Thứ Năm, 6 tháng 8, 2020

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ,Glisan 30 MR

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ,Glisan 30 MR

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

 

 

Bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (type II) phối hợp với chế độ ăn kiêng phù hợp khi sự kiểm soát đường huyết không đạt được bằng chế độ ăn kiêng đơn thuần. 

Hàm lượng:

Gliclazide …………………………………………………………………… 30 mg
Tá dược vừa đủ ………………………………… …………………… 1 viên
(  Lactose monohydrat, PEG 6000, Metolose SR, Tricalci phosphat, Magnesi stearat )

Liều dùng:

Cũng như với tất cả các loại thuốc hạ đường huyết khác, phải chỉnh liều theo đáp ứng chuyển hoá đối với từng bệnh nhân.
    Liều khởi đầu được khuyến cáo là 1 viên/ngày (30 mg/ngày).
    Nếu đường huyết được kiểm soát thỏa đáng, có thể dùng liều này trong điều trị duy trì.
    Nếu đường huyết không được kiểm soát tốt, có thể tăng liều lên 2 viên (60 mg), 3 viên (90 mg) hay 4 viên (120 mg), bằng cách tăng liều từng nấc, mỗi lần tăng liều cách nhau ít nhất một tháng, ngoại trừ ở những bệnh nhân có đường huyết không giảm sau 2 tuần điều trị. Trong trường hợp này, có thể đề nghị tăng liều ngay ở cuối tuần thứ 2 điều trị.
    Liều tối đa được khuyến cáo là 120 mg/ngày.
    Chuyển từ viên Gliclazid 80 mg sang viên Glisan 30 MR: 1 viên Gliclazid 80 mg có hiệu quả tương đương với 1 viên Glisan 30 MR, do đó có thể chuyển từ Gliclazid 80 mg sang dùng Glisan 30 MR nhưng phải lưu ý đến tiến triển của đường huyết.
    Chuyển từ một thuốc hạ đường huyết dạng uống khác sang Glisan 30 MR : Trong trường hợp này, nên lưu ý đến liều dùng và thời gian bán hủy của thuốc hạ đường huyết dùng trước đó. Nếu chuyển tiếp từ một sulfamid hạ đường huyết có thời gian bán hủy dài, có thể có một giai đoạn cửa sổ điều trị trong vài ngày nhằm tránh tác động hiệp đồng của 2 thuốc dẫn đến hạ đường huyết. Nên bắt đầu Gliclazid ở liều 30 mg, sau đó điều chỉnh tuỳ theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
    Glisan 30 MR có thể được dùng phối hợp với thuốc trị tiểu đường thuộc nhóm biguanid, thuốc ức chế alpha glucosidase hoặc insulin. 
    Bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa: dùng liều tương tự như ở người không suy thận nhưng phải theo dõi chặt chẽ.

Tác dụng phụ:

 Đau đầu, phát ban, mẫn ngứa, vã mồ hôi, tăng nhịp tim,…
    Rối loạn máu: giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu.
    Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy,vị kim loại trong miệng, thèm ăn và tăng cân có thể xảy ra.
    Tăng ASAT, ALAT, phosphatase kiềm, viêm gan hiếm gặp. Ngưng thuốc nếu bị vàng da tắc mật.
    Các triệu chứng sẽ phục hồi khi ngưng dùng thuốc.

Tương tác thuốc:

 Các thuốc có khả năng làm tăng nguy cơ hạ đường huyết: Miconazol (đường toàn thân, gel), Phenylbutazon, NSAIDs, IMAO, thuốc ức chế men chuyển, rượu ….
 Các thuốc có khả năng làm giảm tác dụng hạ đường huyết của gliclazid khi sử dụng đồng thời: danazol, corticosteroic, thuốc lợi tiểu, thuốc viên ngừa thai uống.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Tuyệt đối:
    Quá mẫn với Gliclazid hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
    Tiền sử dị ứng với sulfonamid và các sulfonylurea khác.
    Suy thận hay suy gan nặng.
    Đái tháo đường phụ thuộc insulin (type I), đái tháo đường không ổn định hoặc đái tháo đường ở lứa tuổi thiếu niên.
    Nhiễm ceton - acid, hôn mê do đái tháo đường.
    Dùng chung với miconazol viên.
    Phẫu thuật, chấn thương hay nhiễm trùng nặng.
    Phụ nữ cho con bú.
Tương đối:       
    Dùng chung với phenylbutazon, danazol và rượu.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,TilHasan 60

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP ,TilHasan 60

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

 Điều trị và dự phòng cơn đau thắt ngực, chủ yếu trong đau thắt ngực do gắng sức, đau tự phát và đau thắt kiểu Prinzmetal.
 Tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ đến trung bình).

Hàm lượng:

Diltiazem hydrochloride  …………………………………… 60 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………………………… 1 viên
( Lactose, PEG 6000, Kollidon SR, HPMC 606, HPMC 615, Magnesium stearate, Titanium dioxide)

Liều dùng:

Liều thông thường: uống 60 mg, 3 lần/ngày, ngay trước bữa ăn chính.
 Cơn đau thắt ngực, đau thắt ngực biến thể:
          Liều thông thường cho người lớn: khởi đầu 60 mg x 3 lần/ngày hoặc 30 mg x 4 lần/ngày, tăng liều khi cần thiết trong khoảng 1– 2 ngày sau.
Tăng huyết áp vô căn (các trường hợp nhẹ đến trung bình):
         Liều thông thường, đối với người lớn 30 – 60 mg x 3 lần/ngày.
          Liều có thể được điều chỉnh tuỳ thuộc tuổi tác bệnh nhân và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng.
          Có thể dùng đơn độc hay phối hợp với các thuốc trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu, chẹn bêta, ức chế men chuyển…
Nên giảm liều ở người cao tuổi, hoặc người suy gan và/ hoặc suy thận.
Đặc biệt, không tăng liều ở những bệnh nhân nhịp tim chậm dưới 50 nhịp/ phút.

Tác dụng phụ:

 Khoảng 30% người bệnh dùng thuốc được ghi nhận gặp tác dụng không mong muốn liên quan đến khả năng gây giãn mạch của Diltiazem. Những biểu hiện hay gặp nhất là phù chi dưới, chóng mặt, mệt mỏi, suy nhược, mất ngủ, buồn nôn, chậm nhịp tim, blốc nhĩ thất cấp độ 1, ho..., khoảng 2% có ban dị ứng.
   Các phản ứng phụ ít gặp hơn (dưới 2%) trong các nghiên cứu lâm sàng trên:
           Tim mạch: đau thắt ngực, loạn nhịp tim, blốc nhĩ thất độ 2 và 3, phong bế bó nhánh, suy tim sung huyết, bất thường ECG, hạ huyết áp, đánh trống ngực, ngất, tim đập nhanh, ngoại tâm thu tâm thất.
           Thần kinh: mơ bất thường, chứng quên, suy nhược, dáng đi bất thường, ảo giác, mất ngủ, căng thẳng, dị cảm, ngủ mơ, thay đổi tính cách, ù tai, rùng mình. 
           Đường tiêu hoá: chứng biếng ăn, táo bón, tiêu chảy, khô miệng, sự tăng nhẹ và thoáng qua vào thời gian đầu điều trị các men gan (SGOT, SGPT, LHD và phosphatase kiềm) (xem phần thận trọng về gan). Buồn nôn, cảm giác khát, nôn mửa, tăng trọng... 
          Hệ da: đốm xuất huyết, nhạy cảm với ánh nắng mặt trời hoặc tia UV, ngứa ngáy.... các triệu chứng này thường thoáng qua và sẽ mất dần khi ngưng thuốc. Tuy nhiên một số trường hợp hiếm gặp, phát ban da sẽ tiến triển thành ban đỏ đa dạng và/hoặc viêm da tróc vẩy.
          Các trường hợp khác: giảm sức nhìn, suy nhược, CPK tăng, phù, ngứa rát mắt, nhức đầu, albumin niệu, tăng uric máu, tăng glyceric máu, sung huyết mũi, chuột rút, cứng cổ, chứng tiểu đêm, viêm khớp răng, chứng vú to ở đàn ông, tình trạng hói, ban đỏ đa dạng, viêm da tróc vẩy, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), cá biệt, hội chứng ngoại tháp (rối loạn kết hợp với co cứng, run và cử động bất thường), tăng sản lợi, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Tương tác thuốc:

Cần thận trọng khi phối hợp Diltiazem với các thuốc chẹn bêta, lợi tiểu, ức chế men chuyển và các thuốc trị tăng huyết áp và phải theo dõi thường xuyên do tác dụng hiệp đồng làm hạ huyết áp. Với thuốc chẹn thụ thể alpha, cần phải theo dõi chặt chẽ huyết áp động mạch do có thể gây ra hạ huyết áp thế đứng nặng.
   Không nên dùng Diltiazem phối hợp với các thuốc chống loạn nhịp hoặc esmolol, thuốc chẹn bêta dùng cho người suy tim (bisoprolol, carvedilol, metoprolol…), dantrolene (tiêm truyền), sultopride, pimozide, cisapride, reserpin hoặc các alkaloid cựa lúa mạch (digoxin) vì chúng gây ức chế nhịp xoang và dẫn truyền tim do hiệp đồng tác dụng.
   Không phối hợp với các thuốc đối kháng canxi nhóm dihydropyridin, benzodiazepines (triazolam, midazolam (IV)), carbamazepine, theophylin, cyclosprorin, thuốc trị trầm cảm nhóm imipramine, phenytoin...do Diltiazem ức chế enzym gan (cytochrom P450), làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu. Do đó cần phải điều chỉnh liều trong thời gian phối hợp và sau khi ngừng phối hợp.
   Cimetidine, ranitidine hoặc thuốc ức chế HIV protease làm tăng nồng độ diltiazem trong máu do ức chế cytochrom P450, hậu quả làm giảm huyết áp và chậm nhịp tim.
   Rifampicine làm giảm nồng độ Diltiazem trong máu do có tác dụng cảm ứng enzyme gan.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với Diltiazem hydrochloride và các thành phần của thuốc.
  Rối loạn hoạt động nút xoang.
  Người có nhịp tim rất chậm (dưới 40 nhịp/ phút).
  Blốc nhĩ - thất độ 2 và độ 3 không đặt máy tạo nhịp.
  Suy thất trái kèm theo sung huyết phổi, nhồi máu cơ tim cấp và sung huyết phổi.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, PlaHasan75

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, PlaHasan75

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

 Điều trị dự phòng các biến cố do xơ vữa động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ và tai biến mạch máu não) ở bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch biểu hiện bởi đột quỵ thiếu máu cục bộ (tù 7 ngày đến ít hơn 6 tháng), nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến ít hơn 35 ngày) hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên đã thành lập.
 Bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp tính mà không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q), dùng kết hợp với acetylsalicylic acid (ASA).    

Hàm lượng:

Clopidogrel ……………………………………………… 75 mg
Tá dược vừa đủ ……………………………………… 1 viên
( Mannitol, Avicel M101, PEG 6000, L - HPC, Talcum, Magnesium stearate, Acid stearic, HPMC 615, HPMC 606, Titanium dioxide, Oxide sắt đỏ)

Liều dùng:

 Người trưởng thành và người già
  Liều khuyên dùng: liều duy nhất 75 mg/ngày.
  Không cần điều chỉnh liều dùng cho người già hay bệnh nhân có bệnh thận.
Bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q):
 Nên bắt đầu điều trị với liều nạp 300 mg Clopidogrel ngày đầu tiên, sau đó tiếp tục với liều 75 mg/ngày (kết hợp với ASA 75-325 mg/ngày) ở những ngày tiếp theo.
 Trẻ em và thanh niên
Chưa có dữ liệu về sự an toàn và hiệu quả của thuốc đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi.

Tác dụng phụ:

Đánh giá về sự an toàn của Clopidogrel trên hơn 11.300 người bệnh trong đó hơn 7000 người đã điều trị trong thời gian 1 năm hoặc hơn. Trong thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát rộng lớn Clopidogrel 75mg/ngày được dung nạp tốt hơn so với ASA 325mg/ngày. Nhìn chung sự dung nạp của Clopidogrel trong nghiên cứu này gần giống như ASA bao gồm các yếu tố: tuổi, giới, chủng tộc.
 Các phản ứng phụ quan trọng thường gặp trên lâm sàng trong nghiên cứu CAPRE: thường gặp nhất là chảy máu như vết bầm máu, xuất huyết, chảy máu cam, xuất huyết dạ dày, ruột. Ít thường xuyên hơn là tụ máu, tiểu ra máu, và chảy máu mắt (chủ yếu là kết mạc)
 Nghiên cứu sau thị trường, vài trường hợp tử vong đã được báo cáo (nhất là xuất huyết nội sọ, dạ dày, ruột và sau phúc mạc)
 Giảm bạch cầu trung tính/ mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu đã được ghi nhận mặc dù rất hiếm ở bệnh nhân dùng Clopidogrel.
Trên hệ tiêu hóa: đau bụng, chán ăn, tiêu chảy và buồn nôn. Ít gặp táo bón, đau răng, nôn, đầy hơi và viêm dạ dày, loét peptic, loét dạ dày hay hành tá tràng.
Rối loạn da hay rối loạn liên quan đến da khác: ban đỏ, ngứa, sần.
Các rối loạn thần kinh trung ương và ngoại biên: đau đầu, chóng mặt, mất thăng bằng và dị cảm.
Rối loạn gan và mật: một số trường hợp được báo cáo là có vàng da.
Rất hiếm trường hợp bị co thắt phế quản, phù mạch hay phản ứng dạng bảo vệ, đau khớp, viêm khớp, rối loạn vị giác...
Sốt và các dấu hiệu của sự nhiễm trùng và mệt mỏi quá mức là do sự suy giảm tuy hiếm gặp của một số tế bào máu.

Tương tác thuốc:

Warfarin: không được dùng warfarin chung với Clopidogrel (xem mục thận trọng)
Acetylsalicylic acid (ASA): ASA không làm thay đổi khả năng ức chế ngưng tập tiểu cầu do ADP của Clopidogrel, nhưng Clopidogrel gia tăng hiệu quả của ASA trên sự ngưng tập tiểu cầu do collagen. Tuy nhiên, việc kết hợp 500 mg aspirin 2 lần/ngày với Clopidogrel 1 lần/ngày đã không làm tăng có ý nghĩa việc kéo dài thời gian chảy máu do dùng Clopidogrel.
Tương tác dược lực học giữa Clopidogrel và ASA là có thể xảy ra, làm tăng nguy cơ chảy máu. Tính an toàn của việc dùng chung kéo dài aspirin và Clopidogrel chưa được chứng minh. Do đó, cẩn thận trong khi dùng phối hợp.
Heparin: việc dùng kết hợp với Heparin không ảnh hưởng đến sự ngưng tập tiểu cầu do Clopidogrel. Tương tác dược lực học giữa Clopidogrel và heparin là có thể xảy ra, làm tăng nguy cơ chảy máu. Do đó, thận trọng khi dùng phối hợp.
Thuốc tan huyết khối: tính an toàn khi dùng phối hợp Clopidogrel, rt-PA và heparin đã được đánh giá ở những bệnh nhân mới bị nhồi máu cơ tim. Tỷ lệ chảy máu có ý nghĩa trên lâm sàng quan sát được khi dùng rt-PA và heparin kết hợp với ASA.
Chưa có dữ liệu về tính an toàn của việc dùng phối hợp Clopidogrel với các thuốc tan huyết khối, nên thận trọng khi dùng phối hợp.
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDS): trong một nghiên cứu lâm sàng trên những người khỏe mạnh, khi dùng kết hợp Clopidogrel với naproxen có hiện tượng gia tăng xuất huyết dạ dày ẩn. Tuy nhiên, do không có nghiên cứu tương tác giữa Clopidogrel với các NSAIDS khác, hiện nay không rõ sự kết hợp này có làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày ruột hay không. Do đó, nên thận trọng khi dùng phối hợp.
Dược động học của Digoxin hoặc Theophyline không bị thay đổi khi kết hợp với Clopidogrel
Thuốc kháng acid dạ dày không làm thay đổi thời gian hấp thu của Clopidogrel.
 Dữ liệu từ nghiên cứu CAPRIE cho thấy rằng phenytoin và tolbutamide có thể được kết hợp an toàn với Clopidogrel.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với thuốc hoặc với bất kỳ thành phần của thuốc.
 Suy gan nặng
 Đang có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hoá hoặc chảy máu trong não.
 Phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ (xem mục Phụ nữ có thai và cho con bú)

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, VasHasan MR

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, VasHasan MR

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

 Trong tim mạch: bệnh tim thiếu máu cục bộ (điều trị dự phòng các cơn đau thắt ngực di chứng nhồi máu cơ tim).
 Trong nhãn khoa: điều trị triệu chứng phụ trợ chứng suy giảm thị lực và rối loạn thị trường giả định có nguồn gốc tuần hoàn.
 Điều trị hỗ trợ các triệu chứng chóng mặt và ù tai.

Hàm lượng:

Trimetazidin hydrochlorid ………………………………… 35 mg
Tá dược vừa đủ ………………………………… …………………… 1 viên
( Calci hydrogen phosphat, Metolose SR (HPMC), Aerosil, Magnesi stearat, Kollidon K30, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, sắt oxyd đỏ, Titan dioxyd, Talc, Castor oil )

Liều dùng:

Liều lượng: 1 viên buổi sáng và 1 viên buổi tối.

Tác dụng phụ:

Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn (hiếm gặp).

Lúc có thai :
Các nghiên cứu trên thú vật cho thấy thuốc không có tác dụng gây quái thai. Tuy nhiên, do thiếu các số liệu lâm sàng, không thể loại trừ nguy cơ gây dị dạng. Do đó, nên tránh kê toa cho phụ nữ đang mang thai.
Lúc nuôi con bú :
Do thiếu số liệu về sự bài tiết qua sữa mẹ, không nên cho con bú khi đang dùng thuốc.

Tương tác thuốc:

Không nên chỉ định phối hợp Trimetazidin với các thuốc thuộc nhóm IMAO do chưa có dữ liệu về không tương tác thuốc của Trimetazidin với các thuốc này.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Hasitec 10

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Hasitec 10

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

 Tăng huyết áp.

 Suy tim, rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng.

 Phòng ngừa suy tim sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định)

 Bệnh thận do đái tháo đường (có tăng hay không tăng huyết áp)

 Suy thận tiến triển mãn tính.

Hàm lượng:

Enalapril maleate  ……………………………… 10 mg


Tá dược vừa đủ …………………………………  1 viên


(Lactose, Primellose, Tinh bột bắp, Natri  hydrocarbonat, Prejel PA5, Magnesi stearat )

Liều dùng:

  Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh theo từng bệnh nhân, liều thông thường khuyên dùng như sau:

Điều trị tăng huyết áp:

    Liều khởi đầu: 2,5-5mg/ ngày

    Liều duy trì: 10-20 mg/ ngày, uống 1 lần/ ngày.

 Trong trường hợp điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu, nên ngừng sử dụng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Enalapril.

Điều trị suy tim hoặc rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng:

  Liều khởi đầu: 2,5 mg/ ngày

  Liều duy trì: 20 mg/ ngày, chia một hoặc 2 lần.

Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, cần phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều.

  CÁCH DÙNG VÀ THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ

Thuốc dùng theo đường uống  , uống   nguyên  cả viên với nước .  -   Thời gian dùng  thuốc do bác  sĩ  điều trị quyết định.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ thường nhẹ và chỉ là tạm thời. Đôi khi có thể xảy ra các triệu chứng sau:

 Hạ huyết áp quá mức đi kèm với các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, giảm thị lực, đặc biệt là khi mới bắt đầu điều trị.

Buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, ho khan…

 Nổi ngoại ban, mề đay, ngứa, phù mạch.

 Rất hiếm khi suy thận, quá mẫn.

Tương tác thuốc:

Sử dụng Enalapril đồng thời với các thuốc giãn mạch như nitrat hay thuốc gây mê có thể gây hạ huyết áp trầm trọng.

Sử dụng Enalapril với các thuốc lợi tiểu đôi khi cũng gây hạ huyết áp quá mức ngay khi bắt đầu điều trị.

 Khơng nên sử dụng Enalapril đồng thời với các thuốc gây giữ kali huyết hoặc thuốc bổ sung kali do Enalapril cũng có tác dụng giữ kali.

Với lithi: Enalapril có thể làm tăng nồng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.

Các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, thuốc kháng viêm non-steroid (NSAIDS) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Enalapril.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Không dùng thuốc quá liều chỉ định.

Không được dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.

 

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 30oC.     

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Enalapril hay với một trong bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tiền sử phù mạch khi điều trị với nhóm chất ức chế men chuyển.

Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có một thận.

Hẹp van động mạch chủ hay bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Hasitec 5

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Hasitec 5

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Tăng huyết áp.
Suy tim, rối loạn chức năng thất tri khơng triệu chứng.
Phịng ngừa suy tim sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đ ổn định)
Bệnh thận do đái tháo đường (có tăng hay không tăng huyết p)
Suy thận tiến triển mn tính.

Hàm lượng:

Enalapril maleate  ……………………………… 5 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………  1 viên
(Lactose, Primellose, Tinh bột bắp, Natri  hydrocarbonat, Prejel PA5, Magnesi stearat )

Liều dùng:

Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh theo từng bệnh nhn, liều thông thường khuyên dùng như sau:
Điều trị tăng huyết p:
 Liều khởi đầu: 2,5-5mg/ ngy
 Liều duy trì: 10-20 mg/ ngy, uống 1 lần/ ngy.
 Trong trường hợp điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu, nn ngừng sử dụng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Enalapril.
Điều trị suy tim hoặc rối loạn chức năng thất tri khơng triệu chứng:
  Liều khởi đầu: 2,5 mg/ ngy
  Liều duy trì: 20 mg/ ngy, chia một hoặc 2 lần.
Đối với bệnh nhn suy giảm chức năng thận, cần phải giảm liều hoặc ko di khoảng cch giữa cc liều.
CÁCH DÙNG VÀ THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ
 Thuốc dùng theo đường uống  , uống   nguyên  cả viên với nước .  
 Thời gian dùng  thuốc do bác  sĩ  điều trị quyết định.

Tác dụng phụ:

tác dụng phụ thường nhẹ và chỉ là tạm thời. Đôi khi có thể xảy ra các triệu chứng sau:

Hạ huyết áp quá mức đi kèm với các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, giảm thị lực, đặc biệt là khi mới bắt đầu điều trị.

Buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, ho khan…

Nổi ngoại ban, mề đay, ngứa, phình mạch.

Rất hiếm khi suy thận, quá mẫn.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Không được dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 30oC

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với Enalapril hay với một trong bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tiền sử phình mạch khi điều trị với những chất ức chế men chuyển.

Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ còn một thận.

Hẹp van động mạch chủ hay bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Nifedipin Hasan 20 Retard

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Nifedipin Hasan 20 Retard

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Tăng huyết áp.
Bệnh mạch vành ở tim gồm:
Đau thắt ngực ổn định mãn tính (do gắng sức).                      
Đau thắt ngực do co mạch (đau thắt ngực không ổn định, đau thắt ngực kiểu Prinzmetal).

Liều dùng:

Nếu  không  có chỉ dẫn khác, liều thông thường cho người lớn:     1-2 viên x 2 lần/ ngày
có thể tăng liều tới: 2-4 viên x 2 lần/ ngày.

Tác dụng phụ:

 Nhức đầu  , đỏ bừng mặt  , da. Những   triệu chứng   này  xảy ra lúc mới dùng thuốc và chỉ là tạm thời.
 Đôi   khi  : tăng   nhịp tim  , đánh   trống   ngực , phù chân, chóng mặt hoặc mệt mỏi  , buồn nôn   có thể xảy ra  .
 Hiếm  khi    thay    đổi  số    lượng    tế   bào   máu   như   giảm hồng cầu   và   bạch   cầu  , nổi ban   ở da   và niêm   mạc do   giảm tiểu cầu.
 Hiếm khi rối loạn đường tiêu hoá như   : nôn , đầy bụng tiêu chảy hoặc phản ứng quá mẫn ở da như ngứa phát ban, viêm tróc da…

Tương tác thuốc:

Tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng chung với các thuốc hạ huyết áp khác, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các dẫn chất Nitrat, thuốc chẹn alpha.
 Dùng cùng với thuốc chẹn beta có thể gây hạ huyết áp mạnh.
Thận trọng khi phối hợp Nifedipin với:
Rượu, nước ép quả bưởi, cimetidin, diltiazem do tăng  tác dụng hạ huyết áp của Nifedipin.
Digoxin, phenytoin do tăng nồng độ các chất này trong huyết tương nên có thể dẫn tới nguy cơ quá liều.
Rifampicin làm tăng chuyển hóa Nifedipin - vì vậy không được kết hợp  Nifedipin với  rifampicin vì không đạt được nồng độ thuốc cần thiết trong máu.        
Lưu ý  khi  dùng  đồng  thời  với  các  thuốc   chống   đông máu ( coumarin), chống co giật (  hydantoin…), quinin,  các salicylat, estrogen, corticoid…

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với Nifedipin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Sốc do tim, hẹp động mạch chủ nặng.
Nhồi máu cơ tim cấp (trong vòng 4 tuần đầu điều trị).
Điều trị đồng thời với rifampicin.
Trong suốt thời kỳ mang thai.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons