Thứ Sáu, 7 tháng 8, 2020

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH ,GABAHASAN 300

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Giảm đau thần kinh ở người lớn từ 18 tuổi trở lên.

 Động kinh: điều trị hỗ trợ trong điều trị các cơn động kinh cục bộ có hay không có cơn toàn bộ thứ phát ở bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên.

Hàm lượng:

Gabapentin ………………………………………………………………… 300 mg
Tá dược vừa đủ ………………………………………………………  1 viên
( Lactose, tinh bột bắp, talc, vỏ nang số 1 (titan dioxid, oxid sắt vàng, gelatin)

Liều dùng:

  • Được dùng đường uống, cùng hoặc không cùng thức ăn.

Trong điều trị giảm đau thần kinh ở người lớn

  •  Liều khởi đầu: 1 liều 300 mg vào ngày thứ nhất, 600 mg/ngày vào ngày thứ hai (chia làm 2 lần trong ngày), 900 mg/ngày vào ngày thứ ba (chia làm 3 lần trong ngày).
  •  Có thể chuẩn liều giảm đau trong 1 ngày lên tới 1800 mg (chia làm 3 lần/ngày). Trong các nghiên cứu lâm sàng, hiệu quả điều trị cho thấy có thể tăng đến liều 1800mg – 3600 mg/ngày. Lợi ích của việc dùng liều lớn hơn 1800 mg/ngày chưa được chứng minh.

Trong điều trị động kinh

  •  Chỉ định cho việc điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân > 3 tuổi. Hiệu quả của thuốc ở bệnh nhi < 3 tuổi chưa được thiết lập.
  •  Đối với bệnh nhân > 12 tuổi:

+   Liều có hiệu quả là 900 –  1800 mg/ngày (chia liều 3 lần/ngày)
+    Khởi đầu: 300 mg ´ 3 lần/ngày. Nếu cần thiết có thể tăng liều lên đến 1800 mg/ngày. Liều lên tới 2400 mg/ngày được dung nạp tốt trong thử nghiệm lâm sàng dài hạn. Liều 3600 mg/ngày cũng được chỉ định cho 1 số ít bệnh nhân trong 1 khoảng thời gian tương đối ngắn và được dung nạp tốt.

  •   Đối với trẻ từ 3 – 12 tuổi:

+    Liều khởi đầu: 10 – 15 mg/kg/ngày chia làm 3 lần và chuẩn liều để tìm ra liều có hiệu quả có thể tiến hành trong 3 ngày.
+ Liều có hiệu quả ở bệnh nhân > 5 tuổi: 25 – 35 mg/kg/ngày (chia liều
3 lần/ngày)
+ Liều có hiệu quả ở bệnh nhân 3 – 4 tuổi: 40 mg/kg/ngày (chia liều
3 lần/ngày)
+   Liều lên đến 50 mg/kg/ngày được dung nạp tốt trong các nghiên cứu lâm sàng dài hạn.

  •   Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận:

Điều chỉnh liều ở bệnh nhân > 12 tuổi bị suy giảm chức năng thận hoặc đang được thẩm phân máu được đề nghị trong bảng sau:
Bảng 1. Liều của Gabapentin dựa vào chức năng thận.


Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng

 Độ thanh thải creatinin
(ml/min)

Tổng liều
(mg/ngày)

Chế độ liều
(mg)

³ 60

900-3600

300 TID

400 TID

600 TID

800 TID

1200 TID

> 30-59

400-1400

200 BID

300 BID

400 BID

500 BID

700 BID

> 15-29

200-700

200 QD

300 QD

400 QD

500 QD

700 QD

15a

100-300

100 QD

125 QD

150 QD

200 QD

300 QD

Thẩm phân máu

125b

150b

200b

250b

350b

QD = 1 lần/ngày,                 BID = 2 lần/ngày,   TID = 3 lần/ngày

Hãy đọc kỹ trước khi sử dụng

  a Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút, giảm liều hàng ngày cho phù hợp với độ thanh thải creatinin (Ví dụ: bệnh nhân có độ thanh thải creatinin 7,5 ml/phút thì nên dùng ½ liều của bệnh nhân có độ thanh thải creatinin 15 ml/phút).

 

b Ở bệnh nhân đang thẩm phân lọc máu nên dùng liều duy trì dựa trên sự đánh giá độ thanh thải creatinin như đã chỉ định ở phần trên trong bảng 1 và ở bệnh nhân đang thẩm phân lọc máu mà chưa từng dùng Gabapentin thì liều bổ sung được điều chỉnh sau mỗi 4 giờ thẩm phân lọc máu theo chỉ định ở phần dưới trong bảng 1.

  •   Đối với người cao tuổi:

Bởi vì ở người cao tuổi thường có sự suy giảm chức năng thận, phải cẩn thận khi chọn liều và liều nên được điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin ở các bệnh nhân này.
    Trường hợp bỏ quên liều:
Nếu bỏ quên một liều thuốc, hãy dùng thuốc ngay khi có thể. Tuy nhiên, nếu còn ít hơn 4 giờ nữa sẽ đến liều kế tiếp thì không nên dùng liều đã bỏ quên và trở lại lịch uống thuốc định kỳ. Không được dùng liều gấp đôi. Nếu có vấn đề gì xảy ra hãy báo ngay cho bác sĩ.
    Quá liều
Ngộ độc cấp, đe dọa tính mạng chưa được quan sát khi dùng liều Gabapentin lên đến 49 g. Triệu chứng trong những trường hợp này gồm có: nhìn đôi, nói lắp, buồn ngủ, ngủ lịm và tiêu chảy. Tất cả bệnh nhân đều hồi phục nếu được điều trị hỗ trợ.
Gabapentin có thể được đào thải bằng cách thẩm phân lọc máu. Mặc dù phương pháp thẩm phân lọc máu không áp dụng cho 1 số trường hợp quá liều, nó có thể được chỉ định tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân hoặc ở bệnh nhân suy thận nặng.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ gặp phải khi dùng Gabapentin trị đau thần kinh:

  • Tác dụng bất lợi thường thấy khi dùng Gabapentin ở người trưởng thành là chóng mặt, buồn ngủ và phù ngoại biên.

Tác dụng phụ gặp phải khi dùng Gabapentin trị động kinh:

  • Những tác dụng phụ thường thấy khi dùng kết hợp Gabapentin với thuốc chống động kinh khác ở bệnh nhân > 12 tuổi là buồn ngủ, chóng mặt, mất điều vận, mệt mỏi, rung giật nhãn cầu.
  • Những tác dụng phụ thường thấy đã được báo cáo khi dùng kết hợp Gabapentin với thuốc chống động kinh khác ở bệnh nhi từ 3 – 12 tuổi là nhiễm virút, sốt, buồn nôn, nôn mửa, buồn ngủ và cảm giác hận thù.

Bảng 3. Các dấu hiệu và triệu chứng gặp phải xuất hiện ở ít nhất 1% bệnh nhân > 12 tuổi được điều trị động kinh bằng Gabapentin trong các nghiên cứu có kiểm chứng bằng giả dược.

Hệ cơ thể / Tác dụng phụ

Gabapentin
N=543
%

Giả dượca
N=378
%

Hệ cơ thể /
Tác dụng phụ

Gabapentin
N=543
%

Giả dượca
N=378
%

Toàn thân

Hệ thần kinh

Mệt mỏi    

11

5

Buồn ngủ

19.3

8.7

Tăng cân

2.9

1.6

Chóng mặt

17.1

6.9

Đau lưng

1.8

0.5

Mất điều vận

12.5

5.6

Phù ngoại biên

1.7

0.5

Rung giật nhãn cầu

8.3

4

Hệ tim mạch

Run rẩy

6.8

3.2

Giãn mạch

1.1

0.3

Hốt hoảng, nóng nảy

2.4

1.9

Hệ tiêu hóa

Loạn vận ngôn

2.4

0.5

Chứng khó tiêu

2.2

0.5

Lú lẫn

2.2

0

Khô miệng

1.7

0.5

Trầm cảm

1.8

1.1

Táo bón

1.5

0.8

Suy nghĩ bất thường

1.7

1.3

Răng dị dạng

1.5

0.3

Co giật

1.3

0.5

Thèm ăn

1.1

0.8

Điều phối bất thường

1.1

0.3

Hệ máu và hệ bạch huyết

Hệ hô hấp

Giảm bạch cầu

1.1

0.5

Viêm mũi

4.1

3.7

Hệ cơ xương

Viêm họng

2.8

1.6

Đau cơ

2

1.9

Ho

1.8

1.3

Gẫy xương

1.1

0.8

Hệ tiết niệu – sinh dục

Da và phần phụ

Liệt dương

1.5

1.1

Trầy da

1.3

0

Các giác quan đặc biệt

Ngứa

1.3

0.5

Nhìn đôi

5.9

1.9

 

Giảm thị lực

4.2

1.1

a Gồm các thuốc chống động kinh khác dùng đồng thời.

  • Trong số các tác dụng phụ gặp phải có ít nhất 10% bệnh nhân điều trị bằng Gabapentin thì buồn ngủ và mất điều vận xuất hiện ở liều đáp ứng điều trị.

Bảng 4. Các dấu hiệu và triệu chứng gặp phải xuất hiện ở ít nhất 2% bệnh nhân từ 3-12 tuổi được điều trị động kinh bằng Gabapentin trong các nghiên cứu có kiểm chứng bằng giả dược. Các tác dụng phụ thường ở mức độ từ nhẹ đến vừa.


Hệ cơ thể / Tác dụng phụ

Gabapentin
N=119
%

Giả dượca
N=128
%

Toàn thân

Nhiễm virút

10.9

3.1

Sốt

10.1

3.1

Tăng cân

3.4

0.8

Mệt mỏi

3.4

1.6

Hệ tiêu hóa

Buồn nôn / nôn mửa

8.4

7

Hệ thần kinh

Buồn ngủ

8.4

4.7

Cảm giác hận thù

7.6

2.3

Dễ xúc động

4.2

1.6

Chóng mặt

2.5

1.6

Tăng vận động

2.5

0.8

Hệ hô hấp

Viêm phế quản

3.4

0.8

Nhiễm khuẩn hô hấp

2.5

0.8

a Bao gồm cả các thuốc chống động kinh khác dùng đồng thời

  • Các tác dụng phụ khác gặp ở > 2% bệnh nhi từ 3 – 12 tuổi gồm có: viêm họng, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đau đầu, viêm mũi, co giật, tiêu chảy, biếng ăn, ho, viêm tai giữa. 

Các tác dụng phụ khác gặp phải trong tất cả các nghiên cứu lâm sàng
(1) Thử nghiệm lâm sàng ở người lớn > 12 tuổi (ngoại trừ các thử nghiệm lâm sàng ở bệnh đau thần kinh): Các dấu hiệu và triệu chứng thường gặp trong điều trị ở các nghiên cứu có kiểm chứng bằng giả dược được tổng kết như sau:

  • Tác dụng toàn thân: suy nhược, cảm giác khó chịu, bất ổn, phù mặt.
  • Hệ tim mạch: cao huyết áp.
  • Hệ tiêu hóa: biếng ăn, đầy hơi, viêm lợi.
  • Hệ máu và hệ bạch huyết: ban xuất huyết thường được mô tả như là các vết bầm do chấn thương cơ thể.
  • Hệ cơ xương: đau khớp.
  • Hệ thần kinh: chóng mặt, tăng vận động, tăng, giảm hoặc mất phản xạ, lo lắng, cảm giác hận thù.
  • Hệ hô hấp: viêm phổi.
  • Hệ tiết niệu-sinh dục: nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Các giác quan đặc biệt: nhìn bất thường.

(2) Thử nghiệm lâm sàng ở trẻ em bị động kinh:
Các tác dụng phụ xảy ra trong các thử nghiệm lâm sàng ở 449 bệnh nhi từ 3 – 12 tuổi được điều trị bằng Gabapentin gồm có:

  • Tác dụng toàn thân: mất nước, nhiễm trùng hạch.
  • Hệ tiêu hóa: viêm gan.
  • Hệ máu và hệ bạch huyết: giảm khả năng đông máu.
  • Hệ thần kinh: đau dây thần kinh, mất trí nhớ thoáng qua.
  • Chức năng sinh lý: mộng du.
  • Hệ hô hấp: khàn giọng.

Ngưng thuốc do tác dụng phụ
(1) Trong điều trị hỗ trợ:
Khoảng 7% trong số hơn 2000 người tình nguyện khỏe mạnh và bệnh nhân động kinh, co giật hay đau nửa đầu dùng Gabapentin trong các thử nghiệm lâm sàng phải ngưng điều trị do tác dụng phụ.
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm: ngủ gà, mất điều vận, chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn hay nôn mửa. Hầu như tất cả các bệnh nhân đều gặp nhiều tác dụng phụ và không thể phân biệt tác dụng nào là chủ yếu.
(2) Trong đơn trị liệu:
Khoảng 8% trong số các bệnh nhân dùng Gabapentin đơn trị liệu hay chuyển sang đơn trị liệu ở các thử nghiệm lâm sàng trước khi đưa thuốc ra thị trường đã ngưng điều trị do tác dụng phụ. Các tác dụng thường gặp liên quan đến việc ngưng thuốc là chóng mặt, căng thẳng, tăng cân, buồn nôn, nôn mửa và ngủ gà.
(3) Khi dùng cho bệnh nhân từ 3 – 12 tuổi:
Khoảng 8% trong số 292 bệnh nhân từ 3 – 12 tuổi dùng Gabapentin trong các thử nghiệm lâm sàng phải ngưng dùng thuốc do tác dụng phụ. Các tác dụng thường gặp liên quan đến việc ngưng thuốc là ngủ gà, tăng vận động và cảm giác hận thù.
Các tác dụng phụ gặp phải sau khi thuốc được đưa ra thị trường
Những tác dụng phụ này không được liệt kê ở phần trên và các số liệu chưa đủ để đưa ra dự đoán tỷ lệ mắc phải của chúng hoặc để thiết lập nguyên nhân. Những tác dụng phụ bổ sung sau khi thuốc đưa ra thị trường bao gồm: phù mạch, dao động mức glucose máu, ban đỏ, tăng men gan, sốt, viêm gan, vàng da, tăng hoạt động, hội chứng Stevens-Johnson, giảm bạch cầu, ù tai, đái dầm.
Các tác dụng phụ do việc ngưng sử dụng Gabapentin đột ngột cũng được báo cáo. Thường xảy ra là lo âu, mất ngủ, buồn nôn, đau nhức và đổ mồ hôi.
Lạm dụng và phụ thuộc thuốc
Khả năng lạm dụng và phụ thuộc Gabapentin chưa được đánh giá bằng các nghiên cứu ở người.

Tương tác thuốc:

Các thuốc chống động kinh: Không quan sát thấy có sự tương tác nào giữa Gabapentin và phenobarbital, phenytoin, acid valproic hoặc carbamazepin.

Naproxen: việc dùng kết hợp viên nang natri naproxen (250 mg) với Gabapentin (125 mg) làm tăng lượng hấp thu của Gabapentin từ 12% đến 15%. Nên giảm liều của cả 2 thuốc này thấp hơn liều điều trị khi dùng chung.

Hydrocodon: làm giảm 14% giá trị AUC của Gabapentin.

Morphin: Bệnh nhân điều trị đồng thời với morphin có thể làm tăng nồng độ Gabapentin. Các thông số dược động học của morphin không bị ảnh hưởng bởi việc dùng Gabapentin 2 giờ sau khi dùng morphin. 

Cimetidin: làm thay đổi sự bài tiết qua thận của cả Gabapentin và creatinin. Khi cimetidin làm giảm 1 lượng nhỏ sự bài tiết của Gabapentin thì không gây ảnh hưởng lâm sàng quan trọng. Thuốc tránh thai đường uống: Cmax của norethindron cao hơn 13% khi dùng kết hợp với Gabapentin, tương tác này không có ý nghĩa lâm sàng.

Thuốc kháng acid (Maalox): làm giảm khoảng 20% sinh khả dụng của Gabapentin. Sự giảm sinh khả dụng này khoảng 5% khi dùng Gabapentin 2 giờ sau khi uống Maalox. Do đó nên dùng Gabapentin ít nhất 2 giờ sau khi uống Maalox.

Probenecid: sự bài tiết của Gabapentin qua thận không bị ảnh hưởng bởi probenecid.

Rượu hoặc các thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương (thuốc giảm đau, thuốc an thần, thuốc gây mê, kháng histamin, thuốc giãn cơ…): gây ra các tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương của Gabapentin.

Các xét nghiệm sinh hóa: kết quả dương tính giả đã được báo cáo ở các xét nghiệm sử dụng que nhúng Ames N-Multislix SG khi dùng phối hợp Gabapentin với các thuốc chống động kinh khác. Do đó nên dùng phương pháp kết tủa acid sulfosalicylic đặc hiệu hơn để xác định protein trong nước tiểu.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với Gabapentin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH ,Piracetam 800

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH ,Piracetam 800

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Triệu chứng bệnh lý rối loạn chức năng não ở người cao tuổi: suy giảm trí nhớ, kém tập trung, rối loạn hành vi…
 Triệu chứng chóng mặt, sa sút trí tuệ thời kỳ đầu.
 Điều trị sau cơn nhồi máu não (đột quỵ, thiếu máu cục bộ cấp), sau chấn thương sọ não có di chứng.
 Điều trị nghiện rượu, chứng khó học ở trẻ em, thiếu máu hồng cầu liềm.

Hàm lượng:

Piracetam …………………………………… 800 mg
Tá dược vừa đủ ……………………… 1 viên

Liều dùng:

Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định.
   Liều thông thường cho người lớn: 1 viên x 3 lần  /ngày.
   Có thể tăng liều lên tới: 2 viên x 3 lần/ ngày.
   Liều thông thường cho trẻ em: 50 mg/ kg/ ngày, chia 3 lần.
   Uống thuốc với nhiều nước sau các bữa ăn

Tác dụng phụ:

Mệt mỏi, nhức đầu, buồn nôn, dễ kích động, mất ngủ.
Ngoài ra cũng ít gặp một số tác dụng phụ khác như chóng mặt, run rẩy

Tương tác thuốc:

  Rất ít gặp.
  Có trường hợp xảy ra tương tác khi dùng đồng thời Piracetam và tinh chất tuyến giáp, dẫn đến triệu chứng như lú lẫn, bị kích động và rối loạn giấc ngủ.
  Đã có trường hợp được thông báo Piracetam làm tăng thời gian prothrombin ở bệnh nhân đã điều trị ổn định bằng warfarin. 

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với Piracetam hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
   Suy gan, suy thận nặng (hệ số thanh thải Creatinin < 20 ml/phút)
   Người mắc bệnh Huntington (múa giật mãn tính).
   Phụ nữ có thai và cho con bú.

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH, Flutonin 10

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH, Flutonin 10

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Rối loạn trầm cảm có căn nguyên khác nhau.
 Rối loạn ám ảnh- cưỡng bức.
 Chứng ăn vô độ.
 Chứng hoảng loạn. 

Hàm lượng:

Fluoxetine …………………………………………………………………… 10 mg
Tá dược vừa đủ ………………………………… …………………… 1 viên

Liều dùng:

Người lớn:
   Rối loạn trầm cảm: 20 mg/lần/ngày, uống một lần vào buổi sáng. Liều duy trì được thay đổi tuỳ theo đáp ứng lâm sàng của mỗi bệnh nhân. Thông thường, sau một vài tuần mới đạt được hiệu quả điều trị đầy đủ, do vậy không nên tăng liều thường xuyên.
   Rối loạn ám ảnh- cưỡng bức: Liều khởi đầu 20 mg/ngày, nếu cần thiết có thể tăng liều lên 60 mg/ngày.
   Chứng ăn vô độ: 60 mg/ngày.
   Chứng hoảng loạn: Liều khởi đầu 10 mg/ngày. Sau 1 tuần có thể tăng liều lên 20 mg/ngày. Có thể tăng liều lên đến 60 mg/ngày.   
 Liều tối đa hàng ngày: 80 mg/ngày.
 Trẻ em: Liều khởi đầu thường dùng là 10 mg/ngày. Sau 1 tuần sử dụng có thể tăng liều lên 20 mg/ ngày nếu không đạt hiệu quả điều trị. Thời gian điều trị thường ngắn hạn (8-9 tuần).
 Bệnh nhân lớn tuổi: liều dùng hàng ngày không quá 60 mg/ngày.
 Bệnh nhân nhẹ cân, suy chức năng gan hoặc thận: phải giảm liều, có thể dùng  10 mg/lần/ngày.

Tác dụng phụ:

Khi bắt đầu điều trị, tình trạng bồn chồn, lo lắng hoặc khó ngủ, phản ứng buồn nôn có thể bị tăng lên (10 – 20% số ca điều trị). Các triệu chứng này hầu hết sẽ mất đi khi tiếp tục điều trị.
  Một số tác dụng phụ khác:
  Trên hệ thần kinh: liệt dương, đau đầu, mất ngủ, lo lắng, không có khả năng xuất tinh, giảm tình dục.
  Mệt mỏi, suy nhược cơ thể, run tay chân, chán ăn,  giảm cân, tiêu chảy, hoa mắt, chóng mặt, rùng mình, ớn lạnh, ngủ mê, kích động, viêm phế quản, viêm mũi, ngáp ngủ...
  Tình trạng cơn hưng cảm và hưng cảm nhẹ xảy ra trên khoảng 1% bệnh nhân đã điều trị bằng Fluoxetine.
 Đã gặp một vài trường hợp hội chứng Steven Johnson và ban đỏ đa dạng.

 

Tương tác thuốc:

Không dùng thuốc đồng thời với các chất ức chế monoamin oxydase (MAOI) vì có thể gây lú lẫn, kích động, thay đổi ý thức, hôn mê, rối loạn tiêu hóa, sốt cao,  co giật nặng hoặc gây cơn tăng huyết áp, mạch và hô hấp nhanh.
  Fluoxetine gây ức chế mạnh các enzyme gan cytochrom P450 2D6. Điều trị đồng thời với các thuốc chuyển hoá nhờ enzyme này và có chỉ số điều trị hẹp như flecainid, encainid, vinblastin, carpamazepin... và thuốc chống trầm cảm 3 vòng thì phải điều chỉnh liều các thuốc này. 
  Dùng đồng thời với tryptophan có thể xuất hiện hoặc làm tăng tình trạng kích động, mất ngủ, rối loạn tiêu hóa.
  Dùng đồng thời với các thuốc có tác dụng trên hệ thần kinh, có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  Các thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương (thuốc chống đông máu, digitalis hoặc digitoxin...) dùng đồng thời với Fluoxetine, sẽ làm tăng nồng độ tự do của Fluoxetine trong huyết thanh, tăng nguy cơ gây ra tác dụng phụ.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Fluoxetine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút).
Bệnh nhân dưới 18 tuổi.

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH, Flutonin 20

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH, Flutonin 20

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Rối loạn trầm cảm có căn nguyên khác nhau.
Rối loạn ám ảnh- cưỡng bức.
Chứng ăn vô độ.
Chứng hoảng loạn. 

Hàm lượng:

Fluoxetine …………………………………………………………………… 20 mg
Tá dược vừa đủ ………………………………… …………………… 1 viên

Liều dùng:

Người lớn:
   Rối loạn trầm cảm: 20 mg/lần/ngày, uống một lần vào buổi sáng. Liều duy trì được thay đổi tuỳ theo đáp ứng lâm sàng của mỗi bệnh nhân. Thông thường, sau một vài tuần mới đạt được hiệu quả điều trị đầy đủ, do vậy không nên tăng liều thường xuyên.
   Rối loạn ám ảnh- cưỡng bức: Liều khởi đầu 20 mg/ngày, nếu cần thiết có thể tăng liều lên 60 mg/ngày.
   Chứng ăn vô độ: 60 mg/ngày.
   Chứng hoảng loạn: Liều khởi đầu 10 mg/ngày. Sau 1 tuần có thể tăng liều lên 20 mg/ngày. Có thể tăng liều lên đến 60 mg/ngày.   
   Liều tối đa hàng ngày: 80 mg/ngày.
   Trẻ em: Liều khởi đầu thường dùng là 10 mg/ngày. Sau 1 tuần sử dụng có thể tăng liều lên 20 mg/ ngày nếu không đạt hiệu quả điều trị. Thời gian điều trị thường ngắn hạn (8-9 tuần).
   Bệnh nhân lớn tuổi: liều dùng hàng ngày không quá 60 mg/ngày.
   Bệnh nhân nhẹ cân, suy chức năng gan hoặc thận: phải giảm liều, có thể dùng  10 mg/lần/ngày.

Tác dụng phụ:

Khi bắt đầu điều trị, tình trạng bồn chồn, lo lắng hoặc khó ngủ, phản ứng buồn nôn có thể bị tăng lên (10 – 20% số ca điều trị). Các triệu chứng này hầu hết sẽ mất đi khi tiếp tục điều trị.
  Một số tác dụng phụ khác:
  Trên hệ thần kinh: liệt dương, đau đầu, mất ngủ, lo lắng, không có khả năng xuất tinh, giảm tình dục.
  Mệt mỏi, suy nhược cơ thể, run tay chân, chán ăn,  giảm cân, tiêu chảy, hoa mắt, chóng mặt, rùng mình, ớn lạnh, ngủ mê, kích động, viêm phế quản, viêm mũi, ngáp ngủ...
  Tình trạng cơn hưng cảm và hưng cảm nhẹ xảy ra trên khoảng 1% bệnh nhân đã điều trị bằng Fluoxetine.
Đã gặp một vài trường hợp hội chứng Steven Johnson và ban đỏ đa dạng.
  Đã gặp một vài trường hợp hội chứng Steven Johnson và ban đỏ đa dạng.

QUÁ LIỀU
  Fluoxetine có phạm vi an toàn tương đối rộng. Khi uống quá liều, triệu chứng chủ yếu  là buồn nôn, nôn. Cũng thấy triệu chứng kích động, hưng cảm nhẹ, và các dấu hiệu thích thần kinh trung ương.
  Điều trị: chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Dùng than hoạt và sorbitol, duy trì hô     hấp, hoạt động tim và thân nhiệt. Nếu cần, dùng thuốc chống co giật như diazepam. Các biện pháp thẩm phân máu, lợi niệu bắt buộc hoặc thay máu không có hiệu quả do  thể tích phân bố lớn và thuốc liên kết nhiều với protein.

Tương tác thuốc:

 Không dùng thuốc đồng thời với các chất ức chế monoamin oxydase (MAOI) vì có thể gây lú lẫn, kích động, thay đổi ý thức, hôn mê, rối loạn tiêu hóa, sốt cao,  co giật nặng hoặc gây cơn tăng huyết áp, mạch và hô hấp nhanh.
  Fluoxetine gây ức chế mạnh các enzyme gan cytochrom P450 2D6. Điều trị đồng thời với các thuốc chuyển hoá nhờ enzyme này và có chỉ số điều trị hẹp như flecainid, encainid, vinblastin, carpamazepin... và thuốc chống trầm cảm 3 vòng thì phải điều chỉnh liều các thuốc này. 
  Dùng đồng thời với tryptophan có thể xuất hiện hoặc làm tăng tình trạng kích động, mất ngủ, rối loạn tiêu hóa.
  Dùng đồng thời với các thuốc có tác dụng trên hệ thần kinh, có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  Các thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương (thuốc chống đông máu, digitalis hoặc digitoxin...) dùng đồng thời với Fluoxetine, sẽ làm tăng nồng độ tự do của Fluoxetine trong huyết thanh, tăng nguy cơ gây ra tác dụng phụ. 

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Fluoxetine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút).
Bệnh nhân dưới 18 tuổi.

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons