zn

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa và tăng cường khả năng miễn dịch trong các trường hợp:
Tiêu chảy do nhiễm khuẩn, do kháng sinh và hóa trị liệu…
Viêm ruột cấp tính hay mạn tính.
Rối loạn tiêu hóa: chướng bụng, đầy hơi, táo bón.
Rối loạn cân bằng vi sinh ruột do rượu, stress, du lịch…
Dự phòng các biến chứng đường tiêu hóa.

Hàm lượng:

Lactobacillus acidophilus ..................108 CFU (100 triệu vi khuẩn sống)
Kẽm gluconat...................................21,0 mg(Tương đương với Kẽm .............. 3,0 mg)
Tá dược ..................................... vừa đủ 1gói (mannitol, fructo-oligosaccharid, tinh bột khoai tây, bột hương dâu).

Liều dùng:

Liều dùng:
Liều thông thường:
   Người lớn: 1 gói/lần, 3 gói/ngày.
   Trẻ em:1/2 - 1 gói/lần, 1 - 2 gói/ngày.
Tiêu chảy: 4 - 8 gói/ngày.
Táo bón: 6 gói/ngày.
Rối loạn tiêu hóa do dùng kháng sinh:
Liều dự phòng: 2 gói/ngày.
Liều điều trị: 4 - 8 gói/ngày cho đến khi hết triệu chứng bệnh.
Cách dùng: Dùng đường uống, có thể pha bột thuốc trong nước đun sôi để nguội, sữa hoặc nước hoa quả, tốt nhất là uống lúc bụng đói hoặc trước bữa ăn.           

Tác dụng phụ:

Tương tác thuốc:

Masozym-Zn ngăn cản sự hấp thu của tetracyclin.

Chống chỉ định:

Không dùng cho người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa và tăng cường khả năng miễn dịch trong các trường hợp:
Tiêu chảy do nhiễm khuẩn, do kháng sinh và hóa trị liệu…
Viêm ruột cấp tính hay mạn tính.
Rối loạn tiêu hóa: chướng bụng, đầy hơi, táo bón.
Rối loạn cân bằng vi sinh ruột do rượu, stress, du lịch…
Dự phòng các biến chứng đường tiêu hóa.

Hàm lượng:

Lactobacillus acidophilus ..................108 CFU (100 triệu vi khuẩn sống)
Kẽm gluconat...................................21,0 mg(Tương đương với Kẽm .............. 3,0 mg)
Tá dược ..................................... vừa đủ 1gói (mannitol, fructo-oligosaccharid, tinh bột khoai tây, bột hương dâu).

Liều dùng:

Liều dùng:
Liều thông thường:
   Người lớn: 1 gói/lần, 3 gói/ngày.
   Trẻ em:1/2 - 1 gói/lần, 1 - 2 gói/ngày.
Tiêu chảy: 4 - 8 gói/ngày.
Táo bón: 6 gói/ngày.
Rối loạn tiêu hóa do dùng kháng sinh:
Liều dự phòng: 2 gói/ngày.
Liều điều trị: 4 - 8 gói/ngày cho đến khi hết triệu chứng bệnh.
Cách dùng: Dùng đường uống, có thể pha bột thuốc trong nước đun sôi để nguội, sữa hoặc nước hoa quả, tốt nhất là uống lúc bụng đói hoặc trước bữa ăn.           

Tác dụng phụ:

Tương tác thuốc:

Masozym-Zn ngăn cản sự hấp thu của tetracyclin.

Chống chỉ định:

Không dùng cho người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Mibezin

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Mibezin

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Phối hợp với dung dịch bù muối nước (ORS) trong điều trị tiêu chảy, đặc biệt là cho trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 5 tuổi.
 Bổ sung kẽm trong các trường hợp:
  Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
  Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
  Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc ăn kiêng.
   Đàn ông trên 40 tuổi giúp tránh nguy cơ phì đại tuyến tiền liệt.
 Điều trị thiếu kẽm trong các trường hợp:
  Suy dinh đưỡng, rối loạn tiêu hóa, suy nhược, nhiễm trùng tái diễn.
  Các tổn thương ngoài da: viêm da đầu chi do đường ruột, khô da, vết thương chậm lành, da bị sừng hóa, khô ráp, dễ dị ứng, chàm, da đầu có gàu, loạn dưỡng móng.
   Kẽm phối hợp làm tăng tác dụng của Vitamin A trong điều trị mụn trứng cá lâu năm, khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.

Hàm lượng:

Hoạt chất:
MIBEZIN 10 MG: Kẽm gluconat 70 mg (tương đương với 10 mg kẽm).
MIBEZIN 15 MG: Kẽm gluconat 105 mg (tương đương với 15 mg kẽm).
Tá dược: Lactose, Microcrystallin cellulose, Natri croscarmellose, Povidon, Tinh bột ngô, Aerosil, Magnesi stearat.

Liều dùng:

Điều trị tiêu chảy: nên bổ sung kẽm sớm khi bị tiêu chảy.
 
 
 
Bổ sung nhu cầu hàng ngày: tùy theo lứa tuổi, bổ sung theo bảng dưới đây:
 
 
Điều trị thiếu kẽm: theo chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ của kẽm trên đường tiêu hóa bao gồm đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau dạ dày. Những triệu chứng này có thể giảm nếu dùng thuốc trong bữa ăn.
Dùng kẽm kéo dài có thể gây thiếu đồng, thiếu máu nhược sắc, giảm bạch cầu trung tính.

Tương tác thuốc:

Sự hấp thu kẽm có thể giảm bởi sự bổ sung sắt, penicillamin, những chế phẩm chứa phospho, tetracyclin. Sự bổ sung kẽm làm giảm hấp thu đồng, fluoroquinolon, sắt, penicillamin, tetracyclin.
Phytat có trong ngũ cốc, ngô, đậu và gạo, casein trong sữa ức chế sự hấp thu kẽm. Acid hữu cơ như citrat trong thức ăn có thể tăng hấp thu kẽm.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc có thể dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú, bổ sung nhu cầu hàng ngày theo chỉ định của bác sĩ và không dùng quá liều chỉ định.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc hay lái tàu xe.

Lưu ý:

Quá liều và cách xử trí
Độc tính cấp của kẽm xảy ra sau khi uống: buồn nôn, nôn mửa, sốt, suy hô hấp.
Dùng liều lớn trong thời gian dài làm suy giảm chức năng miễn dịch và thiếu máu.
Các triệu chứng hạ huyết áp (chóng mặt, ngất xỉu), bệnh vàng da (vàng mắt hay da), phù phổi (đau ngực, hay khó thở), ăn mòn và viêm màng nhầy miệng và dạ dày, loét dạ dày cũng đã được báo cáo.
Cần tránh dùng các chất gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Nên sử dụng chất làm dịu viêm như sữa, các chất carbonat kiềm, than hoạt và các chất tạo phức chelat.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
 Bệnh nhân có hội chứng porphyrin.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN , Misanlugel

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN , Misanlugel

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày - tá tràng, kích ứng dạ dày.
Điều trị các hội chứng thừa acid như rát bỏng, ợ chua, và hiện tượng tiết nhiều acid, ví dụ như trong thời kỳ thai nghén.
Điều trị những rối loạn của dạ dày do thuốc, do sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotin, cafe, kẹo, hoặc thức ăn quá nhiều gia vị.
Điều trị biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (bệnh Crohn).

Hàm lượng:

Hoạt chất: 12,4 g nhôm phosphat gel 20% tương ứng với 2,48 g nhôm phosphat.
Tá dược: Sorbitol 70%, acid sorbic, natri saccharin, natri cyclamat, gôm xanthan, methylparaben, propylparaben, mùi caramel, nước tinh khiết, vừa đủ 1 gói.

Liều dùng:

1-2 gói hỗn dịch uống giữa các bữa ăn hoặc khi thấy khó chịu.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: Táo bón.

Tương tác thuốc:

Làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu các thuốc khác dùng đồng thời do làm thay đổi thời gian dịch chuyển qua dạ dày ruột hoặc tương tác tạo phức. Do đó phải dùng các thuốc khác cách 1-2 giờ trước hoặc sau khi dùng nhôm phosphat.
Làm giảm hấp thu các thuốc: Digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen.
Làm tăng hấp thu: Dicumarol, pseudoephedrin, diazepam.
Làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là bazơ yếu (amphetamin, quinidin), tăng thải trừ các thuốc là acid yếu (aspirin).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú Có thai
Được xem là an toàn nhưng tránh dùng liều cao lâu ngày.
Mặc dù một lượng nhỏ nhôm được thải trừ qua sữa mẹ nhưng không đủ nồng độ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
Tác động của thuốc khi vận hành tàu xe, máy móc : Không ảnh hưởng tới khả năng vận hành tàu xe, máy móc.

Chống chỉ định:

Các trường hợp mẫn cảm với nhôm hoặc các chế phẩm chứa nhôm.
Thận trọng
Tránh điều trị liều cao lâu ngày ở người suy thận.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Gelactive Fort

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Gelactive Fort

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Làm dịu các triệu chứng trong rối loạn tiêu hóa liên quan đến tăng tiết acid dạ dày: như khó tiêu, ợ chua, nóng bỏng vùng thượng vị.
Hỗ trợ, làm giảm triệu chứng trong các bệnh lý hoặc các tình trạng có sự hình thành và tích tụ hơi nhiều quá mức trong dạ dày-ruột (trướng bụng, đầy hơi, nuốt hơi, ăn không tiêu, hội chứng Roemheld), h?i ch?ng trào ngược dạ dày - thực quản, loét dạ dày, tá tràng, viêm dạ dày, viêm thực quản.

Hàm lượng:

Hoạt chất :
- 1500 mg hỗn dịch Nhôm hydroxyd gel 20% tương ứng với 300 mg Nhôm hydroxyd.
- 1333,4 mg hỗn dịch Magnesi hydroxyd 30% tương ứng với 400 mg Magnesi hydroxyd.
- 100 mg nhũ tương Simethicon 30% tương ứng với 30 mg Simethicon.
Tá dược: Glycerin, Saccharose, Gôm xanthan, Methylparaben, Propylparaben, Hương dừa, Nước tinh khiết.

Liều dùng:

  1 gói hỗn dịch uống sau bữa ăn 1 – 3 giờ và 1 gói trước khi đi ngủ nếu cần; hoặc khi đau với tổng liều không quá 4 gói/ngày; hoặc theo sự kê toa của bác sĩ.
  Để kháng acid: Liều dùng tối đa khuyến cáo để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, không nên dùng quá 2 tuần, trừ khi có lời khuyên hoặc giám sát của thầy thuốc.
 Trong loét dạ dày, tá tràng, vì không có mối liên quan giữa hết triệu chứng và lành vết loét, cần uống tiếp tục thuốc kháng acid ít nhất 4 - 6 tuần sau khi hết triệu chứng.
  Lắc kỹ gói thuốc trước khi dùng.

Tác dụng phụ:

Những tác dụng phụ toàn thân hiếm gặp ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
   Thường gặp: táo bón, tiêu chảy.
   Ít gặp: liều cao gây tắc nghẽn ruột, giảm phosphat huyết.
   Ở những bệnh nhân suy thận mạn tính có thể gây tăng magnesi huyết, nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ.
Quá liều và xử trí
 Những triệu chứng nghiêm trọng có thể không xảy ra khi quá liều. Ở những bệnh nhân suy thận có thể gây tăng magnesi huyết với những triệu chứng như ức chế hô hấp và mất phản xạ gân sâu, buồn nôn, nôn, da ửng đỏ, khát, hạ huyết áp do giãn mạch ngoại vi, chóng mặt, lú lẫn, nói lắp, hoa mắt, yếu cơ bắp, chậm nhịp tim và ngừng tim.
  Điều trị tăng magnesi huyết nhẹ bằng cách giảm magnesi trong chế độ ăn.
  Tăng magnesi huyết nặng: cần hỗ trợ hô hấp và tuần hoàn. Tiêm tĩnh mạch chậm 10 - 20 ml calci gluconat 10% để đảo ngược tác dụng trên hệ tim mạch và hệ hô hấp. Nếu chức năng thận bình thường, uống đủ nước để tăng độ thanh thải của thận, có thể dùng furosemid. Thẩm tách máu bằng dung dịch thẩm tách không có magnesi, hiệu quả trong việc loại bỏ magnesi và cần thiết ở những bệnh nhân suy thận hay khi những phương pháp khác không hiệu quả.

Tương tác thuốc:

 Thuốc kháng acid tương tác với nhiều thuốc khác do làm thay đổi pH dạ dày, thuốc được hấp thu và tạo thành phức hợp không hấp thu. Những tương tác này có thể giảm bằng cách dùng thuốc kháng acid cách thuốc khác 2 - 3 giờ.
  Nhôm hydroxyd có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc dùng đồng thời như: tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này.
  Sự hấp thu nhôm từ ống tiêu hóa có thể tăng nếu dùng chung với citrat hay acid ascorbic.
  Magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu tetracyclin, digoxin, indomethacin hoặc các muối sắt, giảm tác dụng của những thuốc này.
  Magnesi hydroxyd làm giảm thải trừ amphetamin, quinidin, tăng tác dụng của những thuốc này.

Chống chỉ định:

  Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  Bệnh nhân suy thận nặng.
  Bệnh nhân suy nhược cơ thể, tiền sản giật, nhiễm độc kiềm, tăng magnesi huyết, giảm phosphat huyết.
  Bệnh nhân đang thẩm tách máu, loét ruột kết, viêm ruột thừa, tắc ruột, hẹp môn vị.
  Trẻ nhỏ dưới 6 tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons