Thứ Năm, 6 tháng 8, 2020

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, VasHasan MR

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, VasHasan MR

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

 Trong tim mạch: bệnh tim thiếu máu cục bộ (điều trị dự phòng các cơn đau thắt ngực di chứng nhồi máu cơ tim).
 Trong nhãn khoa: điều trị triệu chứng phụ trợ chứng suy giảm thị lực và rối loạn thị trường giả định có nguồn gốc tuần hoàn.
 Điều trị hỗ trợ các triệu chứng chóng mặt và ù tai.

Hàm lượng:

Trimetazidin hydrochlorid ………………………………… 35 mg
Tá dược vừa đủ ………………………………… …………………… 1 viên
( Calci hydrogen phosphat, Metolose SR (HPMC), Aerosil, Magnesi stearat, Kollidon K30, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, sắt oxyd đỏ, Titan dioxyd, Talc, Castor oil )

Liều dùng:

Liều lượng: 1 viên buổi sáng và 1 viên buổi tối.

Tác dụng phụ:

Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn (hiếm gặp).

Lúc có thai :
Các nghiên cứu trên thú vật cho thấy thuốc không có tác dụng gây quái thai. Tuy nhiên, do thiếu các số liệu lâm sàng, không thể loại trừ nguy cơ gây dị dạng. Do đó, nên tránh kê toa cho phụ nữ đang mang thai.
Lúc nuôi con bú :
Do thiếu số liệu về sự bài tiết qua sữa mẹ, không nên cho con bú khi đang dùng thuốc.

Tương tác thuốc:

Không nên chỉ định phối hợp Trimetazidin với các thuốc thuộc nhóm IMAO do chưa có dữ liệu về không tương tác thuốc của Trimetazidin với các thuốc này.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Hasitec 10

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Hasitec 10

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

 Tăng huyết áp.

 Suy tim, rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng.

 Phòng ngừa suy tim sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định)

 Bệnh thận do đái tháo đường (có tăng hay không tăng huyết áp)

 Suy thận tiến triển mãn tính.

Hàm lượng:

Enalapril maleate  ……………………………… 10 mg


Tá dược vừa đủ …………………………………  1 viên


(Lactose, Primellose, Tinh bột bắp, Natri  hydrocarbonat, Prejel PA5, Magnesi stearat )

Liều dùng:

  Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh theo từng bệnh nhân, liều thông thường khuyên dùng như sau:

Điều trị tăng huyết áp:

    Liều khởi đầu: 2,5-5mg/ ngày

    Liều duy trì: 10-20 mg/ ngày, uống 1 lần/ ngày.

 Trong trường hợp điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu, nên ngừng sử dụng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Enalapril.

Điều trị suy tim hoặc rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng:

  Liều khởi đầu: 2,5 mg/ ngày

  Liều duy trì: 20 mg/ ngày, chia một hoặc 2 lần.

Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, cần phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều.

  CÁCH DÙNG VÀ THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ

Thuốc dùng theo đường uống  , uống   nguyên  cả viên với nước .  -   Thời gian dùng  thuốc do bác  sĩ  điều trị quyết định.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ thường nhẹ và chỉ là tạm thời. Đôi khi có thể xảy ra các triệu chứng sau:

 Hạ huyết áp quá mức đi kèm với các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, giảm thị lực, đặc biệt là khi mới bắt đầu điều trị.

Buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, ho khan…

 Nổi ngoại ban, mề đay, ngứa, phù mạch.

 Rất hiếm khi suy thận, quá mẫn.

Tương tác thuốc:

Sử dụng Enalapril đồng thời với các thuốc giãn mạch như nitrat hay thuốc gây mê có thể gây hạ huyết áp trầm trọng.

Sử dụng Enalapril với các thuốc lợi tiểu đôi khi cũng gây hạ huyết áp quá mức ngay khi bắt đầu điều trị.

 Khơng nên sử dụng Enalapril đồng thời với các thuốc gây giữ kali huyết hoặc thuốc bổ sung kali do Enalapril cũng có tác dụng giữ kali.

Với lithi: Enalapril có thể làm tăng nồng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.

Các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, thuốc kháng viêm non-steroid (NSAIDS) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Enalapril.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Không dùng thuốc quá liều chỉ định.

Không được dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.

 

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 30oC.     

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Enalapril hay với một trong bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tiền sử phù mạch khi điều trị với nhóm chất ức chế men chuyển.

Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có một thận.

Hẹp van động mạch chủ hay bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Hasitec 5

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Hasitec 5

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Tăng huyết áp.
Suy tim, rối loạn chức năng thất tri khơng triệu chứng.
Phịng ngừa suy tim sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đ ổn định)
Bệnh thận do đái tháo đường (có tăng hay không tăng huyết p)
Suy thận tiến triển mn tính.

Hàm lượng:

Enalapril maleate  ……………………………… 5 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………  1 viên
(Lactose, Primellose, Tinh bột bắp, Natri  hydrocarbonat, Prejel PA5, Magnesi stearat )

Liều dùng:

Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh theo từng bệnh nhn, liều thông thường khuyên dùng như sau:
Điều trị tăng huyết p:
 Liều khởi đầu: 2,5-5mg/ ngy
 Liều duy trì: 10-20 mg/ ngy, uống 1 lần/ ngy.
 Trong trường hợp điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu, nn ngừng sử dụng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Enalapril.
Điều trị suy tim hoặc rối loạn chức năng thất tri khơng triệu chứng:
  Liều khởi đầu: 2,5 mg/ ngy
  Liều duy trì: 20 mg/ ngy, chia một hoặc 2 lần.
Đối với bệnh nhn suy giảm chức năng thận, cần phải giảm liều hoặc ko di khoảng cch giữa cc liều.
CÁCH DÙNG VÀ THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ
 Thuốc dùng theo đường uống  , uống   nguyên  cả viên với nước .  
 Thời gian dùng  thuốc do bác  sĩ  điều trị quyết định.

Tác dụng phụ:

tác dụng phụ thường nhẹ và chỉ là tạm thời. Đôi khi có thể xảy ra các triệu chứng sau:

Hạ huyết áp quá mức đi kèm với các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, giảm thị lực, đặc biệt là khi mới bắt đầu điều trị.

Buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, ho khan…

Nổi ngoại ban, mề đay, ngứa, phình mạch.

Rất hiếm khi suy thận, quá mẫn.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Không được dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 30oC

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với Enalapril hay với một trong bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tiền sử phình mạch khi điều trị với những chất ức chế men chuyển.

Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ còn một thận.

Hẹp van động mạch chủ hay bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Nifedipin Hasan 20 Retard

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Nifedipin Hasan 20 Retard

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Tăng huyết áp.
Bệnh mạch vành ở tim gồm:
Đau thắt ngực ổn định mãn tính (do gắng sức).                      
Đau thắt ngực do co mạch (đau thắt ngực không ổn định, đau thắt ngực kiểu Prinzmetal).

Liều dùng:

Nếu  không  có chỉ dẫn khác, liều thông thường cho người lớn:     1-2 viên x 2 lần/ ngày
có thể tăng liều tới: 2-4 viên x 2 lần/ ngày.

Tác dụng phụ:

 Nhức đầu  , đỏ bừng mặt  , da. Những   triệu chứng   này  xảy ra lúc mới dùng thuốc và chỉ là tạm thời.
 Đôi   khi  : tăng   nhịp tim  , đánh   trống   ngực , phù chân, chóng mặt hoặc mệt mỏi  , buồn nôn   có thể xảy ra  .
 Hiếm  khi    thay    đổi  số    lượng    tế   bào   máu   như   giảm hồng cầu   và   bạch   cầu  , nổi ban   ở da   và niêm   mạc do   giảm tiểu cầu.
 Hiếm khi rối loạn đường tiêu hoá như   : nôn , đầy bụng tiêu chảy hoặc phản ứng quá mẫn ở da như ngứa phát ban, viêm tróc da…

Tương tác thuốc:

Tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng chung với các thuốc hạ huyết áp khác, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các dẫn chất Nitrat, thuốc chẹn alpha.
 Dùng cùng với thuốc chẹn beta có thể gây hạ huyết áp mạnh.
Thận trọng khi phối hợp Nifedipin với:
Rượu, nước ép quả bưởi, cimetidin, diltiazem do tăng  tác dụng hạ huyết áp của Nifedipin.
Digoxin, phenytoin do tăng nồng độ các chất này trong huyết tương nên có thể dẫn tới nguy cơ quá liều.
Rifampicin làm tăng chuyển hóa Nifedipin - vì vậy không được kết hợp  Nifedipin với  rifampicin vì không đạt được nồng độ thuốc cần thiết trong máu.        
Lưu ý  khi  dùng  đồng  thời  với  các  thuốc   chống   đông máu ( coumarin), chống co giật (  hydantoin…), quinin,  các salicylat, estrogen, corticoid…

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với Nifedipin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Sốc do tim, hẹp động mạch chủ nặng.
Nhồi máu cơ tim cấp (trong vòng 4 tuần đầu điều trị).
Điều trị đồng thời với rifampicin.
Trong suốt thời kỳ mang thai.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Hasanflon 500

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Hasanflon 500

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của suy tĩnh mạch mạn tính vô căn hay thực thể với các triệu chứng của chi dưới như nặng chân, đau chân, bứt rứt, phù, co cứng cơ ban đêm...
Điều trị các triệu chứng của cơn trĩ cấp và bệnh trĩ mãn.

Hàm lượng:

Diosmin ………………………………………… 450 mg Hesperidin …………………………………… 50 mg Tá dược vừa đủ …………………………………………………… 1 viên (Avicel, HPMC 615, Sodium starch glycolate, Prejel PA5, Talc, Magnesium stearate, HPMC 606, PEG 6000, Sodium lauryl sulfate, Titanium dioxide, Oxid sắt vàng, Oxid sắt đỏ)

Liều dùng:

 Suy tĩnh mạch: 2 viên/ ngày, chia làm 2 lần, uống vào buổi trưa và buổi tối.
 Cơn trĩ cấp: 6 viên/ ngày trong 4 ngày đầu, sau đó 4 viên/ ngày trong 3 ngày tiếp theo, duy trì: 2 viên/ ngày.
 Bệnh trĩ mãn: 2 viên/ ngày.   

Tác dụng phụ:

 Một số trường hợp gặp rối loạn tiêu hoá và rối loạn thần kinh thực vật nhẹ, không cần ngưng điều trị. 

 Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn hay bất lợi nào chưa ghi rõ trong đơn hướng dẫn này, xin báo cho bác sĩ hay dược sĩ.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

  Các nghiên cứu ở động vật cho thấy thuốc không có khả năng gây quái thai. Tuy nhiên, nên thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang có thai.

  Không nên cho con bú trong thời gian điều trị (do không có số liệu về việc thuốc tiết qua sữa mẹ)

Tương tác thuốc:

Thật sự chưa có báo cáo nào về sự tương tác của Diosmin với các tác nhân trị liệu. Hơn nữa, không thấy có sự thay đổi nào có ý nghĩa thống kê về các thông số xét nghiệm như tổng số tế bào hồng cầu, hemoglobin, hematocrit, cholesterol, triglyceride, glucose và chức năng gan (SGPT, SGOT).

Tuy nhiên, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu đang được điều trị với bất cứ một thuốc nào khác.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Trĩ cấp: Nếu các triệu chứng trĩ không mất đi trong vòng 15 ngày, hỏi ý kiến bác sĩ, có thể phải khám trực tràng và xem xét lại điều trị.

 Suy tĩnh mạch mạn tính: Nên phối hợp với liệu pháp tư thế và thay đổi các yếu tố có nguy cơ gây bệnh: tránh phơi nắng, nhiệt, hạn chế tình trạng ngồi hoặc đứng quá lâu. Thường xuyên vận động: đi bộ, bơi, đi xe đạp, nhảy…Với những người béo phì cần ăn uống và luyện tập để giảm bớt cân nặng. Mang vớ thun đặc biệt sẽ kích thích tuần hoàn máu. 

 Nếu có bất cứ nghi ngờ khi dùng thuốc, xin đừng ngần ngại hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP DH , CaptoHasan 25

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP DH , CaptoHasan 25

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

  Tăng huyết áp.

  Suy tim và sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định).

  Bệnh thận tiểu cầu ở người bị đái tháo đường.

Hàm lượng:

Captopril …………………………………………… 25 mg Tá dược vừa đủ ……………………………… 1 viên (Lactose monohydrate, Avicel, Tinh bột ngô, Acid stearic)

Liều dùng:

Điều trị tăng huyết áp:

   Liều khởi đầu :12,5 mg x 2-3 lần/ ngày.

   Liều duy trì     : 25 mg x 2 – 3 lần/ ngày.

   Liều tối đa      : 50 mg x 2 – 3 lần/ ngày.

   Điều trị suy tim:              

   Liều khởi đầu  : 6,25 mg x 3 lần/ ngày

   Liều duy trì      : 25 mg x 3 lần/ ngày

   Điều trị rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim:

   Bắt đầu điều trị bằng captoril từ ngày thứ 3 sau cơn nhồi máu.

  Khởi đầu với liều 6,25 mg / ngày.

  Điều chỉnh tăng liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.

  Điều trị bệnh thận tiểu cầu ở người đái tháo đường:

  Liều điều trị: 25 mg x 3 lần / ngày, dùng lâu dài.

Tác dụng phụ:

Nhức đầu, chóng mặt, nổi ban, ho khan.

Ít gặp cơn hạ huyết áp, rối loạn, viêm miệng, viêm dạ dày.

Hiếm gặp phù mạch, đau cơ vàng da.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

 Captopril có thể gây tổn thương cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi sử dụng thuốc trong

3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ như: hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hay không hồi phục và tử vong.

 Phải ngưng sử dụng Captopril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.

 Captopril bài tiết vào sữa mẹ, gây nhiều tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ.

Tương tác thuốc:

Không nên sử dụng đồng thời Captopril với các thuốc gây giữ Kali huyết như Cyclosporin hay thuốc lợi tiểu.

 Với Lithium: Captopril có thể làm tăng nồng độ Lithium huyết dẫn đến nhiễm độc Lithium.

 Các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, thuốc kháng viêm non-steroid (NSAID) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Captopril.

 Sử dụng Captopril đồng thời với các thuốc lợi tiểu có thể gây tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.

Lưu ý:

  Suy giảm chức năng thận, thẩm tách máu, bị mất nước hoặc điều trị bằng

thuốc lợi tiểu mạnh: nguy cơ hạ huyết áp nặng.

  Thuốc lợi tiểu tăng Kali huyết hay các muối Kali (do Captopril có tác dụng giữ Kali).

  Phẫu thuật hay gây mê bằng thuốc có tác dụng hạ huyết áp có thể dẫn đến cơn hạ huyết áp kịch phát do Captopril gây giải phóng Renin thứ phát.

  Nguy cơ tăng mạnh phản ứng phản vệ khi sử dụng đồng thời các thuốc ức chế

men chuyển.    

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

  Quá mẫn với Captopril hay với một trong bất cứ thành phần nào khác của thuốc.

  Tiền sử phù mạch, sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động học không ổn định)

  Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có một thận.

  Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá hay bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

  Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em .

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Bihasal 5

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Bihasal 5

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa. Có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu.

 Cơn đau thắt ngực.  

 Hỗ trợ trong điều trị bệnh suy tim mãn tính ổn định.

Hàm lượng:

Bisoprolol hemifumarate …………………………………… 5 mg Tá dược vừa đủ ………………………………… …………………… 1 viên (Lactose, Avicel M101, Tinh bột ngô, Primellose, Magnesium stearate, Aerosil, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Titanium dioxide, Oxide sắt vàng)

Liều dùng:

Mức liều lượng nên được xác định tùy theo từng cá thể phù hợp với nhịp tim và kết quả điều trị.

  Trong điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực:

  Liều thông thường: uống liều duy nhất từ 5 – 10 mg/ ngày.

  Liều tối đa: 20 mg/ ngày.

  Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan và thận từ nhẹ đến vừa. Liều khởi đầu có thể là 2,5 mg/ ngày và lưu ý điều chỉnh liều cho phù hợp. Liều của Bisoprolol fumarate không được vượt quá 10 mg/ ngày đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 20 ml/ min) hoặc rối loạn chức năng gan nghiêm trọng.

   Trong điều trị suy tim:

 Liều khởi đầu: uống liều duy nhất 1,25 mg/ ngày. Nếu dung nạp thuốc, có thể tăng liều lên gấp đôi sau 1 tuần, và tăng liều dần dần trong khoảng từ 1-4 tuần đến liều tối đa mà bệnh nhân có thể dung nạp được nhưng không nên vượt quá 10 mg/ ngày. 

  Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi trừ trường hợp bị rối loạn chức năng gan và thận đáng kể.

Tác dụng phụ:

 Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu, đổ mồ hôi, rối loạn giấc ngủ, có những giấc mơ mạnh, lo lắng, mất tập trung và trầm cảm. Các triệu chứng này thường ít nghiêm trọng và thường biến mất trong vòng từ 1 đến 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị.

   Thỉnh thoảng: Rối loạn tiêu hoá (tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, dạ dày, đau vùng thượng vị, loét dạ dày...), hạ huyết áp, mạch chậm, hoặc rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, tình trạng tê rần và cảm giác lạnh ở đầu chi.

   Hiếm gặp: phản ứng ngoài da (như ban đỏ, sưng tấy, ngứa, rụng tóc...), nhược cơ, vọp bẻ và giảm tiết nước mắt (nếu có mang kính sát tròng), tăng đề kháng đường hô hấp (khó thở trên bệnh nhân có khuynh hướng bị phản ứng co thắt phế quản).

   Trên bệnh nhân có dáng đi khập khiễng và hiện tượng Raynaud, lúc bắt đầu điều trị các triệu chứng này có thể trở nên nghiêm trọng hơn và suy cơ tim có thể nặng hơn.

   Trên bệnh nhân lớn tuổi bị tiểu đường, những dấu hiệu hạ đường huyết như tim đập nhanh có thể bị che lấp.

Các bất thường xét nghiệm:

  Thường có sự tăng triglycerid huyết thanh nhưng không chắc do thuốc gây ra.

   Có sự tăng nhẹ acid uric, creatinine, BUN, kali huyết thanh, glucose và phospho, sự giảm nhẹ tế bào bạch cầu và tiểu cầu. Những sự thay đổi này không có ý nghĩa lâm sàng quan trọng và hiếm khi phải ngưng dùng Bisoprolol fumarate.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

   Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ đang có thai hoặc cho con bú.

   Do có khả năng gây nhịp tim chậm, hạ huyết áp và hạ đường huyết trên trẻ sơ sinh, trước thời hạn sinh là 72 giờ, phải được chấm dứt điều trị với Bisoprolol. Nếu việc điều trị không thể chấm dứt được, trẻ sơ sinh phải được theo dõi trong vòng 48-72 giờ sau khi sinh.

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC

Do thuốc có tác dụng hạ huyết áp nên tùy theo cá thể có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Đặc biệt là tình trạng này thường xảy ra vào lúc đầu điều trị và khi có thay đổi sự dùng thuốc cũng như khi có sự tương tác với rượu.

QUÁ LIỀU                                            

    Thường gặp nhất là chậm nhịp và hạ huyết áp. Phải ngưng sử dụng Bisoprolol ngay và điều trị bằng cách tiêm tĩnh mạch atropine (1 -2 mg), nếu cần có thể theo - sau bởi một liều truyền tĩnh mạch 25 mcg isoprenaline, glucagon cũng có thể được dùng với liều từ 1-5 mg.

    Có thể xảy ra co thắt phế quản và suy tim. Điều trị co thắt phế quản bằng cách tiêm tĩnh mạch aminophylline và điều trị suy tim bằng thuốc trợ tim mạch (digitalis) và thuốc lợi tiểu.

Tương tác thuốc:

Không nên phối hợp với các thuốc chẹn beta khác.

  Điều trị đồng thời Bisoprolol với các thuốc làm cạn kiệt catecholamine (reserpin, alpha-methyldopa, clonidin và guanethidine) có thể làm giảm đáng kể nhịp tim. Ở bệnh nhân được điều trị đồng thời với clonidine, nếu muốn ngừng thuốc, khuyến cáo nên ngưng sử dụng Bisoprolol trong vài ngày trước khi ngừng clonidine. 

   Sử dụng đồng thời Bisoprolol với thuốc làm giãn cơ tim hay ức chế dẫn truyền nhĩ thất như một số thuốc đối vận calci (đặc biệt là nhóm phenylalkylamine [verapamil] và nhóm benzothiazepine [diltiazem]), hoặc tác nhân chống loạn nhịp (disopyramide) có thể xảy ra hạ huyết áp, nhịp chậm, loạn nhịp tim hoặc suy tim.  

   Khi dùng đồng thời với reserpin, alpha-methyldopa, guanfacine, clonidine hoặc các glycoside có thể làm giảm đáng kể nhịp tim.

   Rifampin làm tăng chuyển hoá thải trừ Bisoprolol fumarate do đó rút ngắn thời gian bán thải của thuốc. Tuy nhiên, việc điều chỉnh liều của Bisoprolol là không cần thiết.

   Sử dụng Bisoprolol cùng lúc với insulin và thuốc làm giảm đường huyết đường uống, có thể làm tăng khả năng tác dụng của chúng. Các triệu chứng hạ đường huyết (đặc biệt là nhịp tim nhanh) bị che lấp đi hoặc bị giảm nhẹ. Hàm lượng đường huyết phải được kiểm tra theo dõi một cách đều đặn.

Lưu ý:

 Suy tim        

Không sử dụng các thuốc chẹn bêta cho bệnh nhân có triệu chứng của bệnh suy tim sung huyết. Tuy nhiên, ở một số bệnh nhân suy tim phải bù, nếu cần thiết sử dụng thuốc thì phải thật thận trọng.

   Ngưng điều trị đột ngột:

Ngưng điều trị đột ngột các thuốc chẹn bêta có thể làm trầm trọng thêm cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim hoặc loạn nhịp tâm thất ở những bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành. Nên thận trọng khi ngưng điều trị nếu không có hướng dẫn của bác sĩ.

   Bệnh co thắt phế quản:

Vì tính chọn lọc bêta1 tương đối nên có thể dùng Bisoprolol với mức thận trọng cần thiết ở người bệnh co thắt phế quản không đáp ứng hoặc không dung nạp liệu pháp chống tăng huyết áp khác. Chính vì tính chọn lọc bêta1 không tuyệt đối nên có thể dùng Bisoprolol ở liều thấp nhất có thể được với liều khởi đầu là 2,5 mg/ ngày. Cũng có thể dùng đồng thời với một thuốc kích thích bêta2 (chất gây giãn phế quản).

   Giải phẫu và gây mê:

Nên ngưng sử dụng Bisoprolol ít nhất 48 giờ trước khi bệnh nhân được phẫu thuật. Nếu phải sử dụng thuốc trong suốt quá trình phẫu thuật, nên thận trọng đối với các tác nhân gây mê như ether, cyclopropan và trichloroethylen. Nếu quá liều, xử lý với atropin 1-2 mg I.V.

   Tiểu đường và hạ glucose máu:

Bisoprolol che dấu biểu hiện hạ đường huyết (đặc biệt là nhịp tim nhanh). Tuy nhiên, ở bệnh nhân tiểu đường được chỉ định insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết dạng uống, nên sử dụng Bisoprolol một cách thận trọng.

   Nhiễm độc tuyến giáp:

Bisoprolol có thể che dấu các dấu hiệu lâm sàng cường tuyến giáp (như nhịp tim nhanh). Sự ngừng đột ngột thuốc chẹn bêta có thể thúc đẩy cơn nhiễm độc tuyến giáp.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Bisoprolol hoặc các thuốc chẹn beta hoặc một trong các thành phần khác của thuốc.

   Sốc do tim, suy tim mất bù.

   Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất (blốc nhĩ thất độ 2 và 3).

   Hội chứng rối loạn nút xoang, blốc xoang nhĩ.

   Nhịp tim chậm dưới 50 nhịp/ phút trước khi bắt đầu điều trị.

   Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg).

   Nhiễm acid chuyển hoá.

   Hen phế quản, viêm phế quản, bệnh đường hô hấp mãn tính.

   Dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.

   Rối loạn tuần hoàn ngoại biên giai đoạn tiến triển.

   Hội chứng Raynaud.

Lưu ý:

   Trong trường hợp bướu tuyến thượng thận (bướu tế bào ưa Crôm), Bisoprolol chỉ có thể được cho sử dụng sau thuốc chẹn .

   Đề phòng đối với bệnh nhân bị tiểu đường, bị đói trong thời gian dài có biến động mạnh về chỉ số đường huyết, đối với bệnh nhân có nhiễm toan do chuyển hoá, blốc nhĩ thất độ I, cơn đau thắt ngực Prinzmetal.

   Những bệnh nhân có tiền căn bản thân và gia đình bị vảy nến, chỉ được cho sử dụng thuốc chẹn beta sau khi cân nhắc kỹ lưỡng những ích lợi so với các nguy cơ.

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons