Thứ Năm, 6 tháng 8, 2020

THUỐC ĐIỀU TRỊ HẠ HUYẾT ÁP, Misenbo 62,5

THUỐC ĐIỀU TRỊ HẠ HUYẾT ÁP, Misenbo 62,5

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điệu trị tăng huyết áp động mạch phổi ( Nhóm I tổ chức y tế thế giới) ở bệnh nhân có các triệu chứng nhóm III hoặc IV Tổ chức y tế thế giới, để cải thiện khả năng luyện tập và làm giảm tỷ lệ trường hợp xấu về lâm sàng.

Hàm lượng:

Hoạt Chất: Bosentan monohydrat 64,541 mg
Tá Dược: tinh bột ngô, Prejel PA5, Natri starch glycolat, Kollidon K30, Magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioxid, Oxid sắt vang, Oxid sắt đỏ.

Liều dùng:

Bệnh nhân trên 12 tuổi: bắt đầu điều trị với Misenbo 62,5 mg x 2 lần/ngày. Người có thể trọng thấp (<40 kg), liều khởi đầu và liều duy trì là 62.5 mg x 2 lần/ ngày.
Trẻ em: Liều khuyến cáo cho trẻ em 1 tháng tuổi - 12 tuổi.
+ 10 - 20 kg: khởi đầu 31,25 mg/lần/ngày, sau 4 tuần tăng đến liều duy trì 31,25 mg x 2 lần/ngày.
+ 20 - 40 kg: khởi đầu 31,25 mg x 2 lần/ngày, sau 4 tuần tăng đến liều duy trì 62,5 mg x 2 lần/ngày.
+Trên 40 kg: khởi đầu 62,5mg x 2 lần/ngày. sau 4 tuần tăng đến liều duy trì 125 mg x 2 lần/ ngày.
Bệnh nhân suy thận: không cần điều chỉnh liều

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ được báo cáo bao gồm nhức đầu, viêm mũi - họng, đỏ bừng mặt, phù nề, hạ huyết áp, chóng mặt, đành trống ngực, rối loạn tiêu hóa, ngưa, phát ban, mệt mỏi, chuột rút, thiếu máu.
sốc phản vệ và phù mạch hiếm khi được báo cáo.
tăng Enzym gan phụ thuộc liều có thể xảy ra, bất thường chức năng gan, xơ gan và suy gan đã được báo cáo.
Bosentan gây thái quai ở động vật

Tương tác thuốc:

Cytochrom P450: Bosentan được chuyển hóa bởi CYP2C9 và CYP3A. Dùng đồng thời chất ức chế CYP2C9 ((fluconazol hoặc amiodaron) và chât ức chế manh CYP3A (ketoconazol, itraconazol) hoặc chất ức chế trung bình CYP3A (amprenavir, erythromycin, fluconazol, diltiazem) với Bosentan có thể làm gia tăng nồng độ Bosentan trong huyết tương. Không khuyến cáo phối hợp cùng một chát ức chề CYP2C9 và một chất ức chế CYP3A mạnh hoặc trung bình với Bosentan.
Bosentan là một chất cảm ứng CYP3A và CYP2C9. Do đó nồng độ trong huyết tương của thuốc được chuyển hóa bởi hai isozym này sẽ giảm khi dùng cùng với Bosentan. Bosentan không có tác dụng ức chế bất kỳ Isozym CYP invitro (CYP1A2, CYP2C1, CYP2C19, CYP2D6, CYP3A). Do đó, Bosentan không làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc chuyển hóa bởi các enzym này.
Cyclosporin A: nồng độ Bosentan trong huyết tương tăng trong khi nồng độ Cyclosporin giảm, vì vậy chống chỉ định khi dùng đồng thời Bosentan và Cyclosporin A.
Tacrolimus: dùng đồng thời Bosentan và tacrolimus trên động vật làm tăng rõ rệt nồng độ huyết tương của Bosentan. Cần phải thận trọng nếu dùng đồng thời.
Glyburid: tăng nguy cơ tăng  aminotransferase  gan ở bệnh nhân dùng đồng thời bosentan với Glyburid. Chống chỉ định dùng kết hợp và xem xét dùng các thuốc hạ đường huyết khác. việc dùng đồng thời làm giảm nồng độ huyết tương của Bosentan, glyburid cũng như các thuốc hạ đường huyết uống khác được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2C9 hoặc CYP3A4. Caafn phải xem xét khả năng sự kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân dùng các thuốc này.
Kotoconazol: làm tăng nồng độ huyết tương của Bosentan. Không cần phải điều điều chỉnh liều Bosentan nhưng phải xem xét khả năng tăng tác dụng của Bosentan.
Simvastin và các statin khác: dùng đồng thời làm giảm nồng độ huyết tương của simvastatin và các statin khác được chuyển hóa CYP3A4. Cần xem xét khả năng giảm hiệu lực của statin, theo dõi nồng độ Cholesterol huyết sau khi bắt đầu dùng Bosentan và điều chỉnh liều statin nếu cần thiết.
warfarin: dùng đồng thời làm giảm nồng độ huyết tương của warfarin. Kinh nghiệm lâm sàng không cho thấy thay đổi có liên quan về lâm sàng ở INR hoặc liều warfarin. vì warfarin có chỉ số điều trị hẹp, cần theo dõi những thông số đông máu và chỉnh liều warfarin nếu cần.
Digoxin, nimodipin và losartan: Bosentan không có tương tác dược động học có ý nghĩa digoxin và nimodipin; losartan không có tác dụng có ý nghĩa trên nồng độ huyết tương của Bosentan.
Sildenafil: dùng đồng thời làm giảm nồng độ huyết tương của sidenafil và tăng nồng độ huyết tương của Bosentan. Cẩn thận trọng khi dùng kết hợp, theo dõi những phản ứng lâm sàng và tác dụng phụ, chỉnh liều nếu cần thiết.
Rifampicin: dùng đồng thời làm tăng nồng độ đấy của Bosentan sau liều dùng đồng thời đầu tiên nhưng làm giảm nồng độ Bosentan ở trạng thái ổn định. Theo dõi chức năng gan hàng tuần trong 4 tuần đầu tiên, sau đó hàng tháng.
các thuốc tránh thai hormon: một nghiên cứu về tương tác đã chứng minh rằng việc dùng đồng thời Bosentan với thuốc tránh thai hormon uống gây giảm trung bình nồng độ Norethindron và ethinyl estradiol tương ứng 14% và 31%. Tuy nhiên, mức giảm phơi nhiễm tương ứng là 56% và 66%. vì vậy, các thuốc tránh thai hormon bao gồm các dạng thuốc uống, tiêm, chân bì và cấy dưới da có thể không chắc chắn khi dùng chung với bosentan.
Lopinavir/ Ritonavir hay phát đồ điều trị HIV có Ritonavir khác: dữ liều Invitro cho thấy Bosentan là chất nền của protein vận chuyển anion hữu cơ (Organic Anion Transport Protein - OATP), CYP3A, CYP2C9. Ritonavir ức chế OATP và CYP3A. Tuy nhiên, tác động của ritonavir trên dược động học bosentan phần lớn do ảnh hưởng của nó trên OATP. trên những tình nguyện viên bình thường, dùng đồng thời Bosentan 125mg/2 lần/ngày với lopinavir 400 mg/ ritonavir 100 mg x 2 lần/ngày làm tăng nồng độ đáy của bosentan vào ngày thứ 4 và thứ 10 tương ứng khoảng 48 lần và 5 lần so với những người chỉ dùng Bosentan. Vì vậy, cần điều chỉnh liều Bosentan khi bắt đầu dùng Lopinavir/ritonavir. Chỉ định đồng thời Bosentan 125 mg/2 lần/ngày không có tác động đáng kể trên dược động học của lopinavir 400 mg/ritonavir 100 mg x 2 lần/ ngày.

Lưu ý:

Quá liều và cách xử trí
 Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là nhức đầu nhẹ đến vừa, nôn, buôn nôn, chóng mặt, mờ mắt, tăng nhịp tim. Quá liều lớn có thể dẫn đến hạ huyết áp rõ rệt cần sự hỗ trợ tim mạch tích cực.
không có kinh nghiệm riêng biệt về quá liều Bosentan.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
 Phụ nữ mang thai: Misenbo có thể gây độc hại cho thai, vì vậy chống chỉ định đối với thai ky. phải loại trừ thai nghén trước khi bắt đầu điều trị với Misenbo, sau đó dự phòng bằng biện pháp tránh thai chắc chắn. chỉ bắt đầu điều trị Misenbo ở phụ nữ có khả năng mang thai sau một xét nghiệm thai nghén âm tính và chỉ ở phụ nữ áp dụng phương pháp tránh thai đầy đủ ngoài thuốc tránh thai nội tiết tố.
 Thời kỳ cho con bú: không biết thuốc có bài tiết trong sữa hay không. vì nhiều thuốc được bài tiết trong sữa người, không nên cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
 

Chống chỉ định:

mẫn cảm với Bosentan hay bất kỳ thành phần nào của thuốc
Phụ nữ có thai
Dùng đồng thời với Cyclosporin A ( gây tăng rõ rệt nồng độ huyết tương của Bosentan), glyburic ( tăng nguy cơ tăng các enzym gan).
suy gan vừa hoặc nặng, bệnh nhân có aminotransferase cao (> 3 x ULN)

THUỐC ĐIỀU TRỊ HẠ HUYẾT ÁP, Mibetel Plus

THUỐC ĐIỀU TRỊ HẠ HUYẾT ÁP, Mibetel Plus

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị cao huyết áp vô căn.
Bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng Telmisartan hoặc Hydroclorothiazid đơn lẻ.

Hàm lượng:

Hoạt chất: 40 mg Telmisartan vaø 12,5 mg Hydroclorothiazid.
Tá dược: Mannitol, Avicel, Natri hydroxyd, Povidon, Natri starch glycolat, sắt oxy đỏ, sắt oxy vàng, Aerosil, Magnesi stearat.

Liều dùng:

Người lớn: 1 viên x 1 lần/ ngày trên bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp khi dùng MIBETEL 40mg hoặc Hydroclorothiazid. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau 4-8 tuần điều trị.
Suy thận nhẹ hoặc vừa: không nên vượt quá 1 viên x 1 lần/ ngày.
Người cao tuổi: không cần điều chỉnh.
Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: chưa xác định rõ độ an toàn và hiệu quả.

Tác dụng phụ:

Sự nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trung: viêm phế quản, viêm họng, hầu, viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm tuyến nước bọt.
Rồi loạn hệ thống và bạch huyết: tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu bất sản, thiếu máu huyết tán, suy tủy, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính/ mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Dị ứng, các phản ứng phản vệ; mất kiểm soạt tiểu đường.
Rối loạn hấp thu và dinh dưỡng: tăng cholesterol máu, tăng ure máu, tăng kali máu, gây ra hoặc làm tăng sự mất thể tích dịch, thiêu cân bằng điện giải, giảm natri máu, chán ăn, mất cảm giác ngon miệng, tăng đường huyết.
Lo lắng, trầm cảm, bồn chồn; chóng mặt, ngất, mất ngủ, đau đầu nhẹ , rối loạn cảm giác, rối loạn giấc ngủ.
Rối loạn tầm nhìn, nhìn mờ, chứng thấy sắc vàng.
Loạn nhịp tim, rối loạn mạch, rối loạn hô hấp, rối loạn dạ dày ruột non, rối loạn gan – mật.
Chàm, tăng tiết mồ hôi, ban đỏ, ngứa, viêm mạch bì, cách phản ứng nhạy cảm ánh sang, phát ban, tái kích hoạt lupus da.
Đau khớp, đau lưng, đau chân, đau cơ, chuột rút chân, co giật cơ.
Viêm thận kẽ, rối loạn chức năng, glucoza niệu, suy thận cấp.
Xét nghiệm:giảm huyết cầu tố, tăng acid uric, tăng createnin, tăng men gan, tăng triglycerin phosphakinase máu.

Tương tác thuốc:

Lithium: không nên dùng chung với thuốc lợi tiểu vì giảm thanh thải lithium ở thận và làm tăng độc tính của chất này.
Các thuốc liên quan đến mất và hạ kali huyết như corticosteroid, ACTH hay các thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất bổ sung kali: cần theo dõi nồng độ kali huyết khi dùng chung với MIBETEL PLUS.
Nên theo dõi định kỳ kali huyết thanh khi MIBETEL PLUS được dùng với các thuốc bị ảnh hưởng bởi sự rối loạn cân bằng kali huyết thanh như: digitalis glycoside, các thuốc chống loạn nhịp, các thuốc có khả năng gây xoắn đỉnh.
Các thuốc kháng viêm không steroid ( bao gồm ASA ở liều cho tác dụng kháng viêm không dùng steroid, các thuốc ức chế COX-2) có thể gây suy thận cấp trên những bệnh nhân bị mất nước, giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp ở một số bệnh nhân. Người bệnh nên được bù nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận khi điều trị kết hợp với MIBETEL PLUS.
Các thuốc có thể gây tương tác với thuốc lợi tiểu thiazid: rượu, barbiturate, thuốc chống đái tháo đường (các thuốc uống và isulin),các loại nhựa cholestyramin và colestipol, quinidin, các amin làm tăng huyết áp (noradrenalin), các thuốc giãn cơ xương không thử cực (tubocurarin), các muối calci, các thuốc chẹn beta và diazoxid, các thuốc kháng  cholinergic (atropin, biperid) amantadin, các thuốc gây độc té bào (cyclophosphamid, methotrexat).
Thiazid làm giacr tác dụng của thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút.
Thiazid làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycoside, vitamin D.
Telmisartan có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Nồng độ digoxin trong huyết thanh bị tăng lên khi dùng chúng với Telmisartan, do đó phải theo dõi và điều chỉnh để tránh quá liều.
Dùng đồng thời Telmisartan với warfarin trong vòng 10 ngày làm nhẹ nồng độ warfrin trong máu nhưng không làm thay đổi INR.
Các thuốc lợi tiểu giữ kali: có thể làm tăng tác dụng tăng kali huyết của telmisartan.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Khuyến cáo không nên dùng MIBETEL PLUS trong 3 tháng đầu mang thai. Chống chỉ định trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.
Chống chỉ định MIBETEL PLUS trong thời kì cho con bú.
Chống chỉ định dùng MIBETEL PLUS trong thời kỳ cho con bú.

Lưu ý:

MIBETEL PLUS nên dùng thận trọng trên bệnh nhân suy gan hoặc bệnh gan đang tiến triển, chỉ vì cần những thay đổi nhỏ bằng nước và điện giải cũng có thể dẫn đến hôn mê gan.
Hẹp động mạch thận
Suy thận nhẹ và vừa: khuyến cáo theo dõi nồng độ kali, creatinin và acid uric huyết thanh định kỳ.
Hạ huyết áp triệu chứng, nhất là sau khi dùng liều thuốc đầu tiên, có thể ra trên bệnh nhân bị mất nước. nên khắc phục tình trạng này trước khi dùng MIBETEL PLUS.
Bênh nhân cso tăng aldosteron nguyên phát thường không đáp ứng với các thuốc tăng huyết áp thông qua tác dụng ức chế rennin-angiotensin. Vì vậy không khuyến cáo dùng MIBETEL PLUS.
Bệnh nhân hẹp van động mạch chủ, van hai lá, hoặc bệnh có tim tắc nghẽn phì đại, suy tim xung huyết.
Đại tháo đường: chú ý điều chỉnh liều isulin và các thuốc hạ glucose huyết.
Gút: làm bệnh năng lên
Cần kiểm tra định kỳ các chất điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, nhất là trên bệnh nhân đang điều trị đồng thời với corticosteroid hoặc ACTH.
Các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali hoặc các muối có chứa kali nên được phối hợp dùng thận trong với MIBETEL PLUS.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai, cho con bú
Suy thận nặng hoặc suy gan nặng
Rối loạn gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.
Mẫn cảm với các thiazid và dẫn xuất suftonamid.
Bệnh gút, tăng acid uric huyết, vô niệu, bệnh Addison.
Hạ kali huyết, tăng cali huyết không đáp ứng với điều trị

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Mibetel 40mg

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Mibetel 40mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị cao huyết áp.
Thay thế thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim hoặc bệnh nhân thận do đái tháo đường.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén chứa 40 mg telmisartan
Tá dược: Mannitol, Natri hydroxyd, Magnesi stearat, aerosol.

Liều dùng:

Người lớn: liều dùng 40 mg/1 lần/ ngày. Một số bệnh nhân dùng liều 20 mg/ ngày đã có hiệu quả. Có thể tăng liều tối đa 80 mg/1 lần/ngày để đạt được huyết áp mục tiêu. Telmisartan có thể dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid. Khi cần tăng liều nên lưu ý tác dụng phụ hạ huyết áp tối đa đạt được sau 4 -8 tuần điều trị.
Suy thận nhẹ và vừa: không cần chỉnh ở bệnh nhân suy thận.
Suy gan: nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hang ngày không được vượt quá 40 mg/lần/ ngày.
Người cao tuổi: không cần chỉnh liều.
Trẻ em dưới 18 tuổi: không khuyến cáo sử dụng vì độ an toàn và hiệu quả chưa xác định

Tác dụng phụ:

Thường nhẹ và thoáng qua, hiếm khi phải dừng thuốc.
Ít gặp: mệt mõi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mô hôi, kích động, khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy, giảm chức năng thận, tăng creatinin và nitrogen ure huyết, nhiễm khuẩn tiết niệu, viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn hô hấp trên, đau lưng, đau và co thắt cơ, tăng kali huyết.
Hiếm gặp: phù mạch, rối loạn thì giác, nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất, chảy máu dạ dày, ruột, nổi ban, mày đay, ngứa, giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính, tăng acid uric huyết, tăng cholesterol huyết.

Tương tác thuốc:

Chưa đủ số liệu đánh giá độ an toàn và hiệu lực khi dùng đồng thời. Telmisartan với các thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc ức chế chẹn beta-adrenergic

Lưu ý:

Theo dõi nồng độ kali huyết, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận vì điều trị với các thuốc ảnh hưởng dến hệ renin-angiotensin-aldosteron có thể gây tăng kali máu. Giảm liều khởi đầu cho những bệnh nhân này.
Người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, bệnh co tim phì đại tắc nghẽn.
Suy tim sung huyết nặng ( có thể nhạy cảm đặc biệt với thay đổi trong hệ renin-angiotensin-aldosteron đi kèm với giảm tiểu, tăng ure huyết, suy thận cấp).
Hẹp động mạch thận, suy chức năng thận nhẹ và trung bình.
suy gan mực độ nhẹ và trung bình.
Mất nước ( do giảm thể tích và natri huyết do nôn, tiêu chảy, dùng thuốc lợi tiểu kéo dài, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng. phải điều chình rối loạn này trước khi dung telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.
Tăng aldosteron nguyên phát: những người tăng aldosteron nguyên phát se không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp tác động thông qua sự ức chế renin-angiotensin. Do vậy không nên sử dụng telmisartan cho những bệnh nhân này.
Như mọi thuốc hạ huyết áp khác, sự giảm huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có bệnh tim hoặc tim mạch do thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cớ tim hay đột quỵ,

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với telmisartan hay bất kỳ thành phần nào của thuốc
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú
Suy gan, suy thận nặng
Rối loạn, tắt ngẽn đường mật

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ,Co Miaryl

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ,Co Miaryl

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị đái tháo đường type 2 kết hợp với chế độ ăn kiêng và luyện tập thể dục:
 Trong trường hợp điều trị đơn độc với Glimepirid hoặc   Metformin không kiểm soát được đường huyết.
 Thay thế cho việc sử dụng phối hợp rời từng thành phần Glimepirid và Metformin.

Hàm lượng:

 Glimepirid 2 mg
 Metformin hydrochlorid 500 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel M101, Natri starch glycolat, Crospovidon, Kollidon K30, Magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, Talc, Titan dioxyd, PEG 6000.

Liều dùng:

 Nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất có tác dụng và sau đó điều chỉnh liều theo từng bệnh nhân. Phải thường xuyên theo dõi nồng độ đường huyết của bệnh nhân để điều chỉnh liều cho phù hợp.
 Liều tối đa hằng ngày không nên vượt quá 2 viên CoMiaryl 2mg/ 500mg, ngày hai lần.
 Nếu bệnh nhân đang sử dụng phối hợp Glimepirid và Metformin ở dạng viên uống riêng biệt chuyển sang dùng CoMiaryl 2mg/ 500mg thì liều dùng CoMiaryl 2mg/ 500mg dựa trên liều Glimepirid và Metformin đang sử dụng.
 Nên uống CoMiaryl 2mg/ 500mg một hoặc hai lần mỗi ngày, ngay trước hoặc trong bữa ăn. Nên uống nguyên viên thuốc với một cốc nước đầy.
 Nếu quên uống thuốc, tiếp tục uống CoMiaryl 2mg/ 500mg trong bữa ăn kế tiếp, không nên uống liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

Tác dụng phụ:

 Thường gặp rối loạn về tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy. Các triệu chứng này xảy ra lúc bắt đầu điều trị và sau đó giảm dần một cách tự phát.
 Hạ đường huyết. Rối loạn thị giác thoáng qua.
 Ngứa, phát ban.
 Hiếm khi xảy ra nhiễm toan lactic do tích lũy Metformin ở người suy thận, suy gan, nghiện rượu và giảm oxy huyết. Tuy nhiên tình trạng này có tỉ lệ tử vong cao.
 Rất hiếm: giảm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.

Tương tác thuốc:

Glimepirid
   Một số thuốc có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của Glimepirid như: insulin, thuốc trị đái tháo đường dạng uống khác, chloramphenicol, dẫn chất coumarin, cyclophosphamid, disopyramid, ifosfamid, IMAO, thuốc chống viêm non-steroid, probenecid, thuốc kháng nấm (miconazol, fluconazol, ketoconazol), các quinolon, các sulfonamid, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển, các steroid đồng hóa và nột tiết tố sinh dục nam, rượu, tetracylin. Do đó cần phải giảm liều Glimepirid khi phối hợp với một trong các loại thuốc trên.
  Một số thuốc có thể làm giảm tác dụng hạ đường huyết của Glimepirid như: các thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thuốc lợi tiểu thiazid, corticosteroid, diazoxid, catecholamin và các thuốc giống thần kinh giao cảm khác, glucagon,
acid nicotinic (liều cao), estrogen và thuốc tránh thai có estrogen, phenothiazin, phenytoin, hormon tuyến giáp, rifampicin. Khi đó cần điều chỉnh tăng liều Glimepirid.
Metformin hydroclorid
  Furosemid làm tăng nồng độ tối đa Metformin trong máu mà không làm thay đổi hệ số thanh thải thận, do đó làm tăng tác dụng kiểm soát đường huyết của Metformin.
  Thuốc cationic được thải trừ qua ống thận có khả năng tương tác với Metformin do cạnh tranh hệ thống vận chuyển thông thường ở ống thận như: amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, ranitidin, triamteren, trimethoprim, vancomycin. Cimetidin làm tăng nồng độ đỉnh của Metformin trong máu (60%). Các trường hợp trên đều gây tích lũy Metformin dẫn đến tăng độc tính của chất này. Nên tránh phối hợp.

Lưu ý:

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng

Bảo quản:

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC. Tránh ánh sáng.

Chống chỉ định:

  Quá mẫn cảm với Glimepirid, Metformin hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  Đái tháo đường type 1, nhiễm toan chuyển hóa cấp tính hay mãn tính (thể ceton mất bù), hôn mê hay tiền hôn mê do đái tháo đường.
  Suy thận, bệnh lý cấp tính có nguy cơ gây suy thận: mất nước (tiêu chảy, nôn ói), sốt, nhiễm trùng nặng (như nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng huyết …).
  Suy gan, ngộ độc rượu cấp tính.
  Suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính.
  Phải tạm thời ngừng sử dụng CoMiaryl 2mg/ 500mg ở người chụp X quang có tiêm chất cản quang chứa iod vì chất này có thể ảnh hưởng cấp tính đến chức năng thận
(48 giờ trước và sau khi chụp X quang).
 Bệnh hô hấp nặng giảm oxy máu. Bệnh phổi thiếu oxy mãn tính.
 Hoại thư, nghiện rượu, thiếu dinh dưỡng.
 Phụ nữ có thai và cho con bú.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, Miaryl

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, Miaryl

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị bệnh đái tháo đường type 2 (không phụ thuộc insulin) ở người lớn sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân nặng nhưng không kiểm soát được mức tăng đường huyết.

Hàm lượng:

Miaryl 2 mg
Hoạt chất: Glimepirid 2 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel M101, Natri starch glycolat, Kollidon K30, Natri lauryl sulfat, Màu Green, Màu Ponceau 4R red, Magnesi stearat, Nước tinh khiết.
Miaryl 4 mg
Hoạt chất: Glimepirid 4 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel M101, Natri starch glycolat, Kollidon K30, Natri lauryl sulfat, Màu Green, Magnesi stearat, Nước tinh khiết.

Liều dùng:

Dùng liều thấp nhất đủ để đạt được mức đường huyết mong muốn.
Liều khởi đầu: 1mg x 1 lần/ngày. Sau đó nếu cần, tăng liều từ từ, cách khoảng 1 – 2 tuần, theo thang liều sau đây: 1 mg – 2 mg – 3 mg – 4 mg – 6 mg (- 8 mg). Liều trung bình 1 – 4 mg/ngày.
Uống thuốc một lần trong ngày trước bữa ăn sáng hoặc trước bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.

Tác dụng phụ:

Hạ đường huyết.
Rối loạn thị giác thoáng qua.
Rối loạn tiêu hóa.
Ngứa, phát ban.
Rất hiếm: giảm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.

Tương tác thuốc:

 Một số thuốc có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của Glimepirid như: insulin, thuốc trị tiểu đường dạng uống khác, chloramphenicol, dẫn chất coumarin, cyclophosphamid, disopyramid, ifosfamid, thuốc ức chế MAO, thuốc chống viêm non-steroid, probenecid, thuốc kháng nấm (miconazol, fluconazol, ketoconazol), các quinolon, các sulfonamid, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển, các steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam, rượu, tetracylin. Do đó cần phải giảm liều Glimepirid khi phối hợp với một trong các loại thuốc trên.
 Một số thuốc có thể làm giảm tác dụng hạ đường huyết của Glimepirid như: các thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thuốc lợi tiểu thiazid, corticosteroid, diazoxid, catecholamin và các thuốc giống thần kinh giao cảm khác, glucagon, acid nicotinic (liều cao), estrogen và thuốc tránh thai có estrogen, phenothiazin, phenytoin, hormon tuyến giáp, rifampicin. Khi đó cần điều chỉnh tăng liều Glimepirid.

Lưu ý:

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng

Bảo quản:

Nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
 Đái tháo đường type 1.
 Nhiễm ceton, hôn mê hay tiền hôn mê do đái tháo đường.
 Suy gan nặng, suy thận nặng.
 Phụ nữ có thai và cho con bú.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Viritin

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Viritin

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Tăng huyết áp.
Suy tim sung huyết.

Hàm lượng:

VIRITIN 2 mg
Hoạt chất: Perindopril tert-butylamin 2 mg
VIRITIN 4 mg
Hoạt chất: Perindopril tert-butylamin 4 mg
Tá dược: Tablettose 80, Magnesi stearat

Liều dùng:

 Perindopril nên uống trước bữa ăn, một lần duy nhất trong ngày, vào buổi sáng.
 Tăng huyết áp: 4 mg / ngày, có thể tăng lên đến 8 mg / ngày sau 1 tháng. Người già dùng liều khởi đầu thấp (2 mg / ngày) và tăng lên nếu cần, cho đến 4 mg / ngày sau khoảng 1 tháng điều trị.
 Suy tim sung huyết: khởi đầu 2 mg / ngày, tăng lên đến 4 mg / ngày sau 15 ngày.
 Trường hợp bệnh nhân suy thận: điều chỉnh liều theo mức độ suy thận, dựa vào độ thanh thải creatinin.

Tác dụng phụ:

 Nhức đầu, chóng mặt, rối loạn khí sắc.
 Đau dạ dày, rối loạn vị giác, ho khan.
 Giảm nhẹ hemoglobin, tăng nhẹ kali máu, tăng ure và creatinin máu.

Tương tác thuốc:

Sử dụng đồng thời Perindopril với các thuốc:
 Thuốc kháng viêm non-steroid, corticoid, tetracosactid: làm giảm tác dụng của Perindopril.
 Thuốc an thần kinh, thuốc chống trầm cảm imipramin: làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
 Thuốc điều trị đái tháo đường: tăng tác dụng hạ đường huyết của các loại thuốc này.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.


Bảo quản:

Nơi khô, dưới 30oC.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với Perindopril hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển.
 Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
 Chống chỉ định tương đối:
              Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên trong trường hợp bệnh nhân chỉ còn duy nhất một quả thận làm việc.
               Tăng kali máu.
               Phối hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali, muối kali và lithi.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Carsantin 6,25 Mg

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Carsantin 6,25 Mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Suy tim mãn tính ổn định ở tất cả các cấp, thiếu máu cục bộ hoặc không thiếu máu cục bộ nguyên phát, phối hợp với các thuốc lợi tiểu và các thuốc ức chế ACE và digitalis.

Tăng huyết áp nặng

Đau thắt ngực ổn định

Suy tim mãn tính ổn định ở tất cả các cấp, thiếu máu cục bộ hoặc không thiếu máu cục bộ nguyên phát, phối hợp với các thuốc lợi tiểu và các thuốc ức chế ACE và có thể thêm digitalis.

Hàm lượng:

Carsantin® 6,25 mg
-Hoạt chất: Carvedilol 6,25 mg
-Tá dược: Microcrystallin cellulose, Magnesi stearat, Aerosil.
Carsantin® 12,5 mg
-Hoạt chất: Carvedilol 12,5 mg
-Tá dược: Microcrystallin cellulose, Magnesi stearat, Aerosil.

Liều dùng:

Tăng huyết áp vô căn
 Khởi đầu: 12,5 mg Carvedilol trong 2 ngày đầu, sau đó 25 mg Carvedilol x 1 lần/ngày. 
 Nếu chưa đáp ứng đầy đủ, ít nhất sau 14 ngày có thể tăng 50 mg Carvedilol mỗi ngày một lần hay chia nhiều lần.
Đau thắt ngực ổn định 
 Khởi đầu: 12,5 mg Carvedilol x 2 lần/ngày trong 2 ngày đầu. Sau đó nên tiếp tục điều trị với liều 2 x 25 mg Carvedilol/ngày.
Nếu chưa đáp ứng đầy đủ, ít nhất sau 14 ngày có thể tăng liều lên 2 x 50 mg Carvedilol chia đều trong ngày.
Suy tim mãn tính
 Khởi đầu: 3,125 mg Carvedilol x 2 lần/ngày trong 2 tuần. Nếu bệnh nhân dung nạp được với liều này, nên tăng dần liều trong từng khoảng thời gian ít nhất 2 tuần, đến liều 6,25 mg Carvedilol x 2 lần/ngày, tiếp theo là 12,5 mg Carvedilol x 2 lần/ngày và sau đó là 25 mg Carvedilol x 2 lần/ngày. Nên tăng đến liều tối đa mà bệnh nhân có thể dung nạp được. Chỉ ở những bệnh nhân suy tim mãn tính ở mức độ nhẹ cho đến vừa và cân nặng trên 85 kg, có thể thử tăng liều một cách thận trọng đến liều tối đa 50 mg Carvedilol x 2 lần/ngày dưới sự kiểm soát chặt chẽ. 
 Chỉ được tăng liều Carvedilol khi tình trạng lâm sàng đã tốt và ổn định. Đặc biệt trong thời gian điều chỉnh liệu trình điều trị (tăng liều đến liều duy trì), phải kiểm tra thường xuyên và đều đặn (như chức năng thận, cân nặng, huyết áp, nhịp tim). Triệu chứng suy tim nặng hơn hoặc các tác dụng phụ do tác dụng giãn mạch thường chỉ xuất hiện thoáng qua và nên được điều trị bằng cách tạm thời giảm liều – hoặc nếu có thể, ngưng điều trị với Carsantin®. Tuy nhiên, nếu các triệu chứng về cơ bản do sự tích trữ nước thì trước hết có thể phải tăng liều thuốc lợi tiểu.
 Liều duy trì cần được chỉ định cho từng bệnh nhân với sự giám sát y khoa chặt chẽ. Sau đó nên điều trị lâu dài với liều tối đa mà bệnh nhân có thể dung nạp được.
 Nếu đã ngưng điều trị Carsantin® sau hơn hai tuần, nên bắt đầu điều trị lại với 3,125 mg Carvedilol x 2 lần/ngày trong 2 tuần và sau đó nên tăng liều lại theo từng bước như trên.
Liều dùng ở bệnh nhân suy tim mãn tính và suy thận
 Phải xác định liều cho từng bệnh nhân. Dựa trên các thông số dược động học của Carvedilol ở bệnh nhân chỉ bị suy tim, không cần điều chỉnh liều dùng của Carsantin®.
Liều dùng ở bệnh nhân cao tuổi
 Tăng huyết áp nặng:  Khởi đầu 12,5 mg Carvedilol/ngày. Nếu chưa đáp ứng đầy đủ, liều dùng có thể tăng dần trong từng khoảng thời gian tối thiểu là 14 ngày đến liều tối đa (liều riêng lẻ 25 mg hoặc liều tối đa 50 mg Carvedilol/ngày).
 Bệnh nhân đau thắt ngực ổn định mãn tính Ơ bệnh nhân cao tuổi, liều dùng không nên vượt quá 2 x 25 mg Carvedilol chia đều trong ngày.
Bệnh nhi: Chưa xác định được an toàn và hiệu quả của Carvedilol trên bệnh nhân dưới 18 tuổi.

Tác dụng phụ:

Phần lớn tác dụng không mong muốn có tính chất tạm thời và hết sau một thời gian. Đa số tác dụng này xảy ra khi bắt đầu điều trị.   Tác dụng không mong muốn liên quan chủ yếu với cơ chế tác dụng dược lý và với liều.
 Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đau cơ, khó thở, buồn
nôn, hạ huyết áp tư thế, phù.
 Ít gặp: nhịp tim chậm, ỉa chảy, đau bụng.
 Hiếm gặp: tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất, rối loạn giấc ngủ, dị cảm, nôn, táo bón, giảm tiết nước mắt, ngạt mũi, mày đay, ngứa

Tương tác thuốc:

Carvedilol có thể làm tăng tác dụng của thuốc điều trị đái tháo đường, digitalis glycosid, digoxin, digitoxin, các thuốc hạ huyết áp khác.
Sử dụng đồng thời Carsantin® và các thuốc chẹn kênh calci sử dụng theo đường uống, reserpin, guanithidin, methyldopa, clonidin hoặc guanfacin có thể làm tăng thêm tác dụng giảm nhịp tim. 
Ở một số bệnh nhân ghép thận đã quan sát thấy có sự giảm nồng độ cyclosporin trong huyết thanh sau khi bắt đầu điều trị với Carsantin®. 
Trong trường hợp gây mê, có thể có cộng hưởng các tác dụng giảm tính hướng cơ và hạ huyết áp của Carsantin® và các thuốc gây mê, gây tê.
Những thuốc ức chế cyclooxygenase (như acid actyl salicylic, các corticosteroid) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Carsantin®.
Cimetidin, hydralazin và rượu có thể làm tăng tính khả dụng toàn thân của Carsantin®.
Rifampicin có thể làm giảm tác dụng của Carsantin®.

Lưu ý:

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Bảo quản:

Nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Chống chỉ định:

Không được sử dụng Carsantin® trong những trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với Carvedilol hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Suy tim mất bù
Thông tắc động mạch phổi cấp tính
Đau thắt ngực kiểu Prinzmetal
Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu < 90 mmHg)
Nhịp tim chậm (bệnh nhân đang điều trị suy tim bằng viên nén Carsantin® nên có nhịp tim 65/phút)
Block nhĩ thất độ 2 – 3, block xoang nhĩ (trừ: liệu pháp ban đầu)
Tâm phế mạn
Hen phế quản hoặc những rối loạn đường hô hấp khác kèm co thắt phế quản (như bệnh co thắt phổi mãn tính)
U tế bào ưa crôm chưa được điều trị
Những rối loạn trên lâm sàng liên quan đến chức năng gan
Nhiễm acid chuyển hóa
Đang điều trị với các thuốc ức chế MAO (trừ các chất ức chế MAO B)
Sử dụng đồng thời với các thuốc tiêm verapamil, diltiazem hoặc những thuốc điều trị loạn nhịp khác
Trong thời gian cho con bú
Trẻ em dưới 18 tuổi.
 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons