Thứ Năm, 6 tháng 8, 2020

THUỐC ĐIỀU TRỊ HẠ HUYẾT ÁP, Mibetel Plus

THUỐC ĐIỀU TRỊ HẠ HUYẾT ÁP, Mibetel Plus

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị cao huyết áp vô căn.
Bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng Telmisartan hoặc Hydroclorothiazid đơn lẻ.

Hàm lượng:

Hoạt chất: 40 mg Telmisartan vaø 12,5 mg Hydroclorothiazid.
Tá dược: Mannitol, Avicel, Natri hydroxyd, Povidon, Natri starch glycolat, sắt oxy đỏ, sắt oxy vàng, Aerosil, Magnesi stearat.

Liều dùng:

Người lớn: 1 viên x 1 lần/ ngày trên bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp khi dùng MIBETEL 40mg hoặc Hydroclorothiazid. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau 4-8 tuần điều trị.
Suy thận nhẹ hoặc vừa: không nên vượt quá 1 viên x 1 lần/ ngày.
Người cao tuổi: không cần điều chỉnh.
Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: chưa xác định rõ độ an toàn và hiệu quả.

Tác dụng phụ:

Sự nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trung: viêm phế quản, viêm họng, hầu, viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm tuyến nước bọt.
Rồi loạn hệ thống và bạch huyết: tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu bất sản, thiếu máu huyết tán, suy tủy, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính/ mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Dị ứng, các phản ứng phản vệ; mất kiểm soạt tiểu đường.
Rối loạn hấp thu và dinh dưỡng: tăng cholesterol máu, tăng ure máu, tăng kali máu, gây ra hoặc làm tăng sự mất thể tích dịch, thiêu cân bằng điện giải, giảm natri máu, chán ăn, mất cảm giác ngon miệng, tăng đường huyết.
Lo lắng, trầm cảm, bồn chồn; chóng mặt, ngất, mất ngủ, đau đầu nhẹ , rối loạn cảm giác, rối loạn giấc ngủ.
Rối loạn tầm nhìn, nhìn mờ, chứng thấy sắc vàng.
Loạn nhịp tim, rối loạn mạch, rối loạn hô hấp, rối loạn dạ dày ruột non, rối loạn gan – mật.
Chàm, tăng tiết mồ hôi, ban đỏ, ngứa, viêm mạch bì, cách phản ứng nhạy cảm ánh sang, phát ban, tái kích hoạt lupus da.
Đau khớp, đau lưng, đau chân, đau cơ, chuột rút chân, co giật cơ.
Viêm thận kẽ, rối loạn chức năng, glucoza niệu, suy thận cấp.
Xét nghiệm:giảm huyết cầu tố, tăng acid uric, tăng createnin, tăng men gan, tăng triglycerin phosphakinase máu.

Tương tác thuốc:

Lithium: không nên dùng chung với thuốc lợi tiểu vì giảm thanh thải lithium ở thận và làm tăng độc tính của chất này.
Các thuốc liên quan đến mất và hạ kali huyết như corticosteroid, ACTH hay các thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất bổ sung kali: cần theo dõi nồng độ kali huyết khi dùng chung với MIBETEL PLUS.
Nên theo dõi định kỳ kali huyết thanh khi MIBETEL PLUS được dùng với các thuốc bị ảnh hưởng bởi sự rối loạn cân bằng kali huyết thanh như: digitalis glycoside, các thuốc chống loạn nhịp, các thuốc có khả năng gây xoắn đỉnh.
Các thuốc kháng viêm không steroid ( bao gồm ASA ở liều cho tác dụng kháng viêm không dùng steroid, các thuốc ức chế COX-2) có thể gây suy thận cấp trên những bệnh nhân bị mất nước, giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp ở một số bệnh nhân. Người bệnh nên được bù nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận khi điều trị kết hợp với MIBETEL PLUS.
Các thuốc có thể gây tương tác với thuốc lợi tiểu thiazid: rượu, barbiturate, thuốc chống đái tháo đường (các thuốc uống và isulin),các loại nhựa cholestyramin và colestipol, quinidin, các amin làm tăng huyết áp (noradrenalin), các thuốc giãn cơ xương không thử cực (tubocurarin), các muối calci, các thuốc chẹn beta và diazoxid, các thuốc kháng  cholinergic (atropin, biperid) amantadin, các thuốc gây độc té bào (cyclophosphamid, methotrexat).
Thiazid làm giacr tác dụng của thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút.
Thiazid làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycoside, vitamin D.
Telmisartan có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Nồng độ digoxin trong huyết thanh bị tăng lên khi dùng chúng với Telmisartan, do đó phải theo dõi và điều chỉnh để tránh quá liều.
Dùng đồng thời Telmisartan với warfarin trong vòng 10 ngày làm nhẹ nồng độ warfrin trong máu nhưng không làm thay đổi INR.
Các thuốc lợi tiểu giữ kali: có thể làm tăng tác dụng tăng kali huyết của telmisartan.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Khuyến cáo không nên dùng MIBETEL PLUS trong 3 tháng đầu mang thai. Chống chỉ định trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.
Chống chỉ định MIBETEL PLUS trong thời kì cho con bú.
Chống chỉ định dùng MIBETEL PLUS trong thời kỳ cho con bú.

Lưu ý:

MIBETEL PLUS nên dùng thận trọng trên bệnh nhân suy gan hoặc bệnh gan đang tiến triển, chỉ vì cần những thay đổi nhỏ bằng nước và điện giải cũng có thể dẫn đến hôn mê gan.
Hẹp động mạch thận
Suy thận nhẹ và vừa: khuyến cáo theo dõi nồng độ kali, creatinin và acid uric huyết thanh định kỳ.
Hạ huyết áp triệu chứng, nhất là sau khi dùng liều thuốc đầu tiên, có thể ra trên bệnh nhân bị mất nước. nên khắc phục tình trạng này trước khi dùng MIBETEL PLUS.
Bênh nhân cso tăng aldosteron nguyên phát thường không đáp ứng với các thuốc tăng huyết áp thông qua tác dụng ức chế rennin-angiotensin. Vì vậy không khuyến cáo dùng MIBETEL PLUS.
Bệnh nhân hẹp van động mạch chủ, van hai lá, hoặc bệnh có tim tắc nghẽn phì đại, suy tim xung huyết.
Đại tháo đường: chú ý điều chỉnh liều isulin và các thuốc hạ glucose huyết.
Gút: làm bệnh năng lên
Cần kiểm tra định kỳ các chất điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, nhất là trên bệnh nhân đang điều trị đồng thời với corticosteroid hoặc ACTH.
Các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali hoặc các muối có chứa kali nên được phối hợp dùng thận trong với MIBETEL PLUS.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai, cho con bú
Suy thận nặng hoặc suy gan nặng
Rối loạn gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.
Mẫn cảm với các thiazid và dẫn xuất suftonamid.
Bệnh gút, tăng acid uric huyết, vô niệu, bệnh Addison.
Hạ kali huyết, tăng cali huyết không đáp ứng với điều trị

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Mibetel 40mg

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Mibetel 40mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị cao huyết áp.
Thay thế thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim hoặc bệnh nhân thận do đái tháo đường.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén chứa 40 mg telmisartan
Tá dược: Mannitol, Natri hydroxyd, Magnesi stearat, aerosol.

Liều dùng:

Người lớn: liều dùng 40 mg/1 lần/ ngày. Một số bệnh nhân dùng liều 20 mg/ ngày đã có hiệu quả. Có thể tăng liều tối đa 80 mg/1 lần/ngày để đạt được huyết áp mục tiêu. Telmisartan có thể dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid. Khi cần tăng liều nên lưu ý tác dụng phụ hạ huyết áp tối đa đạt được sau 4 -8 tuần điều trị.
Suy thận nhẹ và vừa: không cần chỉnh ở bệnh nhân suy thận.
Suy gan: nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hang ngày không được vượt quá 40 mg/lần/ ngày.
Người cao tuổi: không cần chỉnh liều.
Trẻ em dưới 18 tuổi: không khuyến cáo sử dụng vì độ an toàn và hiệu quả chưa xác định

Tác dụng phụ:

Thường nhẹ và thoáng qua, hiếm khi phải dừng thuốc.
Ít gặp: mệt mõi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mô hôi, kích động, khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy, giảm chức năng thận, tăng creatinin và nitrogen ure huyết, nhiễm khuẩn tiết niệu, viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn hô hấp trên, đau lưng, đau và co thắt cơ, tăng kali huyết.
Hiếm gặp: phù mạch, rối loạn thì giác, nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất, chảy máu dạ dày, ruột, nổi ban, mày đay, ngứa, giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính, tăng acid uric huyết, tăng cholesterol huyết.

Tương tác thuốc:

Chưa đủ số liệu đánh giá độ an toàn và hiệu lực khi dùng đồng thời. Telmisartan với các thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc ức chế chẹn beta-adrenergic

Lưu ý:

Theo dõi nồng độ kali huyết, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận vì điều trị với các thuốc ảnh hưởng dến hệ renin-angiotensin-aldosteron có thể gây tăng kali máu. Giảm liều khởi đầu cho những bệnh nhân này.
Người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, bệnh co tim phì đại tắc nghẽn.
Suy tim sung huyết nặng ( có thể nhạy cảm đặc biệt với thay đổi trong hệ renin-angiotensin-aldosteron đi kèm với giảm tiểu, tăng ure huyết, suy thận cấp).
Hẹp động mạch thận, suy chức năng thận nhẹ và trung bình.
suy gan mực độ nhẹ và trung bình.
Mất nước ( do giảm thể tích và natri huyết do nôn, tiêu chảy, dùng thuốc lợi tiểu kéo dài, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng. phải điều chình rối loạn này trước khi dung telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.
Tăng aldosteron nguyên phát: những người tăng aldosteron nguyên phát se không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp tác động thông qua sự ức chế renin-angiotensin. Do vậy không nên sử dụng telmisartan cho những bệnh nhân này.
Như mọi thuốc hạ huyết áp khác, sự giảm huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có bệnh tim hoặc tim mạch do thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cớ tim hay đột quỵ,

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với telmisartan hay bất kỳ thành phần nào của thuốc
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú
Suy gan, suy thận nặng
Rối loạn, tắt ngẽn đường mật

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ,Co Miaryl

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ,Co Miaryl

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị đái tháo đường type 2 kết hợp với chế độ ăn kiêng và luyện tập thể dục:
 Trong trường hợp điều trị đơn độc với Glimepirid hoặc   Metformin không kiểm soát được đường huyết.
 Thay thế cho việc sử dụng phối hợp rời từng thành phần Glimepirid và Metformin.

Hàm lượng:

 Glimepirid 2 mg
 Metformin hydrochlorid 500 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel M101, Natri starch glycolat, Crospovidon, Kollidon K30, Magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, Talc, Titan dioxyd, PEG 6000.

Liều dùng:

 Nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất có tác dụng và sau đó điều chỉnh liều theo từng bệnh nhân. Phải thường xuyên theo dõi nồng độ đường huyết của bệnh nhân để điều chỉnh liều cho phù hợp.
 Liều tối đa hằng ngày không nên vượt quá 2 viên CoMiaryl 2mg/ 500mg, ngày hai lần.
 Nếu bệnh nhân đang sử dụng phối hợp Glimepirid và Metformin ở dạng viên uống riêng biệt chuyển sang dùng CoMiaryl 2mg/ 500mg thì liều dùng CoMiaryl 2mg/ 500mg dựa trên liều Glimepirid và Metformin đang sử dụng.
 Nên uống CoMiaryl 2mg/ 500mg một hoặc hai lần mỗi ngày, ngay trước hoặc trong bữa ăn. Nên uống nguyên viên thuốc với một cốc nước đầy.
 Nếu quên uống thuốc, tiếp tục uống CoMiaryl 2mg/ 500mg trong bữa ăn kế tiếp, không nên uống liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

Tác dụng phụ:

 Thường gặp rối loạn về tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy. Các triệu chứng này xảy ra lúc bắt đầu điều trị và sau đó giảm dần một cách tự phát.
 Hạ đường huyết. Rối loạn thị giác thoáng qua.
 Ngứa, phát ban.
 Hiếm khi xảy ra nhiễm toan lactic do tích lũy Metformin ở người suy thận, suy gan, nghiện rượu và giảm oxy huyết. Tuy nhiên tình trạng này có tỉ lệ tử vong cao.
 Rất hiếm: giảm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.

Tương tác thuốc:

Glimepirid
   Một số thuốc có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của Glimepirid như: insulin, thuốc trị đái tháo đường dạng uống khác, chloramphenicol, dẫn chất coumarin, cyclophosphamid, disopyramid, ifosfamid, IMAO, thuốc chống viêm non-steroid, probenecid, thuốc kháng nấm (miconazol, fluconazol, ketoconazol), các quinolon, các sulfonamid, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển, các steroid đồng hóa và nột tiết tố sinh dục nam, rượu, tetracylin. Do đó cần phải giảm liều Glimepirid khi phối hợp với một trong các loại thuốc trên.
  Một số thuốc có thể làm giảm tác dụng hạ đường huyết của Glimepirid như: các thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thuốc lợi tiểu thiazid, corticosteroid, diazoxid, catecholamin và các thuốc giống thần kinh giao cảm khác, glucagon,
acid nicotinic (liều cao), estrogen và thuốc tránh thai có estrogen, phenothiazin, phenytoin, hormon tuyến giáp, rifampicin. Khi đó cần điều chỉnh tăng liều Glimepirid.
Metformin hydroclorid
  Furosemid làm tăng nồng độ tối đa Metformin trong máu mà không làm thay đổi hệ số thanh thải thận, do đó làm tăng tác dụng kiểm soát đường huyết của Metformin.
  Thuốc cationic được thải trừ qua ống thận có khả năng tương tác với Metformin do cạnh tranh hệ thống vận chuyển thông thường ở ống thận như: amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, ranitidin, triamteren, trimethoprim, vancomycin. Cimetidin làm tăng nồng độ đỉnh của Metformin trong máu (60%). Các trường hợp trên đều gây tích lũy Metformin dẫn đến tăng độc tính của chất này. Nên tránh phối hợp.

Lưu ý:

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng

Bảo quản:

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC. Tránh ánh sáng.

Chống chỉ định:

  Quá mẫn cảm với Glimepirid, Metformin hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  Đái tháo đường type 1, nhiễm toan chuyển hóa cấp tính hay mãn tính (thể ceton mất bù), hôn mê hay tiền hôn mê do đái tháo đường.
  Suy thận, bệnh lý cấp tính có nguy cơ gây suy thận: mất nước (tiêu chảy, nôn ói), sốt, nhiễm trùng nặng (như nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng huyết …).
  Suy gan, ngộ độc rượu cấp tính.
  Suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính.
  Phải tạm thời ngừng sử dụng CoMiaryl 2mg/ 500mg ở người chụp X quang có tiêm chất cản quang chứa iod vì chất này có thể ảnh hưởng cấp tính đến chức năng thận
(48 giờ trước và sau khi chụp X quang).
 Bệnh hô hấp nặng giảm oxy máu. Bệnh phổi thiếu oxy mãn tính.
 Hoại thư, nghiện rượu, thiếu dinh dưỡng.
 Phụ nữ có thai và cho con bú.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, Miaryl

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, Miaryl

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị bệnh đái tháo đường type 2 (không phụ thuộc insulin) ở người lớn sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân nặng nhưng không kiểm soát được mức tăng đường huyết.

Hàm lượng:

Miaryl 2 mg
Hoạt chất: Glimepirid 2 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel M101, Natri starch glycolat, Kollidon K30, Natri lauryl sulfat, Màu Green, Màu Ponceau 4R red, Magnesi stearat, Nước tinh khiết.
Miaryl 4 mg
Hoạt chất: Glimepirid 4 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel M101, Natri starch glycolat, Kollidon K30, Natri lauryl sulfat, Màu Green, Magnesi stearat, Nước tinh khiết.

Liều dùng:

Dùng liều thấp nhất đủ để đạt được mức đường huyết mong muốn.
Liều khởi đầu: 1mg x 1 lần/ngày. Sau đó nếu cần, tăng liều từ từ, cách khoảng 1 – 2 tuần, theo thang liều sau đây: 1 mg – 2 mg – 3 mg – 4 mg – 6 mg (- 8 mg). Liều trung bình 1 – 4 mg/ngày.
Uống thuốc một lần trong ngày trước bữa ăn sáng hoặc trước bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.

Tác dụng phụ:

Hạ đường huyết.
Rối loạn thị giác thoáng qua.
Rối loạn tiêu hóa.
Ngứa, phát ban.
Rất hiếm: giảm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.

Tương tác thuốc:

 Một số thuốc có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của Glimepirid như: insulin, thuốc trị tiểu đường dạng uống khác, chloramphenicol, dẫn chất coumarin, cyclophosphamid, disopyramid, ifosfamid, thuốc ức chế MAO, thuốc chống viêm non-steroid, probenecid, thuốc kháng nấm (miconazol, fluconazol, ketoconazol), các quinolon, các sulfonamid, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển, các steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam, rượu, tetracylin. Do đó cần phải giảm liều Glimepirid khi phối hợp với một trong các loại thuốc trên.
 Một số thuốc có thể làm giảm tác dụng hạ đường huyết của Glimepirid như: các thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thuốc lợi tiểu thiazid, corticosteroid, diazoxid, catecholamin và các thuốc giống thần kinh giao cảm khác, glucagon, acid nicotinic (liều cao), estrogen và thuốc tránh thai có estrogen, phenothiazin, phenytoin, hormon tuyến giáp, rifampicin. Khi đó cần điều chỉnh tăng liều Glimepirid.

Lưu ý:

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng

Bảo quản:

Nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
 Đái tháo đường type 1.
 Nhiễm ceton, hôn mê hay tiền hôn mê do đái tháo đường.
 Suy gan nặng, suy thận nặng.
 Phụ nữ có thai và cho con bú.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Viritin

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Viritin

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Tăng huyết áp.
Suy tim sung huyết.

Hàm lượng:

VIRITIN 2 mg
Hoạt chất: Perindopril tert-butylamin 2 mg
VIRITIN 4 mg
Hoạt chất: Perindopril tert-butylamin 4 mg
Tá dược: Tablettose 80, Magnesi stearat

Liều dùng:

 Perindopril nên uống trước bữa ăn, một lần duy nhất trong ngày, vào buổi sáng.
 Tăng huyết áp: 4 mg / ngày, có thể tăng lên đến 8 mg / ngày sau 1 tháng. Người già dùng liều khởi đầu thấp (2 mg / ngày) và tăng lên nếu cần, cho đến 4 mg / ngày sau khoảng 1 tháng điều trị.
 Suy tim sung huyết: khởi đầu 2 mg / ngày, tăng lên đến 4 mg / ngày sau 15 ngày.
 Trường hợp bệnh nhân suy thận: điều chỉnh liều theo mức độ suy thận, dựa vào độ thanh thải creatinin.

Tác dụng phụ:

 Nhức đầu, chóng mặt, rối loạn khí sắc.
 Đau dạ dày, rối loạn vị giác, ho khan.
 Giảm nhẹ hemoglobin, tăng nhẹ kali máu, tăng ure và creatinin máu.

Tương tác thuốc:

Sử dụng đồng thời Perindopril với các thuốc:
 Thuốc kháng viêm non-steroid, corticoid, tetracosactid: làm giảm tác dụng của Perindopril.
 Thuốc an thần kinh, thuốc chống trầm cảm imipramin: làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
 Thuốc điều trị đái tháo đường: tăng tác dụng hạ đường huyết của các loại thuốc này.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.


Bảo quản:

Nơi khô, dưới 30oC.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với Perindopril hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển.
 Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
 Chống chỉ định tương đối:
              Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên trong trường hợp bệnh nhân chỉ còn duy nhất một quả thận làm việc.
               Tăng kali máu.
               Phối hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali, muối kali và lithi.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Carsantin 6,25 Mg

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Carsantin 6,25 Mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Suy tim mãn tính ổn định ở tất cả các cấp, thiếu máu cục bộ hoặc không thiếu máu cục bộ nguyên phát, phối hợp với các thuốc lợi tiểu và các thuốc ức chế ACE và digitalis.

Tăng huyết áp nặng

Đau thắt ngực ổn định

Suy tim mãn tính ổn định ở tất cả các cấp, thiếu máu cục bộ hoặc không thiếu máu cục bộ nguyên phát, phối hợp với các thuốc lợi tiểu và các thuốc ức chế ACE và có thể thêm digitalis.

Hàm lượng:

Carsantin® 6,25 mg
-Hoạt chất: Carvedilol 6,25 mg
-Tá dược: Microcrystallin cellulose, Magnesi stearat, Aerosil.
Carsantin® 12,5 mg
-Hoạt chất: Carvedilol 12,5 mg
-Tá dược: Microcrystallin cellulose, Magnesi stearat, Aerosil.

Liều dùng:

Tăng huyết áp vô căn
 Khởi đầu: 12,5 mg Carvedilol trong 2 ngày đầu, sau đó 25 mg Carvedilol x 1 lần/ngày. 
 Nếu chưa đáp ứng đầy đủ, ít nhất sau 14 ngày có thể tăng 50 mg Carvedilol mỗi ngày một lần hay chia nhiều lần.
Đau thắt ngực ổn định 
 Khởi đầu: 12,5 mg Carvedilol x 2 lần/ngày trong 2 ngày đầu. Sau đó nên tiếp tục điều trị với liều 2 x 25 mg Carvedilol/ngày.
Nếu chưa đáp ứng đầy đủ, ít nhất sau 14 ngày có thể tăng liều lên 2 x 50 mg Carvedilol chia đều trong ngày.
Suy tim mãn tính
 Khởi đầu: 3,125 mg Carvedilol x 2 lần/ngày trong 2 tuần. Nếu bệnh nhân dung nạp được với liều này, nên tăng dần liều trong từng khoảng thời gian ít nhất 2 tuần, đến liều 6,25 mg Carvedilol x 2 lần/ngày, tiếp theo là 12,5 mg Carvedilol x 2 lần/ngày và sau đó là 25 mg Carvedilol x 2 lần/ngày. Nên tăng đến liều tối đa mà bệnh nhân có thể dung nạp được. Chỉ ở những bệnh nhân suy tim mãn tính ở mức độ nhẹ cho đến vừa và cân nặng trên 85 kg, có thể thử tăng liều một cách thận trọng đến liều tối đa 50 mg Carvedilol x 2 lần/ngày dưới sự kiểm soát chặt chẽ. 
 Chỉ được tăng liều Carvedilol khi tình trạng lâm sàng đã tốt và ổn định. Đặc biệt trong thời gian điều chỉnh liệu trình điều trị (tăng liều đến liều duy trì), phải kiểm tra thường xuyên và đều đặn (như chức năng thận, cân nặng, huyết áp, nhịp tim). Triệu chứng suy tim nặng hơn hoặc các tác dụng phụ do tác dụng giãn mạch thường chỉ xuất hiện thoáng qua và nên được điều trị bằng cách tạm thời giảm liều – hoặc nếu có thể, ngưng điều trị với Carsantin®. Tuy nhiên, nếu các triệu chứng về cơ bản do sự tích trữ nước thì trước hết có thể phải tăng liều thuốc lợi tiểu.
 Liều duy trì cần được chỉ định cho từng bệnh nhân với sự giám sát y khoa chặt chẽ. Sau đó nên điều trị lâu dài với liều tối đa mà bệnh nhân có thể dung nạp được.
 Nếu đã ngưng điều trị Carsantin® sau hơn hai tuần, nên bắt đầu điều trị lại với 3,125 mg Carvedilol x 2 lần/ngày trong 2 tuần và sau đó nên tăng liều lại theo từng bước như trên.
Liều dùng ở bệnh nhân suy tim mãn tính và suy thận
 Phải xác định liều cho từng bệnh nhân. Dựa trên các thông số dược động học của Carvedilol ở bệnh nhân chỉ bị suy tim, không cần điều chỉnh liều dùng của Carsantin®.
Liều dùng ở bệnh nhân cao tuổi
 Tăng huyết áp nặng:  Khởi đầu 12,5 mg Carvedilol/ngày. Nếu chưa đáp ứng đầy đủ, liều dùng có thể tăng dần trong từng khoảng thời gian tối thiểu là 14 ngày đến liều tối đa (liều riêng lẻ 25 mg hoặc liều tối đa 50 mg Carvedilol/ngày).
 Bệnh nhân đau thắt ngực ổn định mãn tính Ơ bệnh nhân cao tuổi, liều dùng không nên vượt quá 2 x 25 mg Carvedilol chia đều trong ngày.
Bệnh nhi: Chưa xác định được an toàn và hiệu quả của Carvedilol trên bệnh nhân dưới 18 tuổi.

Tác dụng phụ:

Phần lớn tác dụng không mong muốn có tính chất tạm thời và hết sau một thời gian. Đa số tác dụng này xảy ra khi bắt đầu điều trị.   Tác dụng không mong muốn liên quan chủ yếu với cơ chế tác dụng dược lý và với liều.
 Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đau cơ, khó thở, buồn
nôn, hạ huyết áp tư thế, phù.
 Ít gặp: nhịp tim chậm, ỉa chảy, đau bụng.
 Hiếm gặp: tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất, rối loạn giấc ngủ, dị cảm, nôn, táo bón, giảm tiết nước mắt, ngạt mũi, mày đay, ngứa

Tương tác thuốc:

Carvedilol có thể làm tăng tác dụng của thuốc điều trị đái tháo đường, digitalis glycosid, digoxin, digitoxin, các thuốc hạ huyết áp khác.
Sử dụng đồng thời Carsantin® và các thuốc chẹn kênh calci sử dụng theo đường uống, reserpin, guanithidin, methyldopa, clonidin hoặc guanfacin có thể làm tăng thêm tác dụng giảm nhịp tim. 
Ở một số bệnh nhân ghép thận đã quan sát thấy có sự giảm nồng độ cyclosporin trong huyết thanh sau khi bắt đầu điều trị với Carsantin®. 
Trong trường hợp gây mê, có thể có cộng hưởng các tác dụng giảm tính hướng cơ và hạ huyết áp của Carsantin® và các thuốc gây mê, gây tê.
Những thuốc ức chế cyclooxygenase (như acid actyl salicylic, các corticosteroid) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Carsantin®.
Cimetidin, hydralazin và rượu có thể làm tăng tính khả dụng toàn thân của Carsantin®.
Rifampicin có thể làm giảm tác dụng của Carsantin®.

Lưu ý:

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Bảo quản:

Nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Chống chỉ định:

Không được sử dụng Carsantin® trong những trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với Carvedilol hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Suy tim mất bù
Thông tắc động mạch phổi cấp tính
Đau thắt ngực kiểu Prinzmetal
Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu < 90 mmHg)
Nhịp tim chậm (bệnh nhân đang điều trị suy tim bằng viên nén Carsantin® nên có nhịp tim 65/phút)
Block nhĩ thất độ 2 – 3, block xoang nhĩ (trừ: liệu pháp ban đầu)
Tâm phế mạn
Hen phế quản hoặc những rối loạn đường hô hấp khác kèm co thắt phế quản (như bệnh co thắt phổi mãn tính)
U tế bào ưa crôm chưa được điều trị
Những rối loạn trên lâm sàng liên quan đến chức năng gan
Nhiễm acid chuyển hóa
Đang điều trị với các thuốc ức chế MAO (trừ các chất ức chế MAO B)
Sử dụng đồng thời với các thuốc tiêm verapamil, diltiazem hoặc những thuốc điều trị loạn nhịp khác
Trong thời gian cho con bú
Trẻ em dưới 18 tuổi.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Lisidigal 5mg

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Lisidigal 5mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Tăng huyết áp.
Suy tim.
Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động học ổn định.
Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.

Hàm lượng:

Lisidigal 5 mg
     Hoạt chất: Lisinopril 5 mg
Lisidigal 10 mg
     Hoạt chất: Lisinopril 10 mg
   Tá dược: Calci hydrophosphal dihydrat, Tinh bột ngô, Manitol, Magnesi stearat, Talc.

Liều dùng:

Tăng huyết áp
- Lisinopril có thể được chỉ định đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác nhóm.
- Liều khởi đầu: 2,5 – 10 mg một lần/ngày, điều chỉnh liều theo tình trạng và đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.
 Liều duy trì: liều duy trì thông thường có hiệu quả là 20 mg một lần / ngày. Nếu không đạt được hiệu quả điều trị sau 2 đến 4 tuần, có thể tăng liều cho đến liều duy trì tối đa trong thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát là 80 mg/ngày.
Suy tim
 Liều khởi đầu: 2,5 mg Lisinopril một lần/ngày.
 Liều dùng Lisinopril nên được tăng theo từng nấc không được quá 10 mg, khoảng cách giữa các lần tăng liều không được dưới 2 tuần. Liều dùng tối đa là 35 mg một lần/ngày.
Nhồi máu cơ tim cấp
 Dùng phối hợp với các thuốc tan huyết khối, aspirin và thuốc chẹn thụ thể beta.
 Liều khởi đầu: 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng nhồi máu cơ tim xảy ra, sau đó là 5 mg sau 24 giờ, 10 mg sau 48 giờ.
 Liều duy trì: 10 mg ngày một lần, liên tục trong 6 tuần.
Bệnh thận do đái tháo đường
 10 mg Lisinopril ngày một lần, nếu cần thiết có thể tăng lên 20 mg.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Thận trọng
 Thiếu máu cục bộ, rối loạn mạch máu não, tuần hoàn máu không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp
 Hẹp van thất trái hoặc những tắc nghẽn khác do hẹp dòng chảy từ thất trái
 Suy chức năng thận
 Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên trong trường hợp chỉ còn một thận chức năng.
 Bệnh collagen mạch máu
 Đang điều trị thuốc ức chế miễn dịch, allopurinol, procainamid hoặc lithi.

Tác dụng phụ:

 Thường gặp: buồn ngủ, nhức đầu, tụt huyết áp thế đứng, ho, tiêu chảy, nôn.
 Ít gặp: hoa mắt, chóng mặt, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, hội chứng Raynaud, viêm mũi, đau bụng, khó tiêu, hồng ban, ngứa, bất lực, mệt mỏi, suy nhược, tăng ure và creatinin máu, tăng men gan, tăng kali máu.
 Hiếm gặp: giảm số lượng một số loại tế bào máu, khô miệng, rụng tóc, bệnh vảy nến, suy thận cấp, nữ hóa tuyến vú, giảm natri máu.
 Rất hiếm gặp: thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, bệnh tự miễn, giảm đường máu quá mức, co thắt phế quản đột ngột, viêm tụy, phù mạch ở ruột, vàng da, viêm gan, tăng tiết mồ hôi, hội chứng Steven-Johnson.

Tương tác thuốc:

Khi sử dụng kết hợp Lisinopril với:
 Thuốc lợi tiểu: làm tăng thêm tác dụng hạ huyết áp của Lisinopril.
 Các thuốc bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc những chất thay thế muối chứa kali: làm nặng thêm tình trạng tăng kali máu do Lisinopril.
 Lithium: làm tăng nồng độ trong huyết thanh và độc tính của lithium có hồi phục.
 Các thuốc kháng viêm non-steroid, thuốc cường giao cảm: có thể làm giảm hiệu quả chống tăng huyết áp của Lisinopril.
 Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác: có thể làm tăng thêm tình trạng hạ huyết áp.
 Thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc gây mê, gây tê: có thể làm giảm huyết áp thêm
 Thuốc điều trị đái tháo đường: có thể làm tăng thêm tác dụng hạ đường huyết và có nguy cơ xảy ra hạ đường huyết.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Bảo quản:

Nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Chống chỉ định:

Chống chỉ định 
 Quá mẫn cảm với Lisinopril, với các chất ức chế ACE hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
 Có tiền sử phình mạch khi điều trị với các chất ức chế ACE trước đó
 Bị phình mạch di truyền hoặc vô căn
 Bệnh nhân dưới 18 tuổi
 Bệnh nhân mới ghép thận
 Phụ nữ có thai và cho con bú
 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons