Thứ Năm, 6 tháng 8, 2020

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ MÁU, THUỐC TẠO MÁU ,AtorHASAN 10

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ MÁU, THUỐC TẠO MÁU ,AtorHASAN 10

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Chứng tăng lipid máu nguyên phát, tăng lipid máu hỗn hợp, tăng cholesterol có tính chất gia đình dị hợp tử.
Tăng triglicerid máu, rối loạn beta lipoprotein máu, tăng cholesterol có tính chất gia đình đồng hợp tử.

Hàm lượng:

Atorvastatin ………………………………………… 10 mg
Tá dược vừa đủ ………………………………… 1 viên
( Calcium carbonate, Lactose monohydrate, Prejel PA5, Avicel M101, Croscarmellose, Kollidon K30, Tween 80, Magnesium stearate, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Talc, Titanium dioxide )

Liều dùng:

Bệnh nhân cần tuân thủ chế độ ăn kiêng, ít cholesterol máu trước và trong quá trình sử dụng Atorvastatin.
Tăng lipid máu (nguyên phát hay có tính gia đình  dị hợp tử) và rối loạn lipid máu hỗn hợp
Liều khởi đầu: 10 mg/ngày.
Liều duy trì: 10 – 80 mg/ngày.
Điều chỉnh liều cho phù hợp với mục tiêu điều trị và đáp ứng của từng bệnh nhân.
Uống liều duy nhất vào bất kỳ lúc nào trong ngày, khi bụng đói hoặc no.
Tăng lipid máu có tính gia đình  đồng hợp tử
Liều thông thường: 10 – 80 mg/ngày, uống liều duy nhất.
Cần phối hợp với các biện pháp điều trị hạ lipid khác như lọc LDL-cholesterol
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Tác dụng phụ:

 Atorvastatin được dung nạp tốt, phần lớn trong các trường hợp tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua:
Đau bụng, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, tiêu chảy.
Mệt mỏi, nhức đầu và mất ngủ.
Hiếm khi gặp đau cơ, chuột rút, viêm gan, vàng da… 

Tương tác thuốc:

  Các chất ức chế mạnh cytocrom P-450 3A4 như cyclosporin, itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin… có thể làm giảm chuyển hóa Atorvastatin, tăng nồng độ chất này trong huyết tương dẫn đến tăng khả năng ức chế HMG-CoA reductase, hậu quả là gia tăng nguy cơ về bệnh cơ, đặc biệt là globin cơ niệu.
 Dẫn chất fibrat và niacin khi dùng chung với Atorvastatin cũng làm tăng nguy cơ về bệnh cơ.
 Atorvastatin làm tăng nồng độ digoxin ổn định trong huyết thanh lên gần 20%. Cần theo dõi chặt chẽ nếu bệnh nhân đang sử dụng đồng thời 2 loại thuốc trên.
 Atorvastatin có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Phải theo dõi thời gian prothrombin  trước và thời gian đầu điều trị .
 Dùng đồng thời với thuốc ngừa thai dạng uống chứa norethindron và ethinyl estradiol làm tăng thêm sinh khả dụng các chất này lên 20%.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Atorvastatin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh gan tiến triển hay tình trạng tăng transaminase huyết thanh kéo dài mà không rõ nguyên nhân.
Phụ nữ có thai và cho con bú.

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ MÁU, THUỐC TẠO MÁU ,Hafenthyl Supra 160

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ MÁU, THUỐC TẠO MÁU ,Hafenthyl Supra 160

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Tăng cholesterol máu (týp IIa), tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (týp IV), tăng lipid máu kết hợp (týp IIb & III) sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng đúng và thích hợp mà không hiệu quả.
Tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).
Chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị vẫn phải tiếp tục.

Hàm lượng:

Fenofibrate micronised …………………………………… 160 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………………………… 1 viên
(Sodium lauryl sulfate, Lactose, Avicel, Kolllidon K30, Aerosil, Crospovidone, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Tween 80, Titanium dioxide, Talc, Magnesium stearate, Vỏ nang số 1 (FD&C Red 3, FD&C yellow 6, Gelatin)

Liều dùng:

Điều trị Fenofibrate nhất thiết phải phối hợp với chế độ ăn hạn chế lipid, dùng theo liệu trình kéo dài và phải theo dõi thường xuyên. 
Uống thuốc cùng bữa ăn.
Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định.
Liều thông thường : 1 viên / ngày vào bữa ăn.
Trẻ em > 10 tuổi : Liều tối đa là 5 mg / kg / ngày.

Tác dụng phụ:

Hiếm và nhẹ: rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn, tiêu chảy, nổi ban-mày đay, tăng transaminase huyết thanh , đau cơ , sỏi mật…

Tương tác thuốc:

Chống chỉ định phối hợp:
  Với Perhexiline: Có thể gây viêm gan cấp tính, có khả năng tử vong.
Thận trọng khi phối hợp:
  Với các thuốc ức chế HMG CoA reductase (nhóm statin) và các fibrates có thể sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
  Với cyclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
   Fenofibrate làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông dạng uống nên làm tăng nguy cơ gây xuất huyết.
   Không kết hợp Fenofibrate với các thuốc gây độc cho gan như : thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat …

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

 Quá mẫn với Fenofibrate hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc .
Suy thận nặng.
Rối loạn chức năng gan hay bị bệnh túi mật .
Trẻ em dưới 10 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi điều trị với các fibrates hoặc với ketoprofen (các kháng viêm không steroid). 

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ MÁU, THUỐC TẠO MÁU , Hafenthyl 300

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ MÁU, THUỐC TẠO MÁU , Hafenthyl 300

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Tăng cholesterol máu – type IIa, tăng triglycerid máu nội sinh – type IV, tăng lipid máu kết hợp – type IIb & III .
Tăng lipoprotein máu dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như tăng lipoprotein trong đái tháo đường).

Hàm lượng:

 

 

 

Fenofibrat …………………………………………… 300 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………  1 viên
( Lactose, Prejel PA5, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Gelatin, Titan dioxid ) 

Liều dùng:

Điều trị Fenofibrat nhất thiết phải phối hợp với chế độ ăn hạn chế lipid, phải uống thuốc cùng bữa ăn.
Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định. Liều thông thường :
Người lớn            : 300 mg / ngày.
Hoặc 3 viên Hafenthyl 100 mg/ngày         
Trẻ em > 10 tuổi : Liều tối đa là 5 mg/kg/ngày.
Chỉ dùng loại viên 100 mg cho trẻ em .

Tác dụng phụ:

Hiếm và nhẹ: rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nổi ban-mày đay, tăng transaminase huyết thanh, đau cơ, sỏi mật.

Tương tác thuốc:

Kết hợp Fenofibrat với nhóm statin làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
Kết hợp Fenofibrat với cyclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
Fenofibrat làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông dạng uống nên làm tăng nguy cơ gây xuất huyết.
Không kết hợp Fenofibrat với các thuốc gây độc cho gan như : thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat …

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Fenofibrat hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc .

Suy thận nặng.

Rối loạn chức năng gan hay bị bệnh túi mật .

Trẻ em dưới 10 tuổi.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP , Hafenthyl 200

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP , Hafenthyl 200

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

 Tăng cholesterol máu (týp IIa), tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (týp IV), tăng lipid máu kết hợp (týp IIb & III) sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng đúng và thích hợp mà không hiệu quả.
 Tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).
 Chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị vẫn phải tiếp tục.

Hàm lượng:

Fenofibrate micronised …………………………………… 200 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………………………… 1 viên
( Crospovidone, Magnesium stearate, Sodium lauryl sulfate, Vỏ nang số 1 (FD&C Red 3, FD&C yellow 6, Gelatin)

Liều dùng:

Điều trị Fenofibrate nhất thiết phải phối hợp với chế độ ăn hạn chế lipid, dùng theo liệu trình kéo dài và phải theo dõi thường xuyên. 
 Uống thuốc cùng bữa ăn.
 Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định.
Liều thông thường : 1 viên / ngày vào bữa ăn.
Trẻ em > 10 tuổi : Liều tối đa là 5 mg / kg / ngày.

Tác dụng phụ:

Hiếm và nhẹ: rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn, tiêu chảy, nổi ban-mày đay, tăng transaminase huyết thanh , đau cơ , sỏi mật…

Tương tác thuốc:

Chống chỉ định phối hợp:
Với Perhexiline: Có thể gây viêm gan cấp tính, có khả năng tử vong.
Thận trọng khi phối hợp:
Với các thuốc ức chế HMG CoA reductase (nhóm statin) và các fibrates có thể sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
Với cyclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
Fenofibrate làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông dạng uống nên làm tăng nguy cơ gây xuất huyết.
Không kết hợp Fenofibrate với các thuốc gây độc cho gan như : thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat …

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Fenofibrate hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc .
Suy thận nặng.
Rối loạn chức năng gan hay bị bệnh túi mật .
Trẻ em dưới 10 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi điều trị với các fibrates hoặc với ketoprofen (các kháng viêm không steroid).

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Simhasan 20

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Simhasan 20

Công dụng:

Chứng tăng cholesterol máu nguyên phát, tăng cholesterol máu dị hợp tử có tính gia đình, tăng lipid máu hỗn hợp.

Bệnh mạch vành khi chế độ ăn uống và các biện pháp điều trị khác không hiệu quả.

Hàm lượng:

Simvastatin ……………………………………………………………… 20 mg
Tá dược vừa đủ ……………………………………………………  1 viên
( Lactose, Avicel, Tinh bột bắp, Primellose, BHA, Acid citric, Acid ascorbic, Magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, Talc, Titan dioxid, Oxid sắt đỏ, Oxid sắt vàng )

Liều dùng:

Bệnh nhân cần tuân thủ chế độ ăn kiêng, ít cholesterol, trước và trong quá trình sử dụng simvastatin.

Tăng cholesterol

Liều khởi đầu: 5-10 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối. Khi cần có thể điều chỉnh liều sau 4 tuần điều trị.

Liều duy trì: 5-40 mg/ngày

Liều tối đa: 40 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối.

Đối với bệnh nhân tăng cholesterol vừa và nhẹ có thể giảm liều.

 Bệnh động mạch vành

Liều khởi đầu: 20 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối. Điều chỉnh liều cho phù hợp sau mỗi đợt điều trị không dưới 4 tuần.

Liều tối đa: 40 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối.

Trường hợp đang dùng thuốc ức chế miễn dịch: liều tối đa 10 mg/ngày.

Trường hợp suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phút ), cần thận trọng khi dùng liều trên 10 mg/ngày.

Tác dụng phụ:

Simvastatin được dung nạp tốt, phần lớn trong các trường hợp tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua.

Có thể gặp đau bụng, táo bón và đầy hơi. Ít khi gặp nhức đầu hay mệt mỏi.

Tương tác thuốc:

Các chất ức chế mạnh cytocrom P450 3A4 như cyclosporin, itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, digoxin và nefazodon có thể làm giảm chuyển hóa Simvastatin, tăng nồng độ chất này trong huyết tương dẫn đến tăng khả năng ức chế HMG-CoA reductase, hậu quả là gia tăng nguy cơ về bệnh cơ, đặc biệt là globin cơ niệu.

 Các dẫn chất fibrat và niacin khi dùng chung với Simavastatin cũng làm tăng nguy cơ về bệnh cơ.

 Simvastatin làm tăng tác dụng của warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước và theo dõi thường xuyên trong thời gian đầu điều trị .

 Tuy nhiên, điều trị bằng Simvastatin không gây chảy máu hay thay đổi thời gian prothrombin ở bệnh nhân không sử dụng thuốc chống đông.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Simvastatin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh gan tiến triển hay tình trạng tăng transaminase huyết thanh kéo dài mà không rõ nguyên nhân.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ MÁU, THUỐC TẠO MÁU , Simhasan 10

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ MÁU, THUỐC TẠO MÁU , Simhasan 10

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Chứng tăng cholesterol máu nguyên phát, tăng cholesterol máu dị hợp tử có tính gia đình, tăng lipid máu hỗn hợp.

Bệnh mạch vành khi chế độ ăn uống và các biện pháp điều trị khác không hiệu quả.

Hàm lượng:

Simvastatin ……………………………………………………………… 10 mg
Tá dược vừa đủ ……………………………………………………  1 viên
( Lactose, Avicel, Tinh bột bắp, Primellose, BHA, Acid citric, Acid ascorbic, Magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, Talc, Titan dioxid, Oxid sắt đỏ, Oxid sắt vàng )

Liều dùng:

Bệnh nhân cần tuân thủ chế độ ăn kiêng, ít cholesterol, trước và trong quá trình sử dụng simvastatin.

Tăng cholesterol

Liều khởi đầu: 5-10 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối. Khi cần có thể điều chỉnh liều sau 4 tuần điều trị.

Liều duy trì: 5-40 mg/ngày

Liều tối đa: 40 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối.

Đối với bệnh nhân tăng cholesterol vừa và nhẹ có thể giảm liều.

 Bệnh động mạch vành

Liều khởi đầu: 20 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối. Điều chỉnh liều cho phù hợp sau mỗi đợt điều trị không dưới 4 tuần.

Liều tối đa: 40 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối.

Trường hợp đang dùng thuốc ức chế miễn dịch: liều tối đa 10 mg/ngày.

Trường hợp suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phút ), cần thận trọng khi dùng liều trên 10 mg/ngày.

Tác dụng phụ:

Simvastatin được dung nạp tốt, phần lớn trong các trường hợp tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua.

Có thể gặp đau bụng, táo bón và đầy hơi. Ít khi gặp nhức đầu hay mệt mỏi.

Tương tác thuốc:

Các chất ức chế mạnh cytocrom P450 3A4 như cyclosporin, itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, digoxin và nefazodon có thể làm giảm chuyển hóa Simvastatin, tăng nồng độ chất này trong huyết tương dẫn đến tăng khả năng ức chế HMG-CoA reductase, hậu quả là gia tăng nguy cơ về bệnh cơ, đặc biệt là globin cơ niệu.

Các dẫn chất fibrat và niacin khi dùng chung với Simavastatin cũng làm tăng nguy cơ về bệnh cơ.

Simvastatin làm tăng tác dụng của warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước và theo dõi thường xuyên trong thời gian đầu điều trị .

Tuy nhiên, điều trị bằng Simvastatin không gây chảy máu hay thay đổi thời gian prothrombin ở bệnh nhân không sử dụng thuốc chống đông.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Simvastatin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh gan tiến triển hay tình trạng tăng transaminase huyết thanh kéo dài mà không rõ nguyên nhân.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

THUỐC ĐIỀU TRỊ HẠ HUYẾT ÁP, Misenbo 62,5

THUỐC ĐIỀU TRỊ HẠ HUYẾT ÁP, Misenbo 62,5

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điệu trị tăng huyết áp động mạch phổi ( Nhóm I tổ chức y tế thế giới) ở bệnh nhân có các triệu chứng nhóm III hoặc IV Tổ chức y tế thế giới, để cải thiện khả năng luyện tập và làm giảm tỷ lệ trường hợp xấu về lâm sàng.

Hàm lượng:

Hoạt Chất: Bosentan monohydrat 64,541 mg
Tá Dược: tinh bột ngô, Prejel PA5, Natri starch glycolat, Kollidon K30, Magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioxid, Oxid sắt vang, Oxid sắt đỏ.

Liều dùng:

Bệnh nhân trên 12 tuổi: bắt đầu điều trị với Misenbo 62,5 mg x 2 lần/ngày. Người có thể trọng thấp (<40 kg), liều khởi đầu và liều duy trì là 62.5 mg x 2 lần/ ngày.
Trẻ em: Liều khuyến cáo cho trẻ em 1 tháng tuổi - 12 tuổi.
+ 10 - 20 kg: khởi đầu 31,25 mg/lần/ngày, sau 4 tuần tăng đến liều duy trì 31,25 mg x 2 lần/ngày.
+ 20 - 40 kg: khởi đầu 31,25 mg x 2 lần/ngày, sau 4 tuần tăng đến liều duy trì 62,5 mg x 2 lần/ngày.
+Trên 40 kg: khởi đầu 62,5mg x 2 lần/ngày. sau 4 tuần tăng đến liều duy trì 125 mg x 2 lần/ ngày.
Bệnh nhân suy thận: không cần điều chỉnh liều

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ được báo cáo bao gồm nhức đầu, viêm mũi - họng, đỏ bừng mặt, phù nề, hạ huyết áp, chóng mặt, đành trống ngực, rối loạn tiêu hóa, ngưa, phát ban, mệt mỏi, chuột rút, thiếu máu.
sốc phản vệ và phù mạch hiếm khi được báo cáo.
tăng Enzym gan phụ thuộc liều có thể xảy ra, bất thường chức năng gan, xơ gan và suy gan đã được báo cáo.
Bosentan gây thái quai ở động vật

Tương tác thuốc:

Cytochrom P450: Bosentan được chuyển hóa bởi CYP2C9 và CYP3A. Dùng đồng thời chất ức chế CYP2C9 ((fluconazol hoặc amiodaron) và chât ức chế manh CYP3A (ketoconazol, itraconazol) hoặc chất ức chế trung bình CYP3A (amprenavir, erythromycin, fluconazol, diltiazem) với Bosentan có thể làm gia tăng nồng độ Bosentan trong huyết tương. Không khuyến cáo phối hợp cùng một chát ức chề CYP2C9 và một chất ức chế CYP3A mạnh hoặc trung bình với Bosentan.
Bosentan là một chất cảm ứng CYP3A và CYP2C9. Do đó nồng độ trong huyết tương của thuốc được chuyển hóa bởi hai isozym này sẽ giảm khi dùng cùng với Bosentan. Bosentan không có tác dụng ức chế bất kỳ Isozym CYP invitro (CYP1A2, CYP2C1, CYP2C19, CYP2D6, CYP3A). Do đó, Bosentan không làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc chuyển hóa bởi các enzym này.
Cyclosporin A: nồng độ Bosentan trong huyết tương tăng trong khi nồng độ Cyclosporin giảm, vì vậy chống chỉ định khi dùng đồng thời Bosentan và Cyclosporin A.
Tacrolimus: dùng đồng thời Bosentan và tacrolimus trên động vật làm tăng rõ rệt nồng độ huyết tương của Bosentan. Cần phải thận trọng nếu dùng đồng thời.
Glyburid: tăng nguy cơ tăng  aminotransferase  gan ở bệnh nhân dùng đồng thời bosentan với Glyburid. Chống chỉ định dùng kết hợp và xem xét dùng các thuốc hạ đường huyết khác. việc dùng đồng thời làm giảm nồng độ huyết tương của Bosentan, glyburid cũng như các thuốc hạ đường huyết uống khác được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2C9 hoặc CYP3A4. Caafn phải xem xét khả năng sự kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân dùng các thuốc này.
Kotoconazol: làm tăng nồng độ huyết tương của Bosentan. Không cần phải điều điều chỉnh liều Bosentan nhưng phải xem xét khả năng tăng tác dụng của Bosentan.
Simvastin và các statin khác: dùng đồng thời làm giảm nồng độ huyết tương của simvastatin và các statin khác được chuyển hóa CYP3A4. Cần xem xét khả năng giảm hiệu lực của statin, theo dõi nồng độ Cholesterol huyết sau khi bắt đầu dùng Bosentan và điều chỉnh liều statin nếu cần thiết.
warfarin: dùng đồng thời làm giảm nồng độ huyết tương của warfarin. Kinh nghiệm lâm sàng không cho thấy thay đổi có liên quan về lâm sàng ở INR hoặc liều warfarin. vì warfarin có chỉ số điều trị hẹp, cần theo dõi những thông số đông máu và chỉnh liều warfarin nếu cần.
Digoxin, nimodipin và losartan: Bosentan không có tương tác dược động học có ý nghĩa digoxin và nimodipin; losartan không có tác dụng có ý nghĩa trên nồng độ huyết tương của Bosentan.
Sildenafil: dùng đồng thời làm giảm nồng độ huyết tương của sidenafil và tăng nồng độ huyết tương của Bosentan. Cẩn thận trọng khi dùng kết hợp, theo dõi những phản ứng lâm sàng và tác dụng phụ, chỉnh liều nếu cần thiết.
Rifampicin: dùng đồng thời làm tăng nồng độ đấy của Bosentan sau liều dùng đồng thời đầu tiên nhưng làm giảm nồng độ Bosentan ở trạng thái ổn định. Theo dõi chức năng gan hàng tuần trong 4 tuần đầu tiên, sau đó hàng tháng.
các thuốc tránh thai hormon: một nghiên cứu về tương tác đã chứng minh rằng việc dùng đồng thời Bosentan với thuốc tránh thai hormon uống gây giảm trung bình nồng độ Norethindron và ethinyl estradiol tương ứng 14% và 31%. Tuy nhiên, mức giảm phơi nhiễm tương ứng là 56% và 66%. vì vậy, các thuốc tránh thai hormon bao gồm các dạng thuốc uống, tiêm, chân bì và cấy dưới da có thể không chắc chắn khi dùng chung với bosentan.
Lopinavir/ Ritonavir hay phát đồ điều trị HIV có Ritonavir khác: dữ liều Invitro cho thấy Bosentan là chất nền của protein vận chuyển anion hữu cơ (Organic Anion Transport Protein - OATP), CYP3A, CYP2C9. Ritonavir ức chế OATP và CYP3A. Tuy nhiên, tác động của ritonavir trên dược động học bosentan phần lớn do ảnh hưởng của nó trên OATP. trên những tình nguyện viên bình thường, dùng đồng thời Bosentan 125mg/2 lần/ngày với lopinavir 400 mg/ ritonavir 100 mg x 2 lần/ngày làm tăng nồng độ đáy của bosentan vào ngày thứ 4 và thứ 10 tương ứng khoảng 48 lần và 5 lần so với những người chỉ dùng Bosentan. Vì vậy, cần điều chỉnh liều Bosentan khi bắt đầu dùng Lopinavir/ritonavir. Chỉ định đồng thời Bosentan 125 mg/2 lần/ngày không có tác động đáng kể trên dược động học của lopinavir 400 mg/ritonavir 100 mg x 2 lần/ ngày.

Lưu ý:

Quá liều và cách xử trí
 Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là nhức đầu nhẹ đến vừa, nôn, buôn nôn, chóng mặt, mờ mắt, tăng nhịp tim. Quá liều lớn có thể dẫn đến hạ huyết áp rõ rệt cần sự hỗ trợ tim mạch tích cực.
không có kinh nghiệm riêng biệt về quá liều Bosentan.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
 Phụ nữ mang thai: Misenbo có thể gây độc hại cho thai, vì vậy chống chỉ định đối với thai ky. phải loại trừ thai nghén trước khi bắt đầu điều trị với Misenbo, sau đó dự phòng bằng biện pháp tránh thai chắc chắn. chỉ bắt đầu điều trị Misenbo ở phụ nữ có khả năng mang thai sau một xét nghiệm thai nghén âm tính và chỉ ở phụ nữ áp dụng phương pháp tránh thai đầy đủ ngoài thuốc tránh thai nội tiết tố.
 Thời kỳ cho con bú: không biết thuốc có bài tiết trong sữa hay không. vì nhiều thuốc được bài tiết trong sữa người, không nên cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
 

Chống chỉ định:

mẫn cảm với Bosentan hay bất kỳ thành phần nào của thuốc
Phụ nữ có thai
Dùng đồng thời với Cyclosporin A ( gây tăng rõ rệt nồng độ huyết tương của Bosentan), glyburic ( tăng nguy cơ tăng các enzym gan).
suy gan vừa hoặc nặng, bệnh nhân có aminotransferase cao (> 3 x ULN)
 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons