THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, PlaHasan75
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Hàm lượng:
Liều dùng:
Tác dụng phụ:
Tương tác thuốc:
Lưu ý:
Bảo quản:
Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.
Chống chỉ định:
ĐIỀU TRỊ BỆNH THEO PHƯƠNG PHÁP DIỆN CHẨN 0906143408
Replace these every slider sentences with your featured post descriptions.Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these with your own descriptions.
Replace these every slider sentences with your featured post descriptions.Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these with your own descriptions.
Replace these every slider sentences with your featured post descriptions.Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these with your own descriptions.
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Hàm lượng:
Liều dùng:
Tác dụng phụ:
Tương tác thuốc:
Lưu ý:
Bảo quản:
Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.
Chống chỉ định:
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Hàm lượng:
Liều dùng:
Liều lượng: 1 viên buổi sáng và 1 viên buổi tối.
Tác dụng phụ:
Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn (hiếm gặp).
Tương tác thuốc:
Không nên chỉ định phối hợp Trimetazidin với các thuốc thuộc nhóm IMAO do chưa có dữ liệu về không tương tác thuốc của Trimetazidin với các thuốc này.
Lưu ý:
Bảo quản:
Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Tăng huyết áp.
Suy tim, rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng.
Phòng ngừa suy tim sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định)
Bệnh thận do đái tháo đường (có tăng hay không tăng huyết áp)
Suy thận tiến triển mãn tính.
Hàm lượng:
Enalapril maleate ……………………………… 10 mg
Tá dược vừa đủ ………………………………… 1 viên
(Lactose, Primellose, Tinh bột bắp, Natri hydrocarbonat, Prejel PA5, Magnesi stearat )
Liều dùng:
Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh theo từng bệnh nhân, liều thông thường khuyên dùng như sau:
Điều trị tăng huyết áp:
Liều khởi đầu: 2,5-5mg/ ngày
Liều duy trì: 10-20 mg/ ngày, uống 1 lần/ ngày.
Trong trường hợp điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu, nên ngừng sử dụng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Enalapril.
Điều trị suy tim hoặc rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng:
Liều khởi đầu: 2,5 mg/ ngày
Liều duy trì: 20 mg/ ngày, chia một hoặc 2 lần.
Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, cần phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều.
CÁCH DÙNG VÀ THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ
Thuốc dùng theo đường uống , uống nguyên cả viên với nước . - Thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ thường nhẹ và chỉ là tạm thời. Đôi khi có thể xảy ra các triệu chứng sau:
Hạ huyết áp quá mức đi kèm với các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, giảm thị lực, đặc biệt là khi mới bắt đầu điều trị.
Buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, ho khan…
Nổi ngoại ban, mề đay, ngứa, phù mạch.
Rất hiếm khi suy thận, quá mẫn.
Tương tác thuốc:
Sử dụng Enalapril đồng thời với các thuốc giãn mạch như nitrat hay thuốc gây mê có thể gây hạ huyết áp trầm trọng.
Sử dụng Enalapril với các thuốc lợi tiểu đôi khi cũng gây hạ huyết áp quá mức ngay khi bắt đầu điều trị.
Khơng nên sử dụng Enalapril đồng thời với các thuốc gây giữ kali huyết hoặc thuốc bổ sung kali do Enalapril cũng có tác dụng giữ kali.
Với lithi: Enalapril có thể làm tăng nồng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.
Các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, thuốc kháng viêm non-steroid (NSAIDS) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Enalapril.
Lưu ý:
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Không được dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản:
Nơi khô mát, dưới 30oC.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với Enalapril hay với một trong bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử phù mạch khi điều trị với nhóm chất ức chế men chuyển.
Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có một thận.
Hẹp van động mạch chủ hay bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Tăng huyết áp.
Suy tim, rối loạn chức năng thất tri khơng triệu chứng.
Phịng ngừa suy tim sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đ ổn định)
Bệnh thận do đái tháo đường (có tăng hay không tăng huyết p)
Suy thận tiến triển mn tính.
Hàm lượng:
Enalapril maleate ……………………………… 5 mg
Tá dược vừa đủ ………………………………… 1 viên
(Lactose, Primellose, Tinh bột bắp, Natri hydrocarbonat, Prejel PA5, Magnesi stearat )
Liều dùng:
Tác dụng phụ:
tác dụng phụ thường nhẹ và chỉ là tạm thời. Đôi khi có thể xảy ra các triệu chứng sau:
Hạ huyết áp quá mức đi kèm với các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, giảm thị lực, đặc biệt là khi mới bắt đầu điều trị.
Buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, ho khan…
Nổi ngoại ban, mề đay, ngứa, phình mạch.
Rất hiếm khi suy thận, quá mẫn.
Lưu ý:
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Không được dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Bảo quản:
Nơi khô mát, dưới 30oC
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với Enalapril hay với một trong bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử phình mạch khi điều trị với những chất ức chế men chuyển.
Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ còn một thận.
Hẹp van động mạch chủ hay bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Tăng huyết áp.
Bệnh mạch vành ở tim gồm:
Đau thắt ngực ổn định mãn tính (do gắng sức).
Đau thắt ngực do co mạch (đau thắt ngực không ổn định, đau thắt ngực kiểu Prinzmetal).
Liều dùng:
Nếu không có chỉ dẫn khác, liều thông thường cho người lớn: 1-2 viên x 2 lần/ ngày
có thể tăng liều tới: 2-4 viên x 2 lần/ ngày.
Tác dụng phụ:
Nhức đầu , đỏ bừng mặt , da. Những triệu chứng này xảy ra lúc mới dùng thuốc và chỉ là tạm thời.
Đôi khi : tăng nhịp tim , đánh trống ngực , phù chân, chóng mặt hoặc mệt mỏi , buồn nôn có thể xảy ra .
Hiếm khi thay đổi số lượng tế bào máu như giảm hồng cầu và bạch cầu , nổi ban ở da và niêm mạc do giảm tiểu cầu.
Hiếm khi rối loạn đường tiêu hoá như : nôn , đầy bụng tiêu chảy hoặc phản ứng quá mẫn ở da như ngứa phát ban, viêm tróc da…
Tương tác thuốc:
Tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng chung với các thuốc hạ huyết áp khác, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các dẫn chất Nitrat, thuốc chẹn alpha.
Dùng cùng với thuốc chẹn beta có thể gây hạ huyết áp mạnh.
Thận trọng khi phối hợp Nifedipin với:
Rượu, nước ép quả bưởi, cimetidin, diltiazem do tăng tác dụng hạ huyết áp của Nifedipin.
Digoxin, phenytoin do tăng nồng độ các chất này trong huyết tương nên có thể dẫn tới nguy cơ quá liều.
Rifampicin làm tăng chuyển hóa Nifedipin - vì vậy không được kết hợp Nifedipin với rifampicin vì không đạt được nồng độ thuốc cần thiết trong máu.
Lưu ý khi dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu ( coumarin), chống co giật ( hydantoin…), quinin, các salicylat, estrogen, corticoid…
Lưu ý:
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Bảo quản:
Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với Nifedipin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Sốc do tim, hẹp động mạch chủ nặng.
Nhồi máu cơ tim cấp (trong vòng 4 tuần đầu điều trị).
Điều trị đồng thời với rifampicin.
Trong suốt thời kỳ mang thai.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của suy tĩnh mạch mạn tính vô căn hay thực thể với các triệu chứng của chi dưới như nặng chân, đau chân, bứt rứt, phù, co cứng cơ ban đêm...
Điều trị các triệu chứng của cơn trĩ cấp và bệnh trĩ mãn.
Hàm lượng:
Diosmin ………………………………………… 450 mg Hesperidin …………………………………… 50 mg Tá dược vừa đủ …………………………………………………… 1 viên (Avicel, HPMC 615, Sodium starch glycolate, Prejel PA5, Talc, Magnesium stearate, HPMC 606, PEG 6000, Sodium lauryl sulfate, Titanium dioxide, Oxid sắt vàng, Oxid sắt đỏ)
Liều dùng:
Suy tĩnh mạch: 2 viên/ ngày, chia làm 2 lần, uống vào buổi trưa và buổi tối.
Cơn trĩ cấp: 6 viên/ ngày trong 4 ngày đầu, sau đó 4 viên/ ngày trong 3 ngày tiếp theo, duy trì: 2 viên/ ngày.
Bệnh trĩ mãn: 2 viên/ ngày.
Tác dụng phụ:
Một số trường hợp gặp rối loạn tiêu hoá và rối loạn thần kinh thực vật nhẹ, không cần ngưng điều trị.
Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn hay bất lợi nào chưa ghi rõ trong đơn hướng dẫn này, xin báo cho bác sĩ hay dược sĩ.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Các nghiên cứu ở động vật cho thấy thuốc không có khả năng gây quái thai. Tuy nhiên, nên thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang có thai.
Không nên cho con bú trong thời gian điều trị (do không có số liệu về việc thuốc tiết qua sữa mẹ)
Tương tác thuốc:
Thật sự chưa có báo cáo nào về sự tương tác của Diosmin với các tác nhân trị liệu. Hơn nữa, không thấy có sự thay đổi nào có ý nghĩa thống kê về các thông số xét nghiệm như tổng số tế bào hồng cầu, hemoglobin, hematocrit, cholesterol, triglyceride, glucose và chức năng gan (SGPT, SGOT).
Tuy nhiên, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu đang được điều trị với bất cứ một thuốc nào khác.
Lưu ý:
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Bảo quản:
Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.
Chống chỉ định:
Trĩ cấp: Nếu các triệu chứng trĩ không mất đi trong vòng 15 ngày, hỏi ý kiến bác sĩ, có thể phải khám trực tràng và xem xét lại điều trị.
Suy tĩnh mạch mạn tính: Nên phối hợp với liệu pháp tư thế và thay đổi các yếu tố có nguy cơ gây bệnh: tránh phơi nắng, nhiệt, hạn chế tình trạng ngồi hoặc đứng quá lâu. Thường xuyên vận động: đi bộ, bơi, đi xe đạp, nhảy…Với những người béo phì cần ăn uống và luyện tập để giảm bớt cân nặng. Mang vớ thun đặc biệt sẽ kích thích tuần hoàn máu.
Nếu có bất cứ nghi ngờ khi dùng thuốc, xin đừng ngần ngại hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ.
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Tăng huyết áp.
Suy tim và sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định).
Bệnh thận tiểu cầu ở người bị đái tháo đường.
Hàm lượng:
Captopril …………………………………………… 25 mg Tá dược vừa đủ ……………………………… 1 viên (Lactose monohydrate, Avicel, Tinh bột ngô, Acid stearic)
Liều dùng:
Điều trị tăng huyết áp:
Liều khởi đầu :12,5 mg x 2-3 lần/ ngày.
Liều duy trì : 25 mg x 2 – 3 lần/ ngày.
Liều tối đa : 50 mg x 2 – 3 lần/ ngày.
Điều trị suy tim:
Liều khởi đầu : 6,25 mg x 3 lần/ ngày
Liều duy trì : 25 mg x 3 lần/ ngày
Điều trị rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim:
Bắt đầu điều trị bằng captoril từ ngày thứ 3 sau cơn nhồi máu.
Khởi đầu với liều 6,25 mg / ngày.
Điều chỉnh tăng liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Điều trị bệnh thận tiểu cầu ở người đái tháo đường:
Liều điều trị: 25 mg x 3 lần / ngày, dùng lâu dài.
Tác dụng phụ:
Nhức đầu, chóng mặt, nổi ban, ho khan.
Ít gặp cơn hạ huyết áp, rối loạn, viêm miệng, viêm dạ dày.
Hiếm gặp phù mạch, đau cơ vàng da.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Captopril có thể gây tổn thương cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi sử dụng thuốc trong
3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ như: hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hay không hồi phục và tử vong.
Phải ngưng sử dụng Captopril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.
Captopril bài tiết vào sữa mẹ, gây nhiều tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ.
Tương tác thuốc:
Không nên sử dụng đồng thời Captopril với các thuốc gây giữ Kali huyết như Cyclosporin hay thuốc lợi tiểu.
Với Lithium: Captopril có thể làm tăng nồng độ Lithium huyết dẫn đến nhiễm độc Lithium.
Các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, thuốc kháng viêm non-steroid (NSAID) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Captopril.
Sử dụng Captopril đồng thời với các thuốc lợi tiểu có thể gây tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.
Lưu ý:
Suy giảm chức năng thận, thẩm tách máu, bị mất nước hoặc điều trị bằng
thuốc lợi tiểu mạnh: nguy cơ hạ huyết áp nặng.
Thuốc lợi tiểu tăng Kali huyết hay các muối Kali (do Captopril có tác dụng giữ Kali).
Phẫu thuật hay gây mê bằng thuốc có tác dụng hạ huyết áp có thể dẫn đến cơn hạ huyết áp kịch phát do Captopril gây giải phóng Renin thứ phát.
Nguy cơ tăng mạnh phản ứng phản vệ khi sử dụng đồng thời các thuốc ức chế
men chuyển.
Bảo quản:
Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với Captopril hay với một trong bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
Tiền sử phù mạch, sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động học không ổn định)
Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có một thận.
Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá hay bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em .