Thứ Năm, 6 tháng 8, 2020

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, PlaHasan75

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, PlaHasan75

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

 Điều trị dự phòng các biến cố do xơ vữa động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ và tai biến mạch máu não) ở bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch biểu hiện bởi đột quỵ thiếu máu cục bộ (tù 7 ngày đến ít hơn 6 tháng), nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến ít hơn 35 ngày) hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên đã thành lập.
 Bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp tính mà không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q), dùng kết hợp với acetylsalicylic acid (ASA).    

Hàm lượng:

Clopidogrel ……………………………………………… 75 mg
Tá dược vừa đủ ……………………………………… 1 viên
( Mannitol, Avicel M101, PEG 6000, L - HPC, Talcum, Magnesium stearate, Acid stearic, HPMC 615, HPMC 606, Titanium dioxide, Oxide sắt đỏ)

Liều dùng:

 Người trưởng thành và người già
  Liều khuyên dùng: liều duy nhất 75 mg/ngày.
  Không cần điều chỉnh liều dùng cho người già hay bệnh nhân có bệnh thận.
Bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q):
 Nên bắt đầu điều trị với liều nạp 300 mg Clopidogrel ngày đầu tiên, sau đó tiếp tục với liều 75 mg/ngày (kết hợp với ASA 75-325 mg/ngày) ở những ngày tiếp theo.
 Trẻ em và thanh niên
Chưa có dữ liệu về sự an toàn và hiệu quả của thuốc đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi.

Tác dụng phụ:

Đánh giá về sự an toàn của Clopidogrel trên hơn 11.300 người bệnh trong đó hơn 7000 người đã điều trị trong thời gian 1 năm hoặc hơn. Trong thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát rộng lớn Clopidogrel 75mg/ngày được dung nạp tốt hơn so với ASA 325mg/ngày. Nhìn chung sự dung nạp của Clopidogrel trong nghiên cứu này gần giống như ASA bao gồm các yếu tố: tuổi, giới, chủng tộc.
 Các phản ứng phụ quan trọng thường gặp trên lâm sàng trong nghiên cứu CAPRE: thường gặp nhất là chảy máu như vết bầm máu, xuất huyết, chảy máu cam, xuất huyết dạ dày, ruột. Ít thường xuyên hơn là tụ máu, tiểu ra máu, và chảy máu mắt (chủ yếu là kết mạc)
 Nghiên cứu sau thị trường, vài trường hợp tử vong đã được báo cáo (nhất là xuất huyết nội sọ, dạ dày, ruột và sau phúc mạc)
 Giảm bạch cầu trung tính/ mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu đã được ghi nhận mặc dù rất hiếm ở bệnh nhân dùng Clopidogrel.
Trên hệ tiêu hóa: đau bụng, chán ăn, tiêu chảy và buồn nôn. Ít gặp táo bón, đau răng, nôn, đầy hơi và viêm dạ dày, loét peptic, loét dạ dày hay hành tá tràng.
Rối loạn da hay rối loạn liên quan đến da khác: ban đỏ, ngứa, sần.
Các rối loạn thần kinh trung ương và ngoại biên: đau đầu, chóng mặt, mất thăng bằng và dị cảm.
Rối loạn gan và mật: một số trường hợp được báo cáo là có vàng da.
Rất hiếm trường hợp bị co thắt phế quản, phù mạch hay phản ứng dạng bảo vệ, đau khớp, viêm khớp, rối loạn vị giác...
Sốt và các dấu hiệu của sự nhiễm trùng và mệt mỏi quá mức là do sự suy giảm tuy hiếm gặp của một số tế bào máu.

Tương tác thuốc:

Warfarin: không được dùng warfarin chung với Clopidogrel (xem mục thận trọng)
Acetylsalicylic acid (ASA): ASA không làm thay đổi khả năng ức chế ngưng tập tiểu cầu do ADP của Clopidogrel, nhưng Clopidogrel gia tăng hiệu quả của ASA trên sự ngưng tập tiểu cầu do collagen. Tuy nhiên, việc kết hợp 500 mg aspirin 2 lần/ngày với Clopidogrel 1 lần/ngày đã không làm tăng có ý nghĩa việc kéo dài thời gian chảy máu do dùng Clopidogrel.
Tương tác dược lực học giữa Clopidogrel và ASA là có thể xảy ra, làm tăng nguy cơ chảy máu. Tính an toàn của việc dùng chung kéo dài aspirin và Clopidogrel chưa được chứng minh. Do đó, cẩn thận trong khi dùng phối hợp.
Heparin: việc dùng kết hợp với Heparin không ảnh hưởng đến sự ngưng tập tiểu cầu do Clopidogrel. Tương tác dược lực học giữa Clopidogrel và heparin là có thể xảy ra, làm tăng nguy cơ chảy máu. Do đó, thận trọng khi dùng phối hợp.
Thuốc tan huyết khối: tính an toàn khi dùng phối hợp Clopidogrel, rt-PA và heparin đã được đánh giá ở những bệnh nhân mới bị nhồi máu cơ tim. Tỷ lệ chảy máu có ý nghĩa trên lâm sàng quan sát được khi dùng rt-PA và heparin kết hợp với ASA.
Chưa có dữ liệu về tính an toàn của việc dùng phối hợp Clopidogrel với các thuốc tan huyết khối, nên thận trọng khi dùng phối hợp.
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDS): trong một nghiên cứu lâm sàng trên những người khỏe mạnh, khi dùng kết hợp Clopidogrel với naproxen có hiện tượng gia tăng xuất huyết dạ dày ẩn. Tuy nhiên, do không có nghiên cứu tương tác giữa Clopidogrel với các NSAIDS khác, hiện nay không rõ sự kết hợp này có làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày ruột hay không. Do đó, nên thận trọng khi dùng phối hợp.
Dược động học của Digoxin hoặc Theophyline không bị thay đổi khi kết hợp với Clopidogrel
Thuốc kháng acid dạ dày không làm thay đổi thời gian hấp thu của Clopidogrel.
 Dữ liệu từ nghiên cứu CAPRIE cho thấy rằng phenytoin và tolbutamide có thể được kết hợp an toàn với Clopidogrel.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với thuốc hoặc với bất kỳ thành phần của thuốc.
 Suy gan nặng
 Đang có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hoá hoặc chảy máu trong não.
 Phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ (xem mục Phụ nữ có thai và cho con bú)

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, VasHasan MR

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, VasHasan MR

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

 Trong tim mạch: bệnh tim thiếu máu cục bộ (điều trị dự phòng các cơn đau thắt ngực di chứng nhồi máu cơ tim).
 Trong nhãn khoa: điều trị triệu chứng phụ trợ chứng suy giảm thị lực và rối loạn thị trường giả định có nguồn gốc tuần hoàn.
 Điều trị hỗ trợ các triệu chứng chóng mặt và ù tai.

Hàm lượng:

Trimetazidin hydrochlorid ………………………………… 35 mg
Tá dược vừa đủ ………………………………… …………………… 1 viên
( Calci hydrogen phosphat, Metolose SR (HPMC), Aerosil, Magnesi stearat, Kollidon K30, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, sắt oxyd đỏ, Titan dioxyd, Talc, Castor oil )

Liều dùng:

Liều lượng: 1 viên buổi sáng và 1 viên buổi tối.

Tác dụng phụ:

Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn (hiếm gặp).

Lúc có thai :
Các nghiên cứu trên thú vật cho thấy thuốc không có tác dụng gây quái thai. Tuy nhiên, do thiếu các số liệu lâm sàng, không thể loại trừ nguy cơ gây dị dạng. Do đó, nên tránh kê toa cho phụ nữ đang mang thai.
Lúc nuôi con bú :
Do thiếu số liệu về sự bài tiết qua sữa mẹ, không nên cho con bú khi đang dùng thuốc.

Tương tác thuốc:

Không nên chỉ định phối hợp Trimetazidin với các thuốc thuộc nhóm IMAO do chưa có dữ liệu về không tương tác thuốc của Trimetazidin với các thuốc này.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Hasitec 10

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Hasitec 10

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

 Tăng huyết áp.

 Suy tim, rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng.

 Phòng ngừa suy tim sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định)

 Bệnh thận do đái tháo đường (có tăng hay không tăng huyết áp)

 Suy thận tiến triển mãn tính.

Hàm lượng:

Enalapril maleate  ……………………………… 10 mg


Tá dược vừa đủ …………………………………  1 viên


(Lactose, Primellose, Tinh bột bắp, Natri  hydrocarbonat, Prejel PA5, Magnesi stearat )

Liều dùng:

  Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh theo từng bệnh nhân, liều thông thường khuyên dùng như sau:

Điều trị tăng huyết áp:

    Liều khởi đầu: 2,5-5mg/ ngày

    Liều duy trì: 10-20 mg/ ngày, uống 1 lần/ ngày.

 Trong trường hợp điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu, nên ngừng sử dụng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Enalapril.

Điều trị suy tim hoặc rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng:

  Liều khởi đầu: 2,5 mg/ ngày

  Liều duy trì: 20 mg/ ngày, chia một hoặc 2 lần.

Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, cần phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều.

  CÁCH DÙNG VÀ THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ

Thuốc dùng theo đường uống  , uống   nguyên  cả viên với nước .  -   Thời gian dùng  thuốc do bác  sĩ  điều trị quyết định.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ thường nhẹ và chỉ là tạm thời. Đôi khi có thể xảy ra các triệu chứng sau:

 Hạ huyết áp quá mức đi kèm với các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, giảm thị lực, đặc biệt là khi mới bắt đầu điều trị.

Buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, ho khan…

 Nổi ngoại ban, mề đay, ngứa, phù mạch.

 Rất hiếm khi suy thận, quá mẫn.

Tương tác thuốc:

Sử dụng Enalapril đồng thời với các thuốc giãn mạch như nitrat hay thuốc gây mê có thể gây hạ huyết áp trầm trọng.

Sử dụng Enalapril với các thuốc lợi tiểu đôi khi cũng gây hạ huyết áp quá mức ngay khi bắt đầu điều trị.

 Khơng nên sử dụng Enalapril đồng thời với các thuốc gây giữ kali huyết hoặc thuốc bổ sung kali do Enalapril cũng có tác dụng giữ kali.

Với lithi: Enalapril có thể làm tăng nồng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.

Các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, thuốc kháng viêm non-steroid (NSAIDS) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Enalapril.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Không dùng thuốc quá liều chỉ định.

Không được dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.

 

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 30oC.     

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Enalapril hay với một trong bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tiền sử phù mạch khi điều trị với nhóm chất ức chế men chuyển.

Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có một thận.

Hẹp van động mạch chủ hay bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Hasitec 5

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Hasitec 5

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Tăng huyết áp.
Suy tim, rối loạn chức năng thất tri khơng triệu chứng.
Phịng ngừa suy tim sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đ ổn định)
Bệnh thận do đái tháo đường (có tăng hay không tăng huyết p)
Suy thận tiến triển mn tính.

Hàm lượng:

Enalapril maleate  ……………………………… 5 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………  1 viên
(Lactose, Primellose, Tinh bột bắp, Natri  hydrocarbonat, Prejel PA5, Magnesi stearat )

Liều dùng:

Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh theo từng bệnh nhn, liều thông thường khuyên dùng như sau:
Điều trị tăng huyết p:
 Liều khởi đầu: 2,5-5mg/ ngy
 Liều duy trì: 10-20 mg/ ngy, uống 1 lần/ ngy.
 Trong trường hợp điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu, nn ngừng sử dụng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Enalapril.
Điều trị suy tim hoặc rối loạn chức năng thất tri khơng triệu chứng:
  Liều khởi đầu: 2,5 mg/ ngy
  Liều duy trì: 20 mg/ ngy, chia một hoặc 2 lần.
Đối với bệnh nhn suy giảm chức năng thận, cần phải giảm liều hoặc ko di khoảng cch giữa cc liều.
CÁCH DÙNG VÀ THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ
 Thuốc dùng theo đường uống  , uống   nguyên  cả viên với nước .  
 Thời gian dùng  thuốc do bác  sĩ  điều trị quyết định.

Tác dụng phụ:

tác dụng phụ thường nhẹ và chỉ là tạm thời. Đôi khi có thể xảy ra các triệu chứng sau:

Hạ huyết áp quá mức đi kèm với các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, giảm thị lực, đặc biệt là khi mới bắt đầu điều trị.

Buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, ho khan…

Nổi ngoại ban, mề đay, ngứa, phình mạch.

Rất hiếm khi suy thận, quá mẫn.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Không được dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 30oC

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với Enalapril hay với một trong bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tiền sử phình mạch khi điều trị với những chất ức chế men chuyển.

Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ còn một thận.

Hẹp van động mạch chủ hay bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Nifedipin Hasan 20 Retard

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Nifedipin Hasan 20 Retard

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Tăng huyết áp.
Bệnh mạch vành ở tim gồm:
Đau thắt ngực ổn định mãn tính (do gắng sức).                      
Đau thắt ngực do co mạch (đau thắt ngực không ổn định, đau thắt ngực kiểu Prinzmetal).

Liều dùng:

Nếu  không  có chỉ dẫn khác, liều thông thường cho người lớn:     1-2 viên x 2 lần/ ngày
có thể tăng liều tới: 2-4 viên x 2 lần/ ngày.

Tác dụng phụ:

 Nhức đầu  , đỏ bừng mặt  , da. Những   triệu chứng   này  xảy ra lúc mới dùng thuốc và chỉ là tạm thời.
 Đôi   khi  : tăng   nhịp tim  , đánh   trống   ngực , phù chân, chóng mặt hoặc mệt mỏi  , buồn nôn   có thể xảy ra  .
 Hiếm  khi    thay    đổi  số    lượng    tế   bào   máu   như   giảm hồng cầu   và   bạch   cầu  , nổi ban   ở da   và niêm   mạc do   giảm tiểu cầu.
 Hiếm khi rối loạn đường tiêu hoá như   : nôn , đầy bụng tiêu chảy hoặc phản ứng quá mẫn ở da như ngứa phát ban, viêm tróc da…

Tương tác thuốc:

Tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng chung với các thuốc hạ huyết áp khác, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các dẫn chất Nitrat, thuốc chẹn alpha.
 Dùng cùng với thuốc chẹn beta có thể gây hạ huyết áp mạnh.
Thận trọng khi phối hợp Nifedipin với:
Rượu, nước ép quả bưởi, cimetidin, diltiazem do tăng  tác dụng hạ huyết áp của Nifedipin.
Digoxin, phenytoin do tăng nồng độ các chất này trong huyết tương nên có thể dẫn tới nguy cơ quá liều.
Rifampicin làm tăng chuyển hóa Nifedipin - vì vậy không được kết hợp  Nifedipin với  rifampicin vì không đạt được nồng độ thuốc cần thiết trong máu.        
Lưu ý  khi  dùng  đồng  thời  với  các  thuốc   chống   đông máu ( coumarin), chống co giật (  hydantoin…), quinin,  các salicylat, estrogen, corticoid…

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với Nifedipin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Sốc do tim, hẹp động mạch chủ nặng.
Nhồi máu cơ tim cấp (trong vòng 4 tuần đầu điều trị).
Điều trị đồng thời với rifampicin.
Trong suốt thời kỳ mang thai.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Hasanflon 500

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Hasanflon 500

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của suy tĩnh mạch mạn tính vô căn hay thực thể với các triệu chứng của chi dưới như nặng chân, đau chân, bứt rứt, phù, co cứng cơ ban đêm...
Điều trị các triệu chứng của cơn trĩ cấp và bệnh trĩ mãn.

Hàm lượng:

Diosmin ………………………………………… 450 mg Hesperidin …………………………………… 50 mg Tá dược vừa đủ …………………………………………………… 1 viên (Avicel, HPMC 615, Sodium starch glycolate, Prejel PA5, Talc, Magnesium stearate, HPMC 606, PEG 6000, Sodium lauryl sulfate, Titanium dioxide, Oxid sắt vàng, Oxid sắt đỏ)

Liều dùng:

 Suy tĩnh mạch: 2 viên/ ngày, chia làm 2 lần, uống vào buổi trưa và buổi tối.
 Cơn trĩ cấp: 6 viên/ ngày trong 4 ngày đầu, sau đó 4 viên/ ngày trong 3 ngày tiếp theo, duy trì: 2 viên/ ngày.
 Bệnh trĩ mãn: 2 viên/ ngày.   

Tác dụng phụ:

 Một số trường hợp gặp rối loạn tiêu hoá và rối loạn thần kinh thực vật nhẹ, không cần ngưng điều trị. 

 Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn hay bất lợi nào chưa ghi rõ trong đơn hướng dẫn này, xin báo cho bác sĩ hay dược sĩ.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

  Các nghiên cứu ở động vật cho thấy thuốc không có khả năng gây quái thai. Tuy nhiên, nên thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang có thai.

  Không nên cho con bú trong thời gian điều trị (do không có số liệu về việc thuốc tiết qua sữa mẹ)

Tương tác thuốc:

Thật sự chưa có báo cáo nào về sự tương tác của Diosmin với các tác nhân trị liệu. Hơn nữa, không thấy có sự thay đổi nào có ý nghĩa thống kê về các thông số xét nghiệm như tổng số tế bào hồng cầu, hemoglobin, hematocrit, cholesterol, triglyceride, glucose và chức năng gan (SGPT, SGOT).

Tuy nhiên, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu đang được điều trị với bất cứ một thuốc nào khác.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Trĩ cấp: Nếu các triệu chứng trĩ không mất đi trong vòng 15 ngày, hỏi ý kiến bác sĩ, có thể phải khám trực tràng và xem xét lại điều trị.

 Suy tĩnh mạch mạn tính: Nên phối hợp với liệu pháp tư thế và thay đổi các yếu tố có nguy cơ gây bệnh: tránh phơi nắng, nhiệt, hạn chế tình trạng ngồi hoặc đứng quá lâu. Thường xuyên vận động: đi bộ, bơi, đi xe đạp, nhảy…Với những người béo phì cần ăn uống và luyện tập để giảm bớt cân nặng. Mang vớ thun đặc biệt sẽ kích thích tuần hoàn máu. 

 Nếu có bất cứ nghi ngờ khi dùng thuốc, xin đừng ngần ngại hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP DH , CaptoHasan 25

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP DH , CaptoHasan 25

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

  Tăng huyết áp.

  Suy tim và sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định).

  Bệnh thận tiểu cầu ở người bị đái tháo đường.

Hàm lượng:

Captopril …………………………………………… 25 mg Tá dược vừa đủ ……………………………… 1 viên (Lactose monohydrate, Avicel, Tinh bột ngô, Acid stearic)

Liều dùng:

Điều trị tăng huyết áp:

   Liều khởi đầu :12,5 mg x 2-3 lần/ ngày.

   Liều duy trì     : 25 mg x 2 – 3 lần/ ngày.

   Liều tối đa      : 50 mg x 2 – 3 lần/ ngày.

   Điều trị suy tim:              

   Liều khởi đầu  : 6,25 mg x 3 lần/ ngày

   Liều duy trì      : 25 mg x 3 lần/ ngày

   Điều trị rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim:

   Bắt đầu điều trị bằng captoril từ ngày thứ 3 sau cơn nhồi máu.

  Khởi đầu với liều 6,25 mg / ngày.

  Điều chỉnh tăng liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.

  Điều trị bệnh thận tiểu cầu ở người đái tháo đường:

  Liều điều trị: 25 mg x 3 lần / ngày, dùng lâu dài.

Tác dụng phụ:

Nhức đầu, chóng mặt, nổi ban, ho khan.

Ít gặp cơn hạ huyết áp, rối loạn, viêm miệng, viêm dạ dày.

Hiếm gặp phù mạch, đau cơ vàng da.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

 Captopril có thể gây tổn thương cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi sử dụng thuốc trong

3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ như: hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hay không hồi phục và tử vong.

 Phải ngưng sử dụng Captopril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.

 Captopril bài tiết vào sữa mẹ, gây nhiều tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ.

Tương tác thuốc:

Không nên sử dụng đồng thời Captopril với các thuốc gây giữ Kali huyết như Cyclosporin hay thuốc lợi tiểu.

 Với Lithium: Captopril có thể làm tăng nồng độ Lithium huyết dẫn đến nhiễm độc Lithium.

 Các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, thuốc kháng viêm non-steroid (NSAID) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Captopril.

 Sử dụng Captopril đồng thời với các thuốc lợi tiểu có thể gây tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.

Lưu ý:

  Suy giảm chức năng thận, thẩm tách máu, bị mất nước hoặc điều trị bằng

thuốc lợi tiểu mạnh: nguy cơ hạ huyết áp nặng.

  Thuốc lợi tiểu tăng Kali huyết hay các muối Kali (do Captopril có tác dụng giữ Kali).

  Phẫu thuật hay gây mê bằng thuốc có tác dụng hạ huyết áp có thể dẫn đến cơn hạ huyết áp kịch phát do Captopril gây giải phóng Renin thứ phát.

  Nguy cơ tăng mạnh phản ứng phản vệ khi sử dụng đồng thời các thuốc ức chế

men chuyển.    

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

  Quá mẫn với Captopril hay với một trong bất cứ thành phần nào khác của thuốc.

  Tiền sử phù mạch, sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động học không ổn định)

  Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có một thận.

  Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá hay bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

  Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em .

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons