Thứ Sáu, 7 tháng 8, 2020

VITAMIN VÀ THUỐC BỔ , Caldihasan

 VITAMIN VÀ THUỐC BỔ , Caldihasan


Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Viên nén Caldihasan chứa Calci carbonat là công thức muối có nồng độ tập trung calci cao nhất, yếu tố cơ bản cấu thành nên xương. Vitamin D3 hỗ trợ sự hấp thu calci vào cơ thể.
Phòng và điều trị loãng xương ở người lớn, còi xương ở trẻ em.
Bổ sung calci và Vitamin D hàng ngày trong giai đoạn tăng trưởng, phụ nữ có thai và cho con bú hay do chế độ ăn thiếu calci.

Hàm lượng:

Hoạt chất:Calci carbonat 1250 mg tương đương với 500 mg calci .
Cholecalciferol (Vitamin D3) 1,25 mg tương đương với 125 đơn vị quốc tế (đvqt) .
Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel M101, Natri starch glycolat, Natri saccharin, Kollidon K30, Magnesi stearat.

Liều dùng:

Người lớn hoặc trẻ em, tùy theo nhu cầu cung cấp calci hàng ngày.
Uống 1 - 2 viên/ngày, uống sau khi ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Phụ nữ có thai và cho con bú: không dùng Vitamin D quá 400 đvqt/ngày (khoảng 3 viên Caldihasan/ngày).

Tác dụng phụ:

Dùng thuốc chứa muối calci qua đường uống có thể gây kích ứng hệ tiêu hóa, gây táo bón và khó chịu ở dạ dày.
Dùng Vitamin D với liều thông thường hằng ngày thường không gây độc. Tuy nhiên có thể xảy ra cường Vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài, hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường Vitamin D và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calci.
Tăng calci huyết và nhiễm độc Vitamin D thường gặp một số tác dụng sau:
+ Thần kinh: yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.
+ Tiêu hóa: chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt.
+ Tác dụng khác: ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.
Quá liều và cách xử trí
Calci:
Triệu chứng: Chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, yếu cơ, rối loạn tinh thần, khát nhiều, đa niệu, nhiễm calci thận, loạn nhịp tim và hôn mê.
Xử trí: Truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Cho lợi tiểu cưỡng bức bằng furosemid hoặc acid ethacrynic để tăng thải trừ nhanh calci và natri khi đã dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%. Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta-adrenergic để phòng loạn nhịp tim nặng. Có thể thẩm phân máu, có thể dùng calcitonin và adrenocorticoid trong điều trị. Theo dõi nồng độ calci trong máu một cách đều đặn.
Cholecalciferol (Vitamin D3):
Triệu chứng: Chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn và nôn, táo bón hay tiêu chảy, đa niệu, tiểu đêm, đổ mồ hôi, đau đầu, khát nhiều, ngủ gà, và chóng mặt.
Xử trí: Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn có ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Có thể dùng corticosteroid hoặc các thuốc khác (như furosemid và acid ethacrynic), để giảm nồng độ calci trong huyết thanh. Có thể sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để thải calci tự do ra khỏi cơ thể. Nếu ngộ độc Vitamin D cấp, thì có thể ngăn hấp thu Vitamin D bằng gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu thuốc đã qua dạ dày, điều trị bằng dầu khoáng có thể thúc đẩy thải trừ Vitamin D qua phân.

Tương tác thuốc:

Không nên điều trị đồng thời Caldihasan với cholestyramin hoặc colestypol hydroclorid (vì có thể dẫn đến giảm hấp thu Vitamin D); phenobarbital, phenytoin (tăng chuyển hóa Vitamin D thành những chất không có hoạt tính, giảm hấp thu calci); corticosteroid (cản trở tác dụng của Vitamin D); glycosid trợ tim (độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim).
Điều trị đồng thời Vitamin D với thuốc lợi tiểu thiazid ở những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng
calci huyết. Cần giảm liều hoặc ngưng dùng Vitamin D tạm thời.
Sử dụng dầu khoáng quá mức cũng có thể cản trở hấp thu Vitamin D qua đường tiêu hóa.
Các thuốc ức chế thải trừ calci qua thận: thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.
Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác.
Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: nếu sử dụng Vitamin D với liều lớn hơn liều bổ sung hằng ngày đã được khuyến cáo (liều RDA) cho người mang thai bình thường (400 đvqt/ngày) có thể xảy ra nguy cơ. Vì vậy không nên sử dụng Vitamin D với liều lớn hơn liều RDA cho người mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Vitamin D được bài tiết qua sữa. Không nên dùng thuốc với liều lớn hơn liều RDA.
Chỉ nên dùng thuốc để bổ sung thêm Vitamin D và calci nếu khẩu phần ăn không đủ hoặc thiếu tiếp xúc bức xạ tử ngoại.
Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi muốn dùng thuốc.
Tác động của thuốc khi vận hành tàu xe, máy móc: Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Những bệnh kèm theo hội chứng tăng calci trong máu (như ở bệnh nhân cường cận giáp, quá liều do vitamin D, u ác tính tiêu xương…), tăng calci niệu nặng, sỏi thận, sỏi niệu, suy thận nặng, loãng xương do bất động, đang điều trị với Vitamin D.

Dung Dịch Vệ Sinh Phụ Nữ Evamore

 

Dung Dịch Vệ Sinh Phụ Nữ Evamore

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

An toàn tiện lợi đề làm sạch vùng kín hàng ngày do phù hợp với sinh lý vùng kín và pH âm đạo, mang lại hương thơm nhẹ nhàng, tự nhiên, không gây kích ứng da.

Hàm lượng:

Sodium chloride, Aloe vera leaf juice ( tinh chất nha đam), Melaleuca alternifolia leaf oil (tinh dầu tràm trà), Thymus vulgaris oil (tinh dàu cỏ xạ hương), Mentha arvensis oil ( tinh dầu bạc hà), Tocopherol, nicotinamide, lactic acid, sodium laureth sulfate, propylene glycol, hydroxupropyl methylcellulose, glycerine, methyl-4-hydroxybenzoate, propryl-4-hydroxybenzoate, disodium EDTA, wate (aqua).

Liều dùng:

Làm ướt vùng kín, Lấy 2 - 3ml dung dịch vào lòng bàn tay, thoa rửa nhẹ vùng kín, sau đó rửa lại bằng nước sạch.

nên dùng hàng, nhất là thời kỳ kinh nguyệt, hậu sản.

Trong những ngày hành kinh, nên rửa âm hộ với Evamore từ 2 - 4 lần/ngày

VITAMIN VÀ THUỐC BỔ Calci D , Hasan

 VITAMIN VÀ THUỐC BỔ Calci D  , Hasan

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

 Phòng và điều trị các bệnh loãng xương, nhuyễn xương.
 Đáp ứng nhu cầu bổ sung calci trong giai đoạn tăng trưởng, phụ nữ có thai, cho con bú và người lớn tuổi.
 Đáp ứng nhu cầu bổ sung calci và Vitamin D, phòng ngừa thiếu hụt các chất này trong chế độ ăn kiêng giảm béo hoặc trong điều trị gãy xương.

Hàm lượng:

1250 mg Calci carbonat tương đương với 500 mg Calci
Cholecalciferol (Vitamin D3) tương đương với 440 I.U.
Tá dược vừa đủ ……………………………………………… 1 viên

Liều dùng:

Phòng ngừa loãng xương/ nhuyễn xương ở các trường hợp thiếu hụt calci ở thanh thiếu niên, phụ nữ có thai và cho con bú, người lớn tuổi: 1viên/ ngày.
Điều trị bệnh loãng xương/ nhuyễn xương: 2 viên/ ngày

Tác dụng phụ:

Dùng thuốc chứa muối calci qua đường uống có thể gây kích ứng hệ tiêu hóa, gây táo bón và khó chịu ở dạ dày.
Dùng Vitamin D với liều thông thường hàng ngày thường không gây độc. Tuy nhiên có thể xảy ra cường Vitamin D khi dùng liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường Vitamin D và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng của rối loạn chuyển hoá calci.

Tương tác thuốc:

Thuốc lợi tiểu thiazid : Điều trị đồng thời Vitamin D với thuốc lợi tiểu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. Cần phải giảm liều hoặc ngưng dùng Vitamin D tạm thời.
Thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang được chỉ định, đặc biệt là thuốc chẹn calci (verapamil, nifedipin...), thuốc chống động kinh (phenytoin, phenobarbital...), corticosteroids (prednison...), digoxin, các digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis), các chất gắn với phosphat...
Calci làm giảm hấp thu các kháng sinh như demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, levothyroxin, các kháng sinh thuộc nhóm quinolon: enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác. Nên uống cách nhau ít nhất 3 giờ.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Đậy ngay nắp cẩn thận sau khi dùng

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Vitamin D và các thành phần của thuốc.

Những bệnh kèm theo hội chứng tăng calci trong máu (như ở người tăng năng cận giáp, quá liều do Vitamin D, u ác tính tiêu xương...), sỏi thận và suy thận nặng, tăng calci niệu nặng, loãng xương do bất động.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Hasangastryl

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DẠ DÀY - RUỘT - GAN ,Hasangastryl

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị các triệu  chứng ợ chua ,khó tiêu, cảm giác nóng bỏng , các cơn đau trong bệnh thực quản , dạ dày, tá tràng. 

Hàm lượng:

Natri sulphat khan …………………………………… 200 mg
Dinatri hydrophosphat khan …………………… 195 mg
Natri hydrocarbonat khan ………………………… 170 mg
Tá dược vừa đủ ……………………………………………… 1 viên

Liều dùng:

Liều lượng mỗi lần sử dụng : 1-2 viên , 2-4 lần / ngày. Thông thường không nên dùng quá 6 viên mỗi ngày. Nếu dùng 6 viên mà không giảm đau, cần hỏi ý kiến của thầy thuốc.

Tác dụng phụ:

Dùng thuốc này thường xuyên có thể có tác dụng dội ngược (tăng acid lần thứ hai ở dạ dày).
Dùng quá nhiều natri bicarbonat có thể gây nhiễm kiềm chuyển hoá , phù . Cần chú ý đặc biệt đến khả năng giảm kali huyết và   tăng natri huyế t. Khi dùng uống, tác dụng có hại chủ yếu là ở đường tiêu hoá. Đã thấy gây tiêu chảy nhẹ nhưng rất hiếm.
Có thể bị tiêu chảy khi sử dụng ở liều cao.

Tương tác thuốc:

Các loại thuốc kháng acid thường xảy ra các tương tác với các thuốc sử dụng bằng đường uống . Do đó, không nên dùng đồng thời thuốc kháng acid với các loại thuốc khác vì nó có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này
Chú ý: nên sử dụng các loại thuốc cách nhau khoảng 2 giờ.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.
Đậy ngay nắp cẩn thận sau khi dùng

VITAMIN VÀ THUỐC BỔ Calcium , Hasan 500

    VITAMIN VÀ THUỐC BỔ Calcium , Hasan 500

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Thiếu calci trong thời kỳ mang thai, cho con bú.
 Trẻ em trong giai đoạn tăng trưởng.
 Chứng loãng xương ở người lớn tuổi.
 Chứng loãng xương do sử dụng corticoid.
 Bổ sung calci trong giai đoạn phục hồi vận động sau thời gian dài bất động.
 Chứng còi xương, nhuyễn xương.
 Phòng ngừa giảm khoáng hóa xương gây loãng xương ở giai đoạn trước v sau khi mãn kinh.
 Bệnh tétanie mạn tính.

Hàm lượng:

Calci gluconolactat ...................................... 2940 mg
Calci carbonat ............................................... 300 mg
(Tương ứng với hàm lượng Calci ....................500 mg)
Tá dược vừa đủ ……………………………………………… 1 viên
(Acid citric khan, Natri hydrocarbonat khan, Đường trắng, Natri saccharin, Kollidon K30, PEG 6000, Hương vị cam, Ethanol.)

Liều dùng:

 Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 2 viên nén sủi bọt/ngày.
 Trẻ em 6-10 tuổi: 1 viên nén sủi bọt/ngày.
 Trẻ em 3-6 tuổi: dùng ½ viên nén sủi bọt/ngày.

 

 

 Phụ nữ có thai và cho con bú: Sử dụng thuốc theo hướng dẫn của Bác sĩ.

Tác dụng phụ:

 

 

Rất hiếm khi gây rối loạn tiêu hóa như táo bón, đầy bụng, tiêu chảy.

Tương tác thuốc:

Dùng calci liều cao ở bệnh nhân đang điều trị digitalis có thể làm gia tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
Dùng đồng thời với vitamin D sẽ làm tăng hấp thu calci.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

 

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ PHỔI ,Fexofenaderm

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ PHỔI ,Fexofenaderm

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Fexofenadin được chỉ định dùng điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Hàm lượng:

Hoạt chất: Fexofenadin hydroclorid 120 mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, natri croscarmellose, tinh bột ngô, povidon K30, magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 4000, oxid sắt đỏ, oxid sắt vàng, titan dioxid.

Liều dùng:

 Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 120 mg fexofenadin hydroclorid/lần/ngày (1 viên/lần/ngày).
Cách dùng:  
 Thuốc dùng đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân.
Thường gặp: buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt; buồn nôn, khó tiêu; nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng; khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp: ban, mày đay, ngứa; phản ứng quá mẫn, phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Quá liều và cách xử trí
-Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
Xử trí: sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ lượng thuốc chưa được hấp thu ở đường tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu không làm giảm đáng kể nồng độ thuốc trong máu (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Thận trọng
Thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng Q–T kéo dài từ trước.
Không nên dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin.
Thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do thời gian bán thải kéo dài. Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu khuyến cáo dùng liều 60 mg fexofenadin hydroclorid x 1 lần/ngày.
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường suy giảm sinh lý chức năng thận. Người suy gan: không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Khuyến cáo dùng dược phẩm chứa fexofenadin hydroclorid ở hàm lượng thấp hơn hàm lượng của viên nén bao phim Fexofenaderm 120 mg: 30 mg fexofenadin hydroclorid x 2 lần/ngày.  
Trẻ em dưới 6 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác định. Do đó, không dùng fexofenadin ở trẻ em dưới 6 tuổi.
Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trên da.

Tương tác thuốc:

Fexofenadin chỉ được chuyển hóa hạn chế ở gan nên không tương tác với các thuốc khác qua cơ chế gan.
Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ trong huyết tương và AUC của fexofenadin, cơ chế có thể do làm tăng hấp thu và giảm thải trừ thuốc này. Tuy nhiên, tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng.
Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi hydroxyd nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
Nước trái cây, bao gồm nước bưởi có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin, vì vậy tránh dùng kết hợp.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Do chưa có nghiên cứu đầy đủ nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.
Tác động của thuốc khi vận hành tàu xe, máy móc
Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.

Bảo quản:

Nơi khô, dưới 30oC.

Chống chỉ định:

Tiền sử dị ứng với fexofenadin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ PHỔI ,Acehasan 200

 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ PHỔI ,Acehasan 200

Công dụng:

Tiêu nhầy trong các bệnh phế quản – phổi cấp và mãn tính kèm theo sự tăng tiết chất nhầy.

Hàm lượng:

Acetylcysteine …………………………………… 200 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………… 1 gói

Liều dùng:

Nếu không có chỉ dẫn nào khác , liều thông thường như sau:
 Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi:         200 mg x 2- 3 lần/ ngày.
 Trẻ em 2 – 7 tuổi :                200 mg x 2 lần/ ngày.
 Trẻ em dưới 2 tuổi: 100 mg x 2 lần/ ngày.

Tác dụng phụ:

 Rất hiếm khi xảy ra: Đau đầu, viêm miệng, ù tai, tiêu chảy, nôn mửa, ợ chua và buồn nôn.

 

 

 Thông báo cho bác sĩ biết khi gặp phải những tác dụng phụ trên.

Tương tác thuốc:

 Nên uống tetracyclin cách xa thời gian uống Acetylcysteine ít nhất 2 giờ.
 Không được dùng đồng thời Acetylcysteine với các thuốc giảm ho vì có thể gây tắc nghẽn dịch nhầy nghiêm trọng do giảm phản xạ ho. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi kết hợp sử dụng.
 Acetylcysteine có thể làm tăng tác dụng giãn mạch và ức chế kết tập tiểu cầu của nitroglycerin.
 Acetylcysteine là một chất khử – không nên phối hợp với các chất có tính oxy hoá .

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Acetylcysteine hay với bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
Tiền sử hen (do nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc có chứa Acetylcystein).
 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons