THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,Lisidigal 5mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Hàm lượng:
Liều dùng:
Tác dụng phụ:
Tương tác thuốc:
Lưu ý:
Bảo quản:
Nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Chống chỉ định:
ĐIỀU TRỊ BỆNH THEO PHƯƠNG PHÁP DIỆN CHẨN 0906143408
Replace these every slider sentences with your featured post descriptions.Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these with your own descriptions.
Replace these every slider sentences with your featured post descriptions.Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these with your own descriptions.
Replace these every slider sentences with your featured post descriptions.Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these with your own descriptions.
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Hàm lượng:
Liều dùng:
Tác dụng phụ:
Tương tác thuốc:
Lưu ý:
Bảo quản:
Nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Chống chỉ định:
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực.
Hàm lượng:
Liều dùng:
Tác dụng phụ:
Tương tác thuốc:
Lưu ý:
Bảo quản:
Nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Chống chỉ định:
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Điều trị đái tháo đường type 2 kết hợp với chế độ ăn kiêng và luyện tập thể dục.
Hàm lượng:
Liều dùng:
Tác dụng phụ:
Tương tác thuốc:
Lưu ý:
Bảo quản:
Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.
Chống chỉ định:
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Điều trị đái tháo đường type 2 kết hợp với chế độ ăn kiêng và luyện tập thể dục.
Hàm lượng:
Liều dùng:
Tác dụng phụ:
Tương tác thuốc:
Lưu ý:
Bảo quản:
Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.
Chống chỉ định:
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (type 2) ở người lớn tuổi khi chế độ ăn kiêng và luyện tập không đạt hiệu quả.
Hàm lượng:
Gliclazid ………………………………………………………………… 80 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………………………… 1 viên
( Avicel, Lactose, Prejel PA5, Tinh bột bắp, Tween 80, Aerosil, Magnesi stearat )
Liều dùng:
Liều lượng Gliclazid phải dựa theo lượng đường huyết của từng bệnh nhân và do bác sĩ điều trị quyết định để tránh nguy cơ hạ đường huyết:
Liều thông thường : 80 mg/ngày, uống vào bữa ăn sáng.
Liều tối đa : 320 mg/ngày, chia 2 lần uống vào các bữa ăn.
Đối với người già, nên bắt đầu với liều 40 mg/ngày. Bệnh nhân suy dinh dưỡng hay suy gan, suy thận, nên dùng liều thấp hơn và rất thận trọng khi tăng liều.
Tác dụng phụ:
Đau đầu, rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy,…
Phát ban, mẫn ngứa, vã mồ hôi, tăng nhịp tim,…
Rối loạn máu: giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu.
Vị kim loại trong miệng, thèm ăn và tăng cân có thể xảy ra.
Phục hồi khi ngưng dùng thuốc.
Tương tác thuốc:
Các thuốc có khả năng làm tăng tác dụng hạ đường huyết của Gliclazid như NSAIDs, IMAO, sulfamid, coumarin, thuốc chống đông máu, thuốc chẹn beta, diazepam, clofibrat, miconazol viên , tetracyclin, cloramphenicol và rượu.
Các thuốc có khả năng làm giảm tác dụng hạ đường huyết của Gliclazid như corticosteroid, barbituric, thuốc lợi tiểu thải muối và thuốc ngừa thai uống.
Lưu ý:
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Bảo quản:
Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với Gliclazid hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử dị ứng với sulfonamid và các sulfonylure khác.
Suy thận hay suy gan nặng.
Đái tháo đường phụ thuộc insulin (type 1), đái tháo đường không ổn định hoặc đái tháo đường ở lứa tuổi thiếu niên.
Nhiễm ceton - acid, hôn mê do đái tháo đường.
Dùng chung với miconazol viên.
Phẫu thuật, chấn thương hay nhiễm trùng nặng.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (type II) phối hợp với chế độ ăn kiêng phù hợp khi sự kiểm soát đường huyết không đạt được bằng chế độ ăn kiêng đơn thuần.
Hàm lượng:
Gliclazide …………………………………………………………………… 30 mg
Tá dược vừa đủ ………………………………… …………………… 1 viên
( Lactose monohydrat, PEG 6000, Metolose SR, Tricalci phosphat, Magnesi stearat )
Liều dùng:
Cũng như với tất cả các loại thuốc hạ đường huyết khác, phải chỉnh liều theo đáp ứng chuyển hoá đối với từng bệnh nhân.
Liều khởi đầu được khuyến cáo là 1 viên/ngày (30 mg/ngày).
Nếu đường huyết được kiểm soát thỏa đáng, có thể dùng liều này trong điều trị duy trì.
Nếu đường huyết không được kiểm soát tốt, có thể tăng liều lên 2 viên (60 mg), 3 viên (90 mg) hay 4 viên (120 mg), bằng cách tăng liều từng nấc, mỗi lần tăng liều cách nhau ít nhất một tháng, ngoại trừ ở những bệnh nhân có đường huyết không giảm sau 2 tuần điều trị. Trong trường hợp này, có thể đề nghị tăng liều ngay ở cuối tuần thứ 2 điều trị.
Liều tối đa được khuyến cáo là 120 mg/ngày.
Chuyển từ viên Gliclazid 80 mg sang viên Glisan 30 MR: 1 viên Gliclazid 80 mg có hiệu quả tương đương với 1 viên Glisan 30 MR, do đó có thể chuyển từ Gliclazid 80 mg sang dùng Glisan 30 MR nhưng phải lưu ý đến tiến triển của đường huyết.
Chuyển từ một thuốc hạ đường huyết dạng uống khác sang Glisan 30 MR : Trong trường hợp này, nên lưu ý đến liều dùng và thời gian bán hủy của thuốc hạ đường huyết dùng trước đó. Nếu chuyển tiếp từ một sulfamid hạ đường huyết có thời gian bán hủy dài, có thể có một giai đoạn cửa sổ điều trị trong vài ngày nhằm tránh tác động hiệp đồng của 2 thuốc dẫn đến hạ đường huyết. Nên bắt đầu Gliclazid ở liều 30 mg, sau đó điều chỉnh tuỳ theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
Glisan 30 MR có thể được dùng phối hợp với thuốc trị tiểu đường thuộc nhóm biguanid, thuốc ức chế alpha glucosidase hoặc insulin.
Bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa: dùng liều tương tự như ở người không suy thận nhưng phải theo dõi chặt chẽ.
Tác dụng phụ:
Đau đầu, phát ban, mẫn ngứa, vã mồ hôi, tăng nhịp tim,…
Rối loạn máu: giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu.
Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy,vị kim loại trong miệng, thèm ăn và tăng cân có thể xảy ra.
Tăng ASAT, ALAT, phosphatase kiềm, viêm gan hiếm gặp. Ngưng thuốc nếu bị vàng da tắc mật.
Các triệu chứng sẽ phục hồi khi ngưng dùng thuốc.
Tương tác thuốc:
Các thuốc có khả năng làm tăng nguy cơ hạ đường huyết: Miconazol (đường toàn thân, gel), Phenylbutazon, NSAIDs, IMAO, thuốc ức chế men chuyển, rượu ….
Các thuốc có khả năng làm giảm tác dụng hạ đường huyết của gliclazid khi sử dụng đồng thời: danazol, corticosteroic, thuốc lợi tiểu, thuốc viên ngừa thai uống.
Lưu ý:
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Bảo quản:
Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.
Chống chỉ định:
Tuyệt đối:
Quá mẫn với Gliclazid hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử dị ứng với sulfonamid và các sulfonylurea khác.
Suy thận hay suy gan nặng.
Đái tháo đường phụ thuộc insulin (type I), đái tháo đường không ổn định hoặc đái tháo đường ở lứa tuổi thiếu niên.
Nhiễm ceton - acid, hôn mê do đái tháo đường.
Dùng chung với miconazol viên.
Phẫu thuật, chấn thương hay nhiễm trùng nặng.
Phụ nữ cho con bú.
Tương đối:
Dùng chung với phenylbutazon, danazol và rượu.
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Hàm lượng:
Liều dùng:
Tác dụng phụ:
Tương tác thuốc:
Lưu ý:
Bảo quản:
Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.
Chống chỉ định: