Thứ Sáu, 7 tháng 8, 2020

Mentholatum Remos Anti-Itch - Thuốc chống ngứa

 Mentholatum Remos Anti-Itch , Thuốc chống ngứa

Xuất xứ:

Nhật Bản

Công dụng:

Mentholatum Remos Anti-Itch là thuốc chống ngứa, trị vết côn trùng cắn, chàm, viêm da do tiếp xúc, viêm da dị ứng mề đay, nổi ban, rôm sảy.

- Ngứa do nhiều nguyên nhân khác nhau như: dị ứng, viêm da, phát ban, chàm, nổi mề đay, côn trùng cắn, lở loét, rôm sảy,... hoặc do các bệnh bên trong cơ thể. Ngứa gây khó chịu, mất ngủ, ảnh hưởng tới sinh hoạt hàng ngày. Gãi làm giảm cảm giác ngứa tạm thời nhưng có thể làm da trầy xước, nhiễm trùng và viêm da.

- Remos Anti-Itch - dạng gel trong, thấm nhanh làm giảm các triệu chứng ngứa. Công thức phối hợp các hoạt chất chống ngứa, kháng viêm, kháng khuẩn và phục hồi da, giúp điều trị ngứa do dị ứng, rôm sảy, chàm, mề đay, côn trùng cắn.

Hàm lượng:

Lidocaine, Diphenhydramine, Dipotassium Glycyrrhizinate, Tocopherol Acetate, Isopropylmethylphenol dl-Camphor, Polyoxyethylene Hydrogenated Castor Oil 40, 1,3-Butylene Glycol, Carboxyvinyl Polymer, Sodium Hyaluronate, Methylparaben, Butylparaben, Nước tinh khiết.

Liều dùng:

Thoa một lượng gel vừa đủ lên vùng da cần trị liệu, vài lần trong ngày.

Chống chỉ định:

Không dùng cho người quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc. Không sử dụng chế phẩm lên vùng da quanh mắt, niêm mạc và vết thương hở.

Mentholatum Remos IB - Gel trị ngứa, viêm da và vết côn trùng cắn

 Mentholatum Remos IB - Gel trị ngứa, viêm da và vết côn trùng cắn

Xuất xứ:

Nhật Bản

Công dụng:

Mentholatum Remos IB giúp trị ngứa, vết côn trùng cắn, chàm, viêm da do tiếp xúc, viêm da dị ứng mề đay, nổi ban, sưng tấy, mẩn đỏ.

Côn trùng cắn gây ra các phản ứng khác nhau nhưng chủ yếu là tạo nên vết sưng đỏ và ngứa. Biết cách phòng tránh và điều trị những vết côn trùng cắn sẽ giúp bảo vệ trẻ tốt hơn.

- Mentholatum Remos IB, sản phẩm Nhật Bản chuyên trị vết côn trùng cắn. Công thức cải tiến Antedrug, hoạt chất kháng viêm tác dụng tại chỗ, không những nâng cao hiệu quả kháng viêm, giảm ngứa và sưng tấy mà còn hạn chế tác dụng phụ so với các corticoid thông thường.

- Công thức phối hợp cân bằng giữa các hoạt chất kháng viêm, chống ngứa, kháng khuẩn giúp điều trị các vết côn trùng cắn, ngứa và viêm da hiệu quả. Ngoài ra, Allantoin kích thích sự phát triển các tế bào da, mau chóng giúp da phục hồi như ban đầu.

Hàm lượng:

Thành phần:
Prednisolone Valerate Acetate, Crotamiton, Allantoin, l-Menthol, Isopropyl Methylphenol

Anhydrous Ethanol, Isostearyl Alcohol, Methylparaben, Butylparaben, Dibutylhydroxytoluene, 1,3-Butylene Glycol, Propylene Glycol, Disodium Edetate, Carboxyvinylpolymer, Hydroxyethylcellulose, Triethanolamine, hương liệu, nước tinh khiết.

Liều dùng:

Thoa Mentholatum Remos IB một lượng vừa đủ lên vùng da cần trị liệu, vài lần trong ngày.

Chống chỉ định:

Không dùng trong trường hợp tổn thương da do nhiễm virus (Herpes simplex, thuỷ đậu), vi nấm (Candida), vi khuẩn (chốc lở, ung nhọt) hoặc tiền căn mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Mentholatum Remos - Sản phẩm chống muỗi

Mentholatum Remos - Sản phẩm chống muỗi

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Xua đuổi muỗi, phòng ngừa các bệnh do muỗi gây ra. Sản phẩm dùng cho người lớn và trẻ em trên 4 tuổi.

Hàm lượng:

Thành phần:
Diethyltoluamide 15 %
Propylene Glycol, Ethanol, Arachidyl Alcohol, Behenyl Alcohol, ArachidylGlucoside, Ammonium Acryloyldimethyltaurate/Beheneth-25 Methacrylate Crosspolymer, Polyglyceryl-10 Isostearate, Xanthan Gum, Methylparaben, Propylparaben, Fragrance, Tocopheryl Acetate (Vitamin E), Aloe Barbadensis Leaf Extract, purified water.

Dạng trình bày:
- Dạng phun sương, chai 150ml, 60ml. Hương Lavender.
- Dạng kem, tuýp 70g. Hương Cam, Lavender, Sả Chanh.
Mentholatum Remos - Sản phẩm chống muỗi độc đáo, chứa Diethyltoluamide 15% đã được WHO và EPA chứng nhận hiệu quả và tính an toàn trong việc xua muỗi. Mentholatum Remos đạt hiệu quả xua muỗi suốt 10 giờ. Mentholatum Remos còn có Aloe Vera và Vitamin E giúp giữ ẩm và nuôi dưỡng da.

Liều dùng:

Dạng xịt:
Để cách bề mặt da 10-15cm, phun một lượng thích hợp lên trên da rồi thoa đều. Đối với vùng mặt hay cổ, phun dung dịch ra lòng bàn tay rồi thoa lên da.

Dạng kem:
Lấy một lượng kem thích hợp ra lòng bàn tay và thoa đều lên vùng da hở như cổ, mặt, tay, chân.

Lưu ý:

- Không thoa lên mắt, miệng, vết cắt, vết thương, vùng da kích ứng. Để xa tầm tay trẻ em.
- Chỉ sử dụng ngoài da. Trường hợp sản phẩm dây vào mắt hay miệng, nhanh chóng rửa bằng nước sạch.
- Nếu lỡ nuốt phải, uống 2-4 ly nước, hỏi ý kiến bác sĩ. Ngưng sử dụng nếu bị dị ứng.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Bisoprolol STADA® 5 mg

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Bisoprolol STADA® 5 mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Có thể được sử dụng chung với các loại thuốc khác để điều trị chứng cao huyết áp. Việc giảm huyết áp cao giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận. Thuốc này thuộc nhóm thuốc chẹn beta (beta blocker). ... Cách này giúp làm giảm nhịp tim, hạ huyết áp, và giảm áp lực cho tim.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim chứa bisoprolol fumarat 5 mg.

Liều dùng:

Tăng huyết áp, đau thắt ngực.

5-10 mg x 1 lần/ngày. Liều tối đa 20 mg/ngày.

Suy tim mạn tính ổn định (dùng kết hợp với các thuốc khác).

Suy tim sung huyết: Liều khởi đầu 1,25 mg x 1 lần/ngày.

Có thể tăng gấp đôi liều sau 1 tuần, sau đó tăng từ từ trong khoảng 1-4 tuần cho đến liều tối đa không vượt quá 10 mg x 1 lần/ngày.

Người suy gan và suy thận:

Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày và tăng liều từ từ. Liều tối đa 10 mg/ngày cho cả đau thắt ngực và tăng huyết áp trên bệnh nhân suy gan nặng.

Tác dụng phụ:

Chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu, dị cảm, giảm xúc giác, buồn ngủ, lo âu, bồn chồn, giảm năng lực/trí nhớ.

Khô miệng.

Nhịp tim chậm, hồi hộp và các rối loạn nhịp khác, lạnh đầu chi, mất thăng bằng, hạ huyết áp, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở.

Dị mộng, mất ngủ, trầm cảm.

Đau dạ dày/thượng vị/bụng, viêm dạ dày, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.

Đau cơ/khớp, đau lưng/cổ, co cứng bụng, co giật/run.

Phát ban, chàm, kích ứng da, ngứa, đỏ bừng, đổ mồ hôi, rụng tóc, phù mạch, viêm tróc da.

Rối loạn thị giác, đau mắt/nặng mắt, chảy nước mắt bất thường, ù tai, đau tai, bất thường vị giác.

Gout

Hen suyễn/ co thắt khí quản, viêm phế quản, ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.

Giảm hoạt động tình dục/bất lực, viêm bàng quang, đau quặn thận.

Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, khó chịu, phù, tăng cân.

Lưu ý:

Cẩn thận khi hiệu chỉnh ở bệnh nhân suy gan hay suy thận.

Suy tim: Kích thích thần kinh giao cảm là một thành phần cần thiết hỗ trợ chức năng tuần hoàn trong giai đoạn bắt đầu suy tim sung huyết và sự chẹn beta có thể gây suy giảm thêm co bóp của cơ tim và thúc đẩy suy tim nặng hơn.

Bệnh nhân không có tiền sử suy tim: Sự ức chế liên tục cơ tim của các thuốc chẹn beta trên một số bệnh nhân có thể làm suy tim. Khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của suy tim, nên xem xét việc ngừng dùng bisoprolol. Trong vài trường hợp, có thể tiếp tục điều trị với thuốc chẹn beta trong khi điều trị suy tim với các thuốc khác.

Ngừng điều trị đột ngột: Đau thắt ngực nặng lên và trong một số trường hợp nhồi máu cơ tim hoặc loạn nhịp thất đã thấy ở bệnh nhân bị bệnh động mạch vành sau khi ngừng đột ngột thuốc chẹn beta.

Bệnh mạch máu ngoại vi: Các thuốc chẹn beta có thể gây ra hoặc làm nặng thêm triệu chứng thiếu máu động mạch ở bệnh nhân bị bệnh mạch máu ngoại vi.

Bệnh nhân có bệnh co thắt phế quản: Không nên dùng thuốc. Tuy vậy, do tính chất chọn lọc tương đối beta 1, có thể dùng thận trọng bisoprolol ở người có bệnh co thắt phế quản không đáp ứng hoặc không thể dung nạp với điều trị chống tăng huyết áp khác. Dùng liều thấp nhất có thể được và liều khởi đầu là 2,5 mg. Phải có sẵn một thuốc chủ vận beta 2 (giãn phế quản).

Tiểu đường và hạ glucose huyết: Các thuốc chẹn beta có thể che lấp các biểu hiện của hạ glucose huyết, đặc biệt nhịp tim nhanh. Các thuốc chẹn beta không chọn lọc có thể làm tăng mức hạ glucose huyết gây bởi insulin và làm chậm sự phục hồi các nồng độ glucose huyết thanh. Do tính chất chọn lọc beta 1, điều này ít có khả năng xảy ra với bisoprolol. Tuy nhiên cần phải cảnh báo bệnh nhân hay bị hạ glucose huyết, hoặc bệnh nhân đái tháo đường đang dùng insulin hoặc các thuốc hạ glucose huyết uống về khả năng này và phải dùng bisoprolol một cách thận trọng.

Thuốc che lấp các dấu hiệu lâm sàng của tăng năng tuyến giáp như nhịp tim nhanh.

Do chưa có nhiều thử nghiệm chặt chẽ và đầy đủ, phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú nên thận trọng khi dùng thuốc.

Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ và mệt mỏi, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Chống chỉ định:

Sốc tim, suy tim cấp hoặc trong giai đoạn suy tim mất bù chưa kiểm soát được bằng điều trị nền.

Blốc nhĩ thất độ II hoặc độ III

Hội chứng nút xoang, blốc xoang nhĩ

Nhịp tim chậm (dưới 60 lần/phút)

Hạ huyết áp (áp suất tâm thu dưới 100 mm Hg)

Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Giai đoạn cuối của bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud

U tế bào ưa crôm không được điều trị

Nhiễm toan chuyển hóa

Mẫn cảm với bisoprolol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Bisoplus STADA® 5 mg/12,5 mg

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Bisoplus STADA® 5 mg/12,5 mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị tăng huyết áp khi sử dụng riêng lẻ bisoprolol fumarat và hydroclorothiazid không hiệu quả.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim chứa bisoprolol fumarat 5 mg và hydroclorothiazid 12,5 mg.

Liều dùng:

Uống thuốc vào buổi sáng.

Người lớn: 1 viên/ngày, có thể tăng lên 2 viên/ngày.

Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan: Nên giảm liều.

Khuyến cáo không dùng thuốc cho trẻ em.

Tác dụng phụ:

Bisoprolol fumarat:

Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, khó chịu, phù, tăng cân.

Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, giảm xúc giác, ngủ gà, lo âu/bồn chồn, giảm tập trung/trí nhớ.

Khô miệng.

Nhịp tim chậm, đánh trống ngực và các rối loạn nhịp khác, lạnh đầu chi, mất thăng bằng, hạ huyết áp, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở khi gắng sức.

Dị mộng, mất ngủ, trầm cảm.

Đau dạ dày/thượng vị/bụng, viêm dạ dày, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.

Đau cơ/khớp, đau lưng/cổ, co cứng cơ, co giật/run.

Phát ban, chàm, kích ứng da, ngứa, đỏ bừng, đổ mồ hôi, rụng tóc, phù mạch, viêm tróc da, viêm mao mạch da.

Rối loạn thị giác, đau mắt/nặng mắt, chảy nước mắt bất thường, ù tai, đau tai, bất thường vị giác.

Gút.

Hen suyễn/ co thắt phế quản, viêm phế quản, ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.

Giảm hoạt động tình dục/bất lực, viêm bàng quang, đau quặn thận.

Ban xuất huyết.

Hydroclorothiazid:

Yếu sức.

Viêm tụy, vàng da, viêm tuyến nước bọt, co cứng, kích ứng dạ dày.

Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tiêu huyết, giảm tiểu cầu.

Ban xuất huyết, nhạy cảm với ánh sáng, mề đay, viêm mạch hoại tử (viêm mạch và viêm mao mạch da), sốt, suy hô hấp gồm viêm phổi và phù phổi.

Tăng glucose huyết, glucose niệu, tăng acid uric huyết.

Co cơ.

Bồn chồn.

Suy thận, viêm thận kẽ.

Hồng ban đa dạng gồm hội chứng Stevens-Johnson, viêm tróc da gồm hoại tử biểu bì độc tính.

Mờ mắt thoáng qua, chứng thấy sắc vàng.

Lưu ý:

Bisoprolol fumarat

Mặc dù các thuốc chẹn beta được dùng trong điều trị suy tim, nhưng không được dùng cho bệnh nhân suy tim không kiểm soát và khi bắt đầu điều trị cần sự cẩn thận cao, nên khởi đầu liều thấp và hiệu chỉnh tăng liều một cách thận trọng.

Dùng thận trọng trên bệnh nhân có khoảng dẫn truyền PR kéo dài, dự trữ tim thấp và bệnh tuần hoàn ngoại vi như hiện tượng Raynaud.

Dùng thận trọng bisoprolol trong bệnh co thắt phế quản (hen phế quản, bệnh đường thở tắc nghẽn). Trên một số bệnh nhân hen suyễn, có thể xảy ra sự tăng kháng đường thở và điều này được xem là dấu hiệu để ngừng điều trị. Co thắt phế quản thường có thể bị đảo ngược do dùng thường xuyên các thuốc giãn phế quản như salbutamol. 

Bisoprolol không làm suy giảm sự chuyển hóa carbohydrat nhưng che dấu triệu chứng hạ đường huyết trên bệnh nhân đái tháo đường. 

Các thuốc chẹn beta có thể che lấp các triệu chứng của tăng năng tuyến giáp trên bệnh nhân nhiễm độc tuyến giáp.

Ngừng điều trị đột ngột bisoprolol có thể gây đau thắt ngực nặng lên và/hoặc nhồi máu cơ tim và loạn nhịp thất ở người bệnh động mạch vành, hoặc có thể gây cơn bão giáp trên bệnh nhân tăng năng tuyến giáp. Do đó, không được ngừng thuốc khi chưa hỏi ý kiến của bác sỹ. Vì bệnh động mạch vành phổ biến và có thể không được chẩn đoán, nên tránh ngừng thuốc đột ngột trên bệnh nhân đang dùng bisoprolol để điều trị bệnh khác (như tăng huyết áp). Khi ngừng bisoprolol trên người bị bệnh động mạch vành hoặc nghi ngờ tăng năng tuyến giáp thì người bệnh nên được theo dõi cẩn thận và được khuyên hạn chế hoạt động thể lực tạm thời. Nếu xảy ra đau thắt ngực nặng hoặc suy động mạch vành cấp tiến triển sau khi ngừng điều trị đột ngột bisoprolol, thì nên dùng lại ít nhất một thời gian.

Hydroclorothiazid

Tất cả các thiazid nên được dùng thận trọng trên bệnh nhân đang rối loạn nước và điện giải hoặc người có nguy cơ thay đổi sự cân bằng nước và điện giải, như người lớn tuổi. 

Bệnh nhân xơ gan có nhiều khả năng tiến triển hạ kali huyết. Hạ natri huyết có thể xảy ra trên bệnh nhân suy tim nặng bị phù, đặc biệt bệnh nhân dùng liều cao các thiazid và hạn chế ăn muối. Nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận về các dấu hiệu mất cân bằng nước và điện giải, đặc biệt khi có nôn ói hay trong khi dùng dung dịch ngoài đường tiêu hóa. Bệnh nhân suy chức năng gan hoặc bệnh gan tiến triển dễ bị hôn mê gan.

Thuốc lợi tiểu nên được dùng thận trọng cho bệnh suy thận vì thuốc có thể giảm chức năng thận hơn. Hầu hết các thuốc thiazid không có hiệu quả trên bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút.

Các thiazid có thể thúc đẩy cơn gút trên bệnh nhân nhạy cảm. 

Thuốc làm tăng glucose huyết và làm nặng thêm hoặc bộc lộ bệnh đái tháo đường. Nên điều chỉnh các thuốc điều trị đái tháo đường gồm có insulin.

Các thiazid làm giảm bài tiết calci qua đường tiểu, đôi khi dẫn đến tăng calci huyết nhẹ; thuốc không được dùng cho bệnh nhân đã từng bị tăng calci huyết. Có khả năng thiazid làm nặng thêm hoặc hoạt hóa bệnh lupus ban đỏ hệ thống trên bệnh nhân nhạy cảm. Thiazid có thể làm tăng nguy cơ phát triển sỏi mật.

Thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng nồng độ cholesterol và triglycerid.

Phụ nữ có thai

Các thiazid qua được hàng rào nhau thai và xuất hiện trong máu của dây rốn. Việc dùng thiazid cho phụ nữ có thai yêu cầu cân nhắc lợi ích biết trước với những nguy hại có thể xảy ra cho thai nhi. Những nguy hại này bao gồm tử vong hoặc vàng da sơ sinh, viêm tụy, chứng giảm tiểu cầu và khả năng tác dụng phụ khác đã xảy ra trên người lớn.

Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ với bisoprolol fumarat và hydroclorothiazid trên phụ nữ có thai. Bisoprolol fumarat và hydroclorothiazid dùng trong thời kỳ mang thai chỉ khi lợi ích tiềm năng cao hơn nguy cơ có hại cho thai nhi.

Phụ nữ cho con bú

Chưa có thử nghiệm dùng bisoprolol fumarat riêng rẽ hay kết hợp với hydroclorothiazid trên người mẹ đang cho con bú. Các thiazid được bài tiết qua sữa mẹ. Một lượng nhỏ bisoprolol fumarat (< 2% liều dùng) được phát hiện trong sữa của chuột đang tiết sữa. Do khả năng về phản ứng có hại nghiêm trọng cho trẻ đang bú sữa mẹ, nên có quyết định ngưng cho con bú hay ngưng dùng thuốc và cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bisoprolol có thể gây tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt và mệt mỏi, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.


 

Chống chỉ định:

Bệnh nhân quá mẫn với bisoprolol hoặc thiazid hoặc sulphonamid hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân suy tim chưa được điều trị hoặc suy tim mất bù, sốc tim, blốc xoang nhĩ, blốc nhĩ thất độ 2 hoặc 3, nhịp tim chậm (< 60 nhịp/phút), nhồi máu cơ tim cấp, hen suyễn nặng, suy thận,  suy gan nặng, bệnh Addison.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Atenolol STADA® 50 mg

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Atenolol STADA® 50 mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Hàm lượng:

Mỗi viên nén chứa atenolol 50 mg.

Liều dùng:

Tăng huyết áp
Khởi đầu 25-50 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên 100 mg x 1 lần/ngày.
Đau thắt ngực
Khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên 100 mg x 1 lần/ngày.
Loạn nhịp tim
Uống dự phòng 50-100 mg x 1 lần/ngày.
​Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp
Khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên 100 mg x 1 hoặc 2 lần/ngày.
Ngưng dùng thuốc nếu có biểu hiện tim chậm, hạ huyết áp hoặc bất cứ tác dụng phụ nào của thuốc.
Bệnh nhân suy thận
Nên giảm liều atenolol ở bệnh nhân suy thận, dựa theo độ thanh thải creatinin (CrCl):
CrCl 15–35 ml/phút mỗi 1,73 m2: Liều tối đa 50 mg/ngày.
CrCl dưới 15 ml/phút mỗi 1,73 m2: 25 mg/ngày hoặc 50 mg cách ngày.
Bệnh nhân thẩm tách 
​25 mg-50 mg sau mỗi lần thẩm tách.

Tác dụng phụ:

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là mệt mỏi bao gồm yếu cơ, chiếm khoảng 0,5-5% số người bệnh dùng thuốc.

Thường gặp:

Yếu cơ, mệt mỏi, lạnh và ớn lạnh các đầu chi.

Chậm nhịp tim, blốc nhĩ thất độ II, III và hạ huyết áp.

Tiêu chảy, buồn nôn.

Ít gặp:

Rối loạn giấc ngủ, giảm tình dục.

Hiếm gặp:

Chóng mặt, nhức đầu.

Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.

Trầm trọng thêm bệnh suy tim, blốc nhĩ thất, hạ huyết áp tư thế, ngất.

Ác mộng, ảo giác, trầm cảm, lo lắng, bệnh tâm thần.

Rụng tóc, phát ban da, phản ứng giống như vảy nến và làm trầm trọng thêm bệnh vảy nến, ban xuất huyết.

Khô mắt, rối loạn thị giác.

Lưu ý:

Không nên ngưng thuốc đột ngột.

Đặc biệt theo dõi điều trị cẩn thận trong các trường hợp sau:

Bệnh nhân hen suyễn hoặc có tiền sử bệnh tắc nghẽn đường thở.

Bệnh nhân tiểu đường với nồng độ đường huyết cao không ổn định (do nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng).

Bệnh nhân theo chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt trong thời gian dài và những bệnh nhân có hoạt động gắng sức (do nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng).

Bệnh nhân bị u tế bào ưa crôm (khối u tủy thượng thận; đã được chỉ định điều trị bằng các thuốc chẹn alpha trước đó).

Bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Chỉ nên dùng thuốc sau khi có sự cân nhắc kỹ giữa lợi ích/nguy cơ ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc tiền sử gia đình bệnh vảy nến.

Thuốc có thể làm tăng nhạy cảm với các dị ứng nguyên và tăng mức độ trầm trọng các phản ứng phản vệ. Vì vậy, chỉ nên dùng nếu thật cần thiết ở những bệnh nhân có tiền sử phản ứng nhạy cảm nặng và bệnh nhân dùng liệu pháp giảm nhạy cảm đặc hiệu (do nguy cơ làm trầm trọng các phản ứng phản vệ).

Thuốc có thể cho kết quả dương tính trong các xét nghiệm doping. Chưa biết trước hậu quả đối với sức khỏe khi sử dụng atenolol như là thuốc kích thích. Không loại trừ các nguy cơ nặng nề đối với sức khỏe.

Những bệnh nhân bị bệnh không dung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt Lapp lactase hoặc chứng kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc.

Chưa có nghiên cứu nào được tiến hành về việc sử dụng atenolol ở 3 tháng đầu của thai kỳ và không thể loại trừ khả năng tổn hại thai nhi. Dùng thuốc để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình cho phụ nữ có thai có liên quan đến tình trạng giảm sức lớn của thai nhi.

Thuốc có liên quan đến việc giảm tưới máu nhau thai có thể dẫn đến thai lưu trong tử cung và sinh non. Cần phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, đặc biệt là trong quý đầu và quý hai của thai kỳ, khi dùng thuốc cho phụ nữ đang hay có khả năng có thai.

Người cho con bú không nên dùng thuốc. Ðã có những thông báo về tác hại của thuốc đối với trẻ em bú mẹ khi người mẹ dùng atenolol, như chậm nhịp tim hoặc giảm glucose huyết có ý nghĩa lâm sàng. Trẻ đẻ non, hoặc trẻ suy thận có thể dễ mắc các tác dụng không mong muốn.

Bệnh nhân sử dụng thuốc phải được theo dõi thường xuyên. Các phản ứng khác nhau ở từng người có thể thay đổi sự tỉnh táo như mức độ suy giảm khả năng lái xe, vận hành máy móc hoặc làm việc không có bảo hộ chắc chắn. Phải đặc biệt lưu ý điều này khi bắt đầu trị liệu, khi tăng liều hoặc đổi thuốc hoặc khi uống rượu cùng lúc.

 

Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Nhiễm acid chuyển hóa.
Hạ huyết áp.
Rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng.
Hen suyễn nặng.
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
U tế bào ưa crôm chưa điều trị.
Bệnh nhân chậm nhịp xoang, blốc nhĩ thất trên độ 1, sốc tim, suy tim thấy rõ hoặc suy tim mất bù.
Phối hợp với verapamil.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Aspirin STADA® 81 mg

   THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Aspirin STADA® 81 mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những người bệnh có tiền sử về những bệnh này.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim tan trong ruột chứa aspirin 81 mg.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi:

Liều thường dùng trong điều trị dài hạn 1 - 2 viên x 1 lần/ngày.

Người cao tuổi:

Tỷ lệ nguy cơ/lợi ích ở người cao tuổi chưa được xác định đầy đủ.

Trẻ em:

Không dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi, trừ khi có chỉ định đặc biệt (như bệnh Kawasaki).

Tác dụng phụ:

Thường gặp:

Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày - ruột.

Mệt mỏi.

Ban, mày đay.

Thiếu máu tan máu.

Yếu cơ.

Khó thở.

Sốc phản vệ.

Ít gặp:

Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.

Thiếu sắt.

Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.

Ðộc hại gan.

Suy giảm chức năng thận.

Co thắt phế quản.

Lưu ý:

Thận trọng khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác.

Không kết hợp aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các glucocorticoid.

Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và giảm chức năng thận.

Ở trẻ em khi dùng aspirin đã gây ra một số trường hợp hội chứng Reye, vì vậy cần hạn chế nhiều chỉ định dùng aspirin cho trẻ em.

Thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi vì có nguy cơ nhiễm độc aspirin do suy giảm chức năng thận, nên giảm liều so với liều người lớn thường dùng. 

Phụ nữ có thai: Aspirin ức chế cyclo-oxygenase và sự sản sinh prostaglandin; điều này quan trọng với sự đóng ống động mạch. Aspirin còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn chuyển dạ.

Tác dụng ức chế sản sinh prostaglandin có thể dẫn đến đóng sớm ống động mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi, vì aspirin ức chế kết tập tiểu cầu ở mẹ và thai nhi. Do đó, không được dùng aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.

Aspirin vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn ở trẻ bú sữa mẹ.

Aspirin không ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

 

Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mày đay không dùng aspirin hoặc những thuốc chống viêm không steroid khác vì có nguy cơ phản ứng chéo.

Bệnh nhân có tiền sử bệnh hen, do nguy cơ gây hen thông qua tương tác với cân bằng prostaglandin và thromboxan.

Chống chỉ định cho những bệnh nhân có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận, đặc biệt người có tốc độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút và xơ gan.

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons