Thứ Năm, 6 tháng 8, 2020

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Viritin

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Viritin

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Tăng huyết áp.
Suy tim sung huyết.

Hàm lượng:

VIRITIN 2 mg
Hoạt chất: Perindopril tert-butylamin 2 mg
VIRITIN 4 mg
Hoạt chất: Perindopril tert-butylamin 4 mg
Tá dược: Tablettose 80, Magnesi stearat

Liều dùng:

 Perindopril nên uống trước bữa ăn, một lần duy nhất trong ngày, vào buổi sáng.
 Tăng huyết áp: 4 mg / ngày, có thể tăng lên đến 8 mg / ngày sau 1 tháng. Người già dùng liều khởi đầu thấp (2 mg / ngày) và tăng lên nếu cần, cho đến 4 mg / ngày sau khoảng 1 tháng điều trị.
 Suy tim sung huyết: khởi đầu 2 mg / ngày, tăng lên đến 4 mg / ngày sau 15 ngày.
 Trường hợp bệnh nhân suy thận: điều chỉnh liều theo mức độ suy thận, dựa vào độ thanh thải creatinin.

Tác dụng phụ:

 Nhức đầu, chóng mặt, rối loạn khí sắc.
 Đau dạ dày, rối loạn vị giác, ho khan.
 Giảm nhẹ hemoglobin, tăng nhẹ kali máu, tăng ure và creatinin máu.

Tương tác thuốc:

Sử dụng đồng thời Perindopril với các thuốc:
 Thuốc kháng viêm non-steroid, corticoid, tetracosactid: làm giảm tác dụng của Perindopril.
 Thuốc an thần kinh, thuốc chống trầm cảm imipramin: làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
 Thuốc điều trị đái tháo đường: tăng tác dụng hạ đường huyết của các loại thuốc này.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.


Bảo quản:

Nơi khô, dưới 30oC.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với Perindopril hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển.
 Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
 Chống chỉ định tương đối:
              Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên trong trường hợp bệnh nhân chỉ còn duy nhất một quả thận làm việc.
               Tăng kali máu.
               Phối hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali, muối kali và lithi.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Carsantin 6,25 Mg

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Carsantin 6,25 Mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Suy tim mãn tính ổn định ở tất cả các cấp, thiếu máu cục bộ hoặc không thiếu máu cục bộ nguyên phát, phối hợp với các thuốc lợi tiểu và các thuốc ức chế ACE và digitalis.

Tăng huyết áp nặng

Đau thắt ngực ổn định

Suy tim mãn tính ổn định ở tất cả các cấp, thiếu máu cục bộ hoặc không thiếu máu cục bộ nguyên phát, phối hợp với các thuốc lợi tiểu và các thuốc ức chế ACE và có thể thêm digitalis.

Hàm lượng:

Carsantin® 6,25 mg
-Hoạt chất: Carvedilol 6,25 mg
-Tá dược: Microcrystallin cellulose, Magnesi stearat, Aerosil.
Carsantin® 12,5 mg
-Hoạt chất: Carvedilol 12,5 mg
-Tá dược: Microcrystallin cellulose, Magnesi stearat, Aerosil.

Liều dùng:

Tăng huyết áp vô căn
 Khởi đầu: 12,5 mg Carvedilol trong 2 ngày đầu, sau đó 25 mg Carvedilol x 1 lần/ngày. 
 Nếu chưa đáp ứng đầy đủ, ít nhất sau 14 ngày có thể tăng 50 mg Carvedilol mỗi ngày một lần hay chia nhiều lần.
Đau thắt ngực ổn định 
 Khởi đầu: 12,5 mg Carvedilol x 2 lần/ngày trong 2 ngày đầu. Sau đó nên tiếp tục điều trị với liều 2 x 25 mg Carvedilol/ngày.
Nếu chưa đáp ứng đầy đủ, ít nhất sau 14 ngày có thể tăng liều lên 2 x 50 mg Carvedilol chia đều trong ngày.
Suy tim mãn tính
 Khởi đầu: 3,125 mg Carvedilol x 2 lần/ngày trong 2 tuần. Nếu bệnh nhân dung nạp được với liều này, nên tăng dần liều trong từng khoảng thời gian ít nhất 2 tuần, đến liều 6,25 mg Carvedilol x 2 lần/ngày, tiếp theo là 12,5 mg Carvedilol x 2 lần/ngày và sau đó là 25 mg Carvedilol x 2 lần/ngày. Nên tăng đến liều tối đa mà bệnh nhân có thể dung nạp được. Chỉ ở những bệnh nhân suy tim mãn tính ở mức độ nhẹ cho đến vừa và cân nặng trên 85 kg, có thể thử tăng liều một cách thận trọng đến liều tối đa 50 mg Carvedilol x 2 lần/ngày dưới sự kiểm soát chặt chẽ. 
 Chỉ được tăng liều Carvedilol khi tình trạng lâm sàng đã tốt và ổn định. Đặc biệt trong thời gian điều chỉnh liệu trình điều trị (tăng liều đến liều duy trì), phải kiểm tra thường xuyên và đều đặn (như chức năng thận, cân nặng, huyết áp, nhịp tim). Triệu chứng suy tim nặng hơn hoặc các tác dụng phụ do tác dụng giãn mạch thường chỉ xuất hiện thoáng qua và nên được điều trị bằng cách tạm thời giảm liều – hoặc nếu có thể, ngưng điều trị với Carsantin®. Tuy nhiên, nếu các triệu chứng về cơ bản do sự tích trữ nước thì trước hết có thể phải tăng liều thuốc lợi tiểu.
 Liều duy trì cần được chỉ định cho từng bệnh nhân với sự giám sát y khoa chặt chẽ. Sau đó nên điều trị lâu dài với liều tối đa mà bệnh nhân có thể dung nạp được.
 Nếu đã ngưng điều trị Carsantin® sau hơn hai tuần, nên bắt đầu điều trị lại với 3,125 mg Carvedilol x 2 lần/ngày trong 2 tuần và sau đó nên tăng liều lại theo từng bước như trên.
Liều dùng ở bệnh nhân suy tim mãn tính và suy thận
 Phải xác định liều cho từng bệnh nhân. Dựa trên các thông số dược động học của Carvedilol ở bệnh nhân chỉ bị suy tim, không cần điều chỉnh liều dùng của Carsantin®.
Liều dùng ở bệnh nhân cao tuổi
 Tăng huyết áp nặng:  Khởi đầu 12,5 mg Carvedilol/ngày. Nếu chưa đáp ứng đầy đủ, liều dùng có thể tăng dần trong từng khoảng thời gian tối thiểu là 14 ngày đến liều tối đa (liều riêng lẻ 25 mg hoặc liều tối đa 50 mg Carvedilol/ngày).
 Bệnh nhân đau thắt ngực ổn định mãn tính Ơ bệnh nhân cao tuổi, liều dùng không nên vượt quá 2 x 25 mg Carvedilol chia đều trong ngày.
Bệnh nhi: Chưa xác định được an toàn và hiệu quả của Carvedilol trên bệnh nhân dưới 18 tuổi.

Tác dụng phụ:

Phần lớn tác dụng không mong muốn có tính chất tạm thời và hết sau một thời gian. Đa số tác dụng này xảy ra khi bắt đầu điều trị.   Tác dụng không mong muốn liên quan chủ yếu với cơ chế tác dụng dược lý và với liều.
 Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đau cơ, khó thở, buồn
nôn, hạ huyết áp tư thế, phù.
 Ít gặp: nhịp tim chậm, ỉa chảy, đau bụng.
 Hiếm gặp: tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất, rối loạn giấc ngủ, dị cảm, nôn, táo bón, giảm tiết nước mắt, ngạt mũi, mày đay, ngứa

Tương tác thuốc:

Carvedilol có thể làm tăng tác dụng của thuốc điều trị đái tháo đường, digitalis glycosid, digoxin, digitoxin, các thuốc hạ huyết áp khác.
Sử dụng đồng thời Carsantin® và các thuốc chẹn kênh calci sử dụng theo đường uống, reserpin, guanithidin, methyldopa, clonidin hoặc guanfacin có thể làm tăng thêm tác dụng giảm nhịp tim. 
Ở một số bệnh nhân ghép thận đã quan sát thấy có sự giảm nồng độ cyclosporin trong huyết thanh sau khi bắt đầu điều trị với Carsantin®. 
Trong trường hợp gây mê, có thể có cộng hưởng các tác dụng giảm tính hướng cơ và hạ huyết áp của Carsantin® và các thuốc gây mê, gây tê.
Những thuốc ức chế cyclooxygenase (như acid actyl salicylic, các corticosteroid) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Carsantin®.
Cimetidin, hydralazin và rượu có thể làm tăng tính khả dụng toàn thân của Carsantin®.
Rifampicin có thể làm giảm tác dụng của Carsantin®.

Lưu ý:

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Bảo quản:

Nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Chống chỉ định:

Không được sử dụng Carsantin® trong những trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với Carvedilol hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Suy tim mất bù
Thông tắc động mạch phổi cấp tính
Đau thắt ngực kiểu Prinzmetal
Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu < 90 mmHg)
Nhịp tim chậm (bệnh nhân đang điều trị suy tim bằng viên nén Carsantin® nên có nhịp tim 65/phút)
Block nhĩ thất độ 2 – 3, block xoang nhĩ (trừ: liệu pháp ban đầu)
Tâm phế mạn
Hen phế quản hoặc những rối loạn đường hô hấp khác kèm co thắt phế quản (như bệnh co thắt phổi mãn tính)
U tế bào ưa crôm chưa được điều trị
Những rối loạn trên lâm sàng liên quan đến chức năng gan
Nhiễm acid chuyển hóa
Đang điều trị với các thuốc ức chế MAO (trừ các chất ức chế MAO B)
Sử dụng đồng thời với các thuốc tiêm verapamil, diltiazem hoặc những thuốc điều trị loạn nhịp khác
Trong thời gian cho con bú
Trẻ em dưới 18 tuổi.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Lisidigal 5mg

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Lisidigal 5mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Tăng huyết áp.
Suy tim.
Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động học ổn định.
Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.

Hàm lượng:

Lisidigal 5 mg
     Hoạt chất: Lisinopril 5 mg
Lisidigal 10 mg
     Hoạt chất: Lisinopril 10 mg
   Tá dược: Calci hydrophosphal dihydrat, Tinh bột ngô, Manitol, Magnesi stearat, Talc.

Liều dùng:

Tăng huyết áp
- Lisinopril có thể được chỉ định đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác nhóm.
- Liều khởi đầu: 2,5 – 10 mg một lần/ngày, điều chỉnh liều theo tình trạng và đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.
 Liều duy trì: liều duy trì thông thường có hiệu quả là 20 mg một lần / ngày. Nếu không đạt được hiệu quả điều trị sau 2 đến 4 tuần, có thể tăng liều cho đến liều duy trì tối đa trong thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát là 80 mg/ngày.
Suy tim
 Liều khởi đầu: 2,5 mg Lisinopril một lần/ngày.
 Liều dùng Lisinopril nên được tăng theo từng nấc không được quá 10 mg, khoảng cách giữa các lần tăng liều không được dưới 2 tuần. Liều dùng tối đa là 35 mg một lần/ngày.
Nhồi máu cơ tim cấp
 Dùng phối hợp với các thuốc tan huyết khối, aspirin và thuốc chẹn thụ thể beta.
 Liều khởi đầu: 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng nhồi máu cơ tim xảy ra, sau đó là 5 mg sau 24 giờ, 10 mg sau 48 giờ.
 Liều duy trì: 10 mg ngày một lần, liên tục trong 6 tuần.
Bệnh thận do đái tháo đường
 10 mg Lisinopril ngày một lần, nếu cần thiết có thể tăng lên 20 mg.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Thận trọng
 Thiếu máu cục bộ, rối loạn mạch máu não, tuần hoàn máu không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp
 Hẹp van thất trái hoặc những tắc nghẽn khác do hẹp dòng chảy từ thất trái
 Suy chức năng thận
 Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên trong trường hợp chỉ còn một thận chức năng.
 Bệnh collagen mạch máu
 Đang điều trị thuốc ức chế miễn dịch, allopurinol, procainamid hoặc lithi.

Tác dụng phụ:

 Thường gặp: buồn ngủ, nhức đầu, tụt huyết áp thế đứng, ho, tiêu chảy, nôn.
 Ít gặp: hoa mắt, chóng mặt, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, hội chứng Raynaud, viêm mũi, đau bụng, khó tiêu, hồng ban, ngứa, bất lực, mệt mỏi, suy nhược, tăng ure và creatinin máu, tăng men gan, tăng kali máu.
 Hiếm gặp: giảm số lượng một số loại tế bào máu, khô miệng, rụng tóc, bệnh vảy nến, suy thận cấp, nữ hóa tuyến vú, giảm natri máu.
 Rất hiếm gặp: thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, bệnh tự miễn, giảm đường máu quá mức, co thắt phế quản đột ngột, viêm tụy, phù mạch ở ruột, vàng da, viêm gan, tăng tiết mồ hôi, hội chứng Steven-Johnson.

Tương tác thuốc:

Khi sử dụng kết hợp Lisinopril với:
 Thuốc lợi tiểu: làm tăng thêm tác dụng hạ huyết áp của Lisinopril.
 Các thuốc bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc những chất thay thế muối chứa kali: làm nặng thêm tình trạng tăng kali máu do Lisinopril.
 Lithium: làm tăng nồng độ trong huyết thanh và độc tính của lithium có hồi phục.
 Các thuốc kháng viêm non-steroid, thuốc cường giao cảm: có thể làm giảm hiệu quả chống tăng huyết áp của Lisinopril.
 Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác: có thể làm tăng thêm tình trạng hạ huyết áp.
 Thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc gây mê, gây tê: có thể làm giảm huyết áp thêm
 Thuốc điều trị đái tháo đường: có thể làm tăng thêm tác dụng hạ đường huyết và có nguy cơ xảy ra hạ đường huyết.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Bảo quản:

Nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Chống chỉ định:

Chống chỉ định 
 Quá mẫn cảm với Lisinopril, với các chất ức chế ACE hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
 Có tiền sử phình mạch khi điều trị với các chất ức chế ACE trước đó
 Bị phình mạch di truyền hoặc vô căn
 Bệnh nhân dưới 18 tuổi
 Bệnh nhân mới ghép thận
 Phụ nữ có thai và cho con bú

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Imidu 60

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Imidu 60

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực.

Hàm lượng:

Hoạt chất: Isosorbid-5-mononitrat.
Tá dược: Lactose monohydrat, Povidon K30, Hypromellose, PEG 4000, Aerosil, Magnesi stearat.

Liều dùng:

 Liều dùng: 1 viên Imidu® 60 mg x 1 lần/ngày.
 Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc với một lượng nước vừa đủ, không được nhai.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh.
 Ít gặp: Buồn nôn, nôn, đỏ bừng, phản ứng dị ứng trên da.
 Rất hiếm: Viêm da.

Tương tác thuốc:

Các thuốc giãn mạch, thuốc chống tăng huyết áp, các chất ức chế ACE, các thuốc chẹn thụ thể beta, chẹn kênh calci, thuốc lợi tiểu, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc rượu, có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Imidu® 60
Các thuốc ức chế phosphodiesterase-5 như sildenafil, vardenafil hoặc tadanafil có thể làm tăng tác dụng giãn mạch của Imidu® 60 mg.
Sử dụng Imidu® 60 mg cùng với dihydroergotamin có thể làm tăng tác dụng nâng cao huyết áp của các thuốc này.

Lưu ý:

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Bảo quản:

Nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với Isosorbid mononitrat, các nitrat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Shock, suy tuần hoàn.
Bệnh cơ tim phì đại gây tắc nghẽn.
Viêm ngoại tâm mạc.
Huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg.
Sử dụng cùng với các thuốc ức chế phosphodiesterase-5 như sildenafil, vardenafil hoặc tadalafil.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ,Hasanbest 500 / 5

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ,Hasanbest 500 / 5

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị đái tháo đường type 2 kết hợp với chế độ ăn kiêng và luyện tập thể dục.

Hàm lượng:

Metformin hydroclorid …………………………………… 500 mg
Glibenclamid ………………………………………………………… 5 mg
Tá dược vừa đủ ……………………………………………………… 1 viên
( Avicel, Primellose, Natri laurylsulfat, Kollidon K30, Magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, Titan dioxid, Talc, PEG 6000, Oxid sắt đỏ , Oxid sắt vàng )

Liều dùng:

   Nên uống Hasanbest vào ngay trước bữa ăn để dung nạp thuốc tốt hơn.
   Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định.
   Nên khởi đầu với liều thấp, sau đó tăng từ từ đến liều tối thiểu có hiệu lực để tránh cơn hạ đường huyết (do Glibenclamid) và rối loạn tiêu hóa (do Metformin).
   Nếu nghi ngờ dùng quá liều, hãy báo ngay cho bác sĩ điều trị. Không được tự ý thay đổi liều dùng nếu không có ý kiến của bác sĩ.

Tác dụng phụ:

   Rối loạn về tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy. Các triệu chứng này xảy ra lúc bắt đầu điều trị và sau đó giảm dần một cách tự nhiên.
   Ít gặp cơn hạ đường huyết.
   Có thể gặp những rối loạn về gan (vàng da, viêm gan), rối loạn chuyển hóa porphyrin, giảm hấp thụ vitamin B12 và dị ứng da (nổi ban, mề đay).
   Hiếm khi xảy ra nhiễm toan acid lactic do tích lũy Metformin ở người suy thận, suy gan, nghiện rượu và giảm oxy huyết. Tuy nhiên tình trạng này có tỉ lệ tử vong cao.

Tương tác thuốc:

   Thuốc có xu hướng gây tăng glucose huyết có thể làm giảm tác dụng của Hasanbest như: corticosteroid, phenothiazin, phenyltoin, estrogen, isoniazid, acid nicotinic, thuốc ngừa thai uống , thuốc chẹn calci, thuốc lợi tiểu.
Metformin hydroclorid
   Thuốc cationic được thải trừ qua ống thận có khả năng tương tác với Metformin do cạnh tranh hệ thống vận chuyển thông thường ở ống thận như: amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, ranitidin, triamteren, trimethoprim, vancomycin. Cimetidin làm tăng nồng độ đỉnh của Metformin trong máu (60%). Các trường hợp trên đều gây tích lũy Metformin dẫn đến tăng độc tính của chất này. Nên tránh phối hợp.
Glibenclamid
  Tác dụng của Glibenclamid có thể tăng lên khi phối hợp với sulfonamid, salicylat, phenylbutazon, NSAIDs, fluoroquinolon, dẫn chất coumarin, cloramphenicol, clofibrat, fenofibrat, sulfinpyrazon, probenecid, perhexilin, pentoxifylin, fluconazol, miconazol, ciprofloxacin, thuốc chẹn Bêta, thuốc ức chế men chuyển, IMAO và rượu. Cần theo dõi đường huyết và đường niệu của bệnh nhân để điều chỉnh liều cho phù hợp .

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

     Quá mẫn với Metformin, Glibenclamid hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
     Đái tháo đường type 1, nhiễm toan chuyển hóa cấp tính hay mãn tính (thể ceton mất bù), tiền hôn mê do đái tháo đường.
    Suy thận, bệnh lý cấp tính có nguy cơ gây suy thận: mất nước (tiêu chảy, nôn ói), sốt, nhiễm trùng nặng (như nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng huyết …).
    Suy gan, ngộ độc rượu cấp tính.
    Suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính.
    Phải ngừng tạm thời Hasanbest cho người chụp X-quang có tiêm chất cản quang chứa iod vì chất này có thể ảnh hưởng cấp tính đến chức năng thận (48 giờ trước và sau khi chụp X-quang).
     Kết hợp thuốc chống nấm miconazole .
     Phụ nữ có thai và cho con bú.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ,Hasanbest 500 / 2.5

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ,Hasanbest 500 / 2.5

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị đái tháo đường type 2 kết hợp với chế độ ăn kiêng và luyện tập thể dục.

Hàm lượng:

Metformin hydroclorid …………………………………… 500 mg
Glibenclamid ………………………………………………………… 2.5 mg
Tá dược vừa đủ ……………………………………………………… 1 viên
( Avicel, Primellose, Natri laurylsulfat, Kollidon K30, Magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, Titan dioxid, Talc, PEG 6000, Oxid sắt đỏ , Oxid sắt vàng )

Liều dùng:

Nên uống Hasanbest vào ngay trước bữa ăn để dung nạp thuốc tốt hơn.
    Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định.
    Nên khởi đầu với liều thấp, sau đó tăng từ từ đến liều tối thiểu có hiệu lực để tránh cơn hạ đường huyết (do Glibenclamid) và rối loạn tiêu hóa (do Metformin).
    Nếu nghi ngờ dùng quá liều, hãy báo ngay cho bác sĩ điều trị. Không được tự ý thay đổi liều dùng nếu không có ý kiến của bác sĩ.

Tác dụng phụ:

Rối loạn về tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy. Các triệu chứng này xảy ra lúc bắt đầu điều trị và sau đó giảm dần một cách tự nhiên.
   Ít gặp cơn hạ đường huyết.
   Có thể gặp những rối loạn về gan (vàng da, viêm gan), rối loạn chuyển hóa porphyrin, giảm hấp thụ vitamin B12 và dị ứng da (nổi ban, mề đay).
    Hiếm khi xảy ra nhiễm toan acid lactic do tích lũy Metformin ở người suy thận, suy gan, nghiện rượu và giảm oxy huyết. Tuy nhiên tình trạng này có tỉ lệ tử vong cao.

Tương tác thuốc:

     Thuốc có xu hướng gây tăng glucose huyết có thể làm giảm tác dụng của Hasanbest như: corticosteroid, phenothiazin, phenyltoin, estrogen, isoniazid, acid nicotinic, thuốc ngừa thai uống , thuốc chẹn calci, thuốc lợi tiểu.
Metformin hydroclorid
     Thuốc cationic được thải trừ qua ống thận có khả năng tương tác với Metformin do cạnh tranh hệ thống vận chuyển thông thường ở ống thận như: amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, ranitidin, triamteren, trimethoprim, vancomycin. Cimetidin làm tăng nồng độ đỉnh của Metformin trong máu (60%). Các trường hợp trên đều gây tích lũy Metformin dẫn đến tăng độc tính của chất này. Nên tránh phối hợp.
Glibenclamid
     Tác dụng của Glibenclamid có thể tăng lên khi phối hợp với sulfonamid, salicylat, phenylbutazon, NSAIDs, fluoroquinolon, dẫn chất coumarin, cloramphenicol, clofibrat, fenofibrat, sulfinpyrazon, probenecid, perhexilin, pentoxifylin, fluconazol, miconazol, ciprofloxacin, thuốc chẹn Bêta, thuốc ức chế men chuyển, IMAO và rượu. Cần theo dõi đường huyết và đường niệu của bệnh nhân để điều chỉnh liều cho phù hợp .

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Metformin, Glibenclamid hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
     Đái tháo đường type 1, nhiễm toan chuyển hóa cấp tính hay mãn tính (thể ceton mất bù), tiền hôn mê do đái tháo đường.
    Suy thận, bệnh lý cấp tính có nguy cơ gây suy thận: mất nước (tiêu chảy, nôn ói), sốt, nhiễm trùng nặng (như nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng huyết …).
    Suy gan, ngộ độc rượu cấp tính.
    Suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính.
    Phải ngừng tạm thời Hasanbest cho người chụp X-quang có tiêm chất cản quang chứa iod vì chất này có thể ảnh hưởng cấp tính đến chức năng thận (48 giờ trước và sau khi chụp X-quang).
     Kết hợp thuốc chống nấm miconazole .
     Phụ nữ có thai và cho con bú.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ,Glizasan 80

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ,Glizasan 80

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (type 2) ở người lớn tuổi  khi chế độ ăn kiêng và luyện tập không đạt hiệu quả.

Hàm lượng:

Gliclazid ………………………………………………………………… 80 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………………………… 1 viên
( Avicel, Lactose, Prejel PA5, Tinh bột bắp, Tween 80, Aerosil, Magnesi stearat )

Liều dùng:

Liều  lượng Gliclazid phải dựa theo lượng đường huyết của  từng bệnh nhân và do bác sĩ điều trị quyết định để tránh nguy cơ hạ đường huyết:

     Liều thông thường : 80 mg/ngày, uống vào bữa ăn sáng.

     Liều tối đa            : 320 mg/ngày, chia 2 lần uống vào các bữa ăn.

Đối với người già, nên bắt đầu với liều 40 mg/ngày. Bệnh nhân suy dinh dưỡng hay suy gan, suy thận, nên dùng liều thấp hơn và rất thận trọng khi tăng liều.

Tác dụng phụ:

  Đau đầu, rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy,…

  Phát ban, mẫn ngứa, vã mồ hôi, tăng nhịp tim,…

  Rối loạn máu: giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu.

  Vị kim loại trong miệng, thèm ăn và tăng cân có thể xảy ra.

  Phục hồi khi ngưng dùng thuốc.

Tương tác thuốc:

Các thuốc có khả năng làm tăng tác dụng hạ đường huyết của Gliclazid như NSAIDs, IMAO, sulfamid, coumarin, thuốc chống đông máu, thuốc chẹn beta, diazepam, clofibrat, miconazol viên , tetracyclin, cloramphenicol và rượu.

 Các thuốc có khả năng làm giảm tác dụng hạ đường huyết của Gliclazid như corticosteroid, barbituric, thuốc lợi tiểu thải muối và thuốc ngừa thai uống.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Gliclazid hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tiền sử dị ứng với sulfonamid và các sulfonylure khác.

Suy thận hay suy gan nặng.

Đái tháo đường phụ thuộc insulin (type 1), đái tháo đường không ổn định hoặc đái tháo đường ở lứa tuổi thiếu niên.

Nhiễm ceton - acid, hôn mê do đái tháo đường.

Dùng chung với miconazol viên.

Phẫu thuật, chấn thương hay nhiễm trùng nặng.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons