Thứ Năm, 6 tháng 8, 2020

DUNG DỊCH RỬA VẾT THƯƠNG Thuốc tím Gentian 1%

DUNG DỊCH RỬA VẾT THƯƠNG Thuốc tím Gentian 1%

Công dụng:

Kháng khuẩn, kháng nấm, chống giun sán, chống ký sinh trùng trypanosoma

Hàm lượng:

Methylrosaniline®

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em điều trị nhiễm nấm: bôi vết thương 2 hoặc 3 lần một ngày trong ba ngày.

Số lượng liều dùng mỗi ngày, thời gian cho phép giữa các liều, thời gian bạn dùng thuốc tùy thuộc vào bệnh.

Tác dụng phụ:

Một số tác dụng sử dụng thuốc tím Gentian như đỏ, sưng hoặc kích ứng tại chỗ. Các vết loét có nhiều khả năng phát triển khi thuốc được áp dụng tại các nếp gấp da như giữa ngón chân, bên dưới vú,…

Phản ứng dị ứng nghiêm trọng thường rất hiếm nhưng có thể xảy ra.

Hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế nếu gặp phải các phản ứng nghiêm trọng như phát ban, ngứa/sưng ở mặt, lưỡi, cổ họng, chóng mặt nghiêm trọng, khó thở, nhiễm trùng da (nóng, đau, có mủ).

Lưu ý:

Nói với tất cả bác sĩ, dược sĩ của bạn về việc bạn đang sử dụng thuốc tím Gentian

Thuốc này có thể làm ố quần áo hoặc da

Tím Gentian có thể gây hại khi nuốt phải. Nếu nuốt thuốc tím, hãy gọi bác sĩ hoặc trung tâm cấp cứu để kiểm soát chất độc ngay lập tức.

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hay đang cho con bú để đảm bảo những rủi ro, tránh gây ảnh hưởng đến thai nhi.

Thuốc chỉ được sử dụng bên ngoài da, không áp dụng bên trong mũi, miệng hoặc tai trừ trường hợp có chỉ định của bác sĩ.

Không bôi thuốc lên vết loét mở trên da

Nếu bác sĩ kê đơn thuốc này cho các vùng trong miệng thì người bệnh cẩn thận để tránh nuốt phải thuốc.

Tránh để thuốc chạm vào mắt, tốt nhất nên rửa sạch vùng đó trong ít nhất 15 phút.

Hãy sử dụng thuốc theo đúng liều lượng và số lượng quy trình, ngay cả khi các triệu chứng đã thuyên giảm.

Thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng không được cải thiện hoặc tồi tệ hơn sau 3 ngày.

Bảo quản:

Bảo quản thuốc trong hộp kín ở nhiệt độ phòng, tránh xa nhiệt độ cao, độ ẩm và ánh sáng trực tiếp. Không giữ thuốc tím Gentian trong tủ lạnh và để tránh xa tầm tay trẻ em.

Chống chỉ định:

Thuốc tím Gentian chống chỉ định cho các trường hợp:

Dị ứng với bất cứ thành phần nào trong thuốc

Dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào, thực phẩm hay các chất khác

Và hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc tím Gentian nếu bạn:

Đang mang thai, dự định mang thai hoặc đang cho con bú

Bị bệnh chuyển hóa

THUỐC SỬ DỤNG TRONG NHÃN KHOA Refresh Tear

THUỐC SỬ DỤNG TRONG NHÃN KHOA Refresh Tear

Xuất xứ:

Mỹ

Công dụng:

Làm dịu cảm giác nóng rát, kích ứng khó chịu do khô mắt.

Hàm lượng:

Natri carboxymethylcellulose 0,5%

Liều dùng:

Nhỏ 1 hay 2 giọt vào mắt bị đau.

Các thuốc nhỏ mắt được dùng đồng thời nên cách lần nhỏ Refresh Tears ít nhất 5 phút để tránh thuốc bị rửa trôi.

Quá liều

Do CMC trơ về mặt dược lý và được dự kiến sẽ không hấp thu toàn thân, các tác dụng toàn thân do quá liều tại chỗ không được dự kiến từ việc sử dụng Refresh Tears. Ngoài ra, không có khả năng xảy ra tác dụng phụ gây độc nào khi vô ý dùng quá liều đường toàn thân.

Tác dụng phụ:

Khi dùng thuốc đúng theo chỉ dẫn, không có tác dụng phụ nào đáng kể.

Kích thích mắt và các phản ứng dị ứng hiếm khi xảy ra.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tóm tắt các phản ứng bất lợi của thuốc trong các nghiên cứu lâm sàng:

Tiết dịch mắt, kích ứng mát, nóng rát và khó chịu, đau mắt, ngứa mắt, sung huyết kết mạc mí mắt, rối loạn thị giác.

Lưu ý:

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Để tránh nhiễm bẩn hoặc tổn thương mắt có thể xảy ra, không để đầu lọ chạm vào bất kỳ bề mặt nào và tránh tiếp xúc với mắt. Đậy nắp lại sau khi dùng. Nếu thấy mắt đau, thay đổi thị lực, mắt tiếp tục bị đỏ hoặc bị kích thích, hoặc nếu tình trạng mắt xấu hơn hay vẫn còn khó chịu quá 72 giờ thì nên ngừng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.

Không sử dụng nếu bao bì cho thấy bằng chứng về sự giả mạo. Không dùng nếu dung dịch thuốc bị đổi màu hoặc trở nên vẩn đục.

Sử dụng trước ngày hết hạn ghi trên lọ thuốc.

Lái xe
Refresh Tears có thể gây nhìn mờ thoáng qua, điều này có thể làm suy giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Bệnh nhân nên đợi cho đến khi nhìn rõ trở lại trước khi lái xe hoặc sử dụng máy móc.


Thai kỳ
Không có cảnh báo đặc biệt nào về sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Chưa có dữ liệu nghiên cứu đặc hiệu về việc sử dụng Refresh Tears đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú ở người, tuy nhiên các nghiên cứu tiền lâm sàng với CMC đã không cho thấy bất kỳ tác dụng có hại nào trong khi mang thai.

Refresh Tears cùng chưa được nghiên cứu ở phụ nữ cho con bú, tuy nhiên CMC được dự kiến sẽ không hấp thu toàn thân, vì vậy thuốc được dự kiến sẽ không bài tiết vào sữa mẹ.

Bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ẩm.

Chỉ sử dụng khi dấu niêm phong lọ thuốc còn nguyên vẹn.

Hủy bỏ phần thuốc không dùng sau khi mở lọ được 4 tuần.

Để xa tầm tay trẻ em.

Không dùng thuốc quá hạn sử dụng đã ghi trên bao bì.

Chống chỉ định:

Chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với carboxymethylcellulose hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

THUỐC NGOÀI DA Betadine Ointment 10%

THUỐC NGOÀI DA Betadine Ointment 10%

Xuất xứ:

Mundipharma Pharm

Công dụng:

Dùng như một chất sát khuẩn, bôi nhắc lại, trong một thời gian hạn chế, trên da bị thương tổn, như là loét tư thế nằm (loét do nằm liệt giường), loét mạn tính cẳng chân, các vết thương nông và bỏng, bệnh da nhiễm trùng và bội nhiễm.

Hàm lượng:

Mỗi 100g chứa: Povidon Iod 10g

Liều dùng:

Dùng bôi ngoài da:
Bôi đều thuốc trên vùng da bị tổn thương đã được rửa sạch và để khô hoàn toàn, hoặc 1-2 lần/ngày trong tối đa 14 ngày.
Nếu không có tiến triển về triệu chứng sau vài ngày (2-5 ngày) dùng thường xuyên thuốc, phải hỏi ý kiến bác sĩ.

Lưu ý:

Không nên sử dụng Povidine-iod trong thời gian kéo dài trên vùng da rộng (không quá 10% tổng diện tích cơ thể và không quá 14 ngày) trừ khi được kiểm soát nghiêm ngặt. Ngay cả khi đã kết thúc điều trị (trong vòng 3 tháng), nên theo dõi triệu chứng sớm của bệnh cường giáp và nếu cần thiết nên kiểm soát chức năng tuyến giáp.
Kiểm tra chức năng tuyến giáp khi sử dụng kéo dài.
Thận trọng khi sử dụng thường xuyên cho vết thương hở trên bệnh nhân có tiền sử suy thận.
Tránh sử dụng dung dịch chứa chất tẩy rửa khi điều trị vết thương hở bằng Povidon-iod.
Chỉ dùng bôi ngoài da.
Nếu ngứa hoặc kích ứng tại chỗ, ngừng sử dụng. Không làm nóng thuốc trước khi sử dụng.

Bảo quản:

Nơi có nhiệt độ không quá 30 độ C.

Chống chỉ định:

Không dùng thuốc khi được biết có mẫn cảm với iod hoặc povidon hay bất kì thành phần tá dược nào. Không dùng thuốc khi có sự hoạt động quá mức của tuyến giáp (tăng năng tuyến giáp), các bệnh lý rõ ràng khác của tuyến giáp đặc biệt là bướu giáp dạng keo, bướu cổ dịch địa phương và viêm tuyến giáp Hashimoto cũng như trước và sau khi trị liệu iod phóng xạ.
Không được dùng thuốc này trong vòng 4 tuần trước khi làm nhấp nháy đồ iod phóng xạ hoặc điều trị iod phóng xạ trong ung thư biểu mô tuyến giáp.
Những bệnh nhân bướu giáp, bướu giáp nhân, hoặc các bệnh tuyến giáp khác (đặc biệt là các bệnh nhân cao tuổi) có nguy cơ tăng năng tuyến giáp (hoạt động quá mức của tuyến giáp) do dùng lượng lớn iod.
Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi
Không dùng cho bệnh nhân đang điều trị đồng thời với lithium.

THUỐC NGOÀI DA Povidine Povidon Iod 10%

THUỐC NGOÀI DA Povidine Povidon Iod 10%

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Sát trùng da.

Hàm lượng:

Povidone Iodine 0.8g, tá dược vừa đủ 8ml.

Liều dùng:

Dùng nguyên chất bôi lên da, hoặc pha loãng với nước, hay dung dịch sinh lý (Nacl 0,9%) để tưới rửa vết thương.

Tác dụng phụ:

Tăng iode quá mức có thể ảnh hưởng tuyến giáp, gây kích thích da.

Tương tác thuốc:

- Tránh dùng cùng lúc nhiều loại dung dịch sát trùng.
- Không dùng với xà phòng, dung dịch hoặc thuốc mỡ có chứa thủy ngân.

Lưu ý:

Thận trọng khi dùng thường xuyên trên vết thương đối với người bệnh có tiền sử suy thận, người bệnh đang điều trị bằng lithi.

Bảo quản:

Ở nhiệt độ không quá 30 độ C. Chỉ dùng 2 tháng sau khi mở nắp.

Chống chỉ định:

Người có tiền sử dị ứng với Iod. không dùng thường xuyên với người bệnh rối loạn tuyến giáp. thủng màng nhĩ.
Phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em dưới 2 tuổi.

THUỐC SỬ DỤNG TRONG NHÃN KHOA Natri clorid 0,9%

THUỐC SỬ DỤNG TRONG NHÃN KHOA  Natri clorid 0,9%

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Rửa mắt, mũi. Phụ trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi do dị ứng. Dùng được cho trẻ sơ sinh.

Hàm lượng:

sodium chloride 10ml

Liều dùng:

Nhỏ hoặc rửa mắt, hốc mũi: mỗi lần 1 - 3 giọt, ngày 1 - 3 lần.

Tác dụng phụ:

Nếu bất kỳ các tác dụng phụ nào sau đây xuất hiện trong khi bạn đang dùng natri clorid, hãy đi khám bác sĩ ngay lập tức:

Nhịp tim nhanh;

Sốt;

Phát ban; ngứa;

Khàn giọng;

Tấy rát;

Đau khớp; cứng đờ hoặc sưng phù;

Nổi mẫn đỏ ở da;

Thở hụt hơi;

Sưng phù ở mí mắt, mặt, môi, bàn tay hoặc bàn chân;

Đau thắt ngực;

Hô hấp hoặc nuốt có vấn đề.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản:

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy,  bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và  thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt  thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc  công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TÂM THẦN Noxibel 30

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TÂM THẦN Noxibel 30

Xuất xứ:

Argentina

Công dụng:

Giai đoạn trầm cảm chủ yếu.

Hàm lượng:

Mirtazapine 30mg

Liều dùng:

Người lớn: 

Bắt đầu điều trị với liều 15 mg/ ngày. Thông thường cần phải tăng liều để đạt được đáp ứng lâm sàng tối ưu. Liều hữu hiệu hàng ngày thường là từ 15 mg đến 45 mg.

Người già: 

Liều khuyên dùng như đối với người lớn. Trên bệnh nhân cao tuổi, việc tăng liều cần được theo dõi sát để tìm ra đáp ứng thỏa đáng và an toàn.

Trẻ em: 

Vì chưa chứng minh được hiệu quả và độ an toàn của mirtazapin trên trẻ em, nên không khuyến nghị điều trị mirtazapin cho trẻ em.

Thời gian bán thải của mirtazapin là 20 - 40 giờ, do đó mirtazapin rất thích hợp để dùng ngày một lần. Nên uống một lần duy nhất vào ban đêm trước khi đi ngủ. Cũng có thể chia liều mirtazapin để uống thành 2 lần bằng nhau trong ngày (sáng một lần và tối một lần). 

Nên tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh nhân hoàn toàn không còn triệu chứng trong 4 - 6 tháng. Sau đó có thể ngừng điều trị từ từ. 

Điều trị đủ liều sẽ có đáp ứng tích cực trong vòng 2 - 4 tuần. Với đáp ứng chưa đầy đủ, có thể tăng đến liều tối đa. Nếu vẫn không có đáp ứng trong vòng 2 - 4 tuần, nên ngưng điều trị.

QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ:

Độ an toàn của mirtazapin sau khi dùng quá liều chưa được chứng minh. Những nghiên cứu độc tính đã chứng minh không xảy ra các tác dụng độc tim có ý nghĩa lâm sàng sau khi dùng mirtazapin quá liều. Trong các thử nghiệm lâm sàng với mirtazapin, ngoài tác dụng an thần thái quá, không ghi nhận được những tác dụng không mong muốn nào có ý nghĩa lâm sàng sau khi dùng quá liều. Các trường hợp quá liều cần được điều trị bằng cách rửa dạ dày kèm với điều trị triệu chứng và có biện pháp hỗ trợ thích hợp.

Tác dụng phụ:

- Tăng cảm giác ngon miệng và lên cân.
- Buồn ngủ/ an thần, thường xảy ra trong ít tuần đầu điều trị (Ghi chú: giảm liều thường không giảm tác dụng an thần mà lại có thể làm giảm hiệu lực chống trầm cảm).
- Trong một số hiếm trường hợp, có thể xảy ra những tác dụng không mong muốn sau đây :
+ Hạ huyết áp (tư thế).
+ Cơn hưng cảm.
+ Co giật, run rẩy, rung cơ.
+ Phù và kèm theo tăng cân.
+ Ức chế tủy xương cấp (tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản).
+ Tăng hoạt tính transaminaz huyết thanh.
+ Phát ban.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc:

Mirtazapin có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của rượu, do đó nên khuyên bệnh nhân kiêng rượu trong khi điều trị với mirtazapin.
Không nên dùng mirtazapin đồng thời với các thuốc ức chế MAO hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng điều trị với những thuốc này.
Mirtazapin có thể tăng cường tác dụng an thần của benzodiazepin, cần thận trọng khi dùng những thuốc này cùng với mirtazapin.

Lưu ý:

- Ức chế tủy xương thường được biểu hiện bằng giảm hoặc mất bạch cầu hạt (hiếm gặp). Tai biến này phần lớn xảy ra sau 4 - 6 tuần điều trị và thường hồi phục khi ngưng thuốc.
- Động kinh và hội chứng não thực thể, suy gan hoặc suy thận, bệnh tim, huyết áp thấp, rối loạn tiểu tiện như phì đại tuyến tiền liệt, glôcôm góc hẹp cấp và tăng nhãn áp, đái tháo đường.
- Nên ngưng thuốc nếu xảy ra vàng da, sốt, đau họng, viêm miệng hoặc những nhiễm trùng khác.
Để xa tầm tay trẻ em.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Mặc dù những nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng sinh quái thai, độ an toàn của mirtazapin trên thai người vẫn chưa được chứng minh. Chỉ nên dùng mirtazapin trong khi có thai nếu thật sự cần thiết. Phụ nữ có khả năng mang thai nên áp dụng một biện pháp tránh thai hữu hiệu nếu đang uống mirtazapin.
Tuy những thí nghiệm trên động vật cho thấy mirtazapin được tiết qua sữa với một lượng rất nhỏ, không khuyên dùng mirtazapin ở những phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ vì hiện không có số liệu trên sữa người.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với mirtazapin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TÂM THẦN Pracetam 800

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TÂM THẦN Pracetam 800

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị chóng mặt.

Người cao tuổi bị mất trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi tính khí, rối loạn hành vi và kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.

Điều trị nghiện rượu mạn tính.

Thiếu máu hồng cầu liềm.

Điều trị hỗ trợ chứng giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim chứa piracetam 800 mg.

Liều dùng:

Tổng liều hàng ngày trong khoảng từ 30-160 mg/kg/ngày tùy theo chỉ định. Dùng thuốc 2 lần/ngày, cũng có thể chia 3 hoặc 4 lần.

 

Điều trị dài ngày hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi:

Khoảng liều từ 1,2-2,4 g/ngày, tùy theo mức độ nghiêm trọng của triệu chứng. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu điều trị.

Thiếu máu hồng cầu liềm:

160 mg/kg/ngày chia đều 4 lần.

Nghiện rượu:

12 g/ngày trong thời gian cai nghiện đầu tiên. Điều trị duy trì: uống 2,4 g/ngày.

Suy giảm nhận thức sau chấn thương đầu, có kèm chóng mặt hoặc không:

Liều khởi đầu có thể thay đổi từ 9-12 g/ngày. Điều trị duy trì uống 2,4 g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.

Giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não:

7,2 g/ngày, tăng thêm 4,8 g/ngày mỗi 3 hoặc 4 ngày đến liều tối đa 20 g/ngày. Chia liều thành 2 hoặc 3 lần.

Sau khi đã thiết lập được liều piracetam tối ưu, nên giảm liều các thuốc dùng kèm. Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 16 tuổi.

Người suy thận:

Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa tùy theo độ thanh thải creatinin (CC):

CC từ 50-79 ml/phút: 2/3 liều thường dùng, chia 2 hoặc 3 lần.

CC từ 30-49 ml/phút: 1/3 liều thường dùng, chia 2 lần.

CC từ 20-29 ml/phút: 1/6 liều thường dùng, liều duy nhất.

CC < 20 ml/phút: chống chỉ định.

Tác dụng phụ:

Thường gặp

Mệt mỏi.

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng.

Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.

Ít gặp

Chóng mặt.

Run, kích thích tình dục.

Lưu ý:

Vì piracetam chuyển hóa chủ yếu qua thận, cần rất thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị suy thận. Theo dõi chức năng thận trong những trường hợp này. Sự gia tăng thời gian bán thải có liên quan trực tiếp với sự suy giảm chức năng thận và độ thanh thải creatinin. Điều này cũng đúng với bệnh nhân cao tuổi mà độ thanh thải creatinin phụ thuộc vào tuổi.

Do tác động của piracetam lên sự kết tập tiểu cầu, nên cẩn thận ở bệnh nhân bị xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân đang bị các rối loạn về cầm máu, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân trải qua đại phẫu gồm phẫu thuật răng và bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông hoặc chống kết tập tiểu cầu gồm aspirin liều thấp.

Nên tránh ngưng điều trị đột ngột ở bệnh nhân giật rung cơ vì điều này có thể gây bộc phát hoặc gây động kinh do ngưng thuốc.

Piracetam qua được nhau thai. Không nên dùng piracetam trong thời kỳ mang thai.

Piracetam được tiết qua sữa mẹ. Do đó, không nên dùng piracetam trong thời gian cho con bú hoặc ngưng cho con bú khi đang điều trị với piracetam.

Trong các nghiên cứu lâm sàng, ở liều 1,6 - 15 g/ngày, chứng tăng động, ngủ gà, bồn chồn và trầm cảm được báo cáo thường xuyên hơn ở bệnh nhân dùng piracetam so với bệnh nhân dùng placebo. Chưa có kinh nghiệm về ảnh hưởng trên khả năng lái xe ở liều 15-20 g/ngày. Do đó bệnh nhân nên thận trọng khi có ý định lái xe hoặc vận hành máy móc trong khi đang dùng piracetam.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với piracetam, các dẫn xuất pyrrolidon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Suy thận nặng.

Bệnh nhân bị xuất huyết não, chứng múa giật Huntington.

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons