Thứ Năm, 6 tháng 8, 2020

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TAI - MŨI - HỌNG Eugica

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TAI - MŨI - HỌNG Eugica

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Trị ho, đau họng, sổ mũi, cảm cúm.

Làm loãng niêm dịch, dịu ho

Hàm lượng:

Eucalyptol (Eucalyptolum) 100 mg, Menthol (Mentholum) 0,5 mg, Tinh dầu tần (Oleum Colei aromatici) 0,18mg, Tinh dầu gừng (Oleum Zingiberis officinalis) 0,5 mg

Liều dùng:

Trẻ em trên 30 tháng tuổi: uống 1 viên x 3 lần/ngày.

Người lớn: uống 2 viên x 3 lần/ngày.

Hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Tác dụng phụ:

Có báo cáo rằng dùng menthol liều lớn qua đường tiêu hóa có thể có đau bụng, nôn ói, chóng mặt buồn ngủ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý:

Menthol có tính ức chế hô hấp qua đường thở (hít vào mũi) nhất là đối với trẻ con ít tuổi, trẻ sơ sinh.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Các trường hợp: ho do suyễn, ho lao, suy hô hấp.

Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TAI - MŨI - HỌNG Strepsils Cool

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TAI - MŨI - HỌNG Strepsils Cool

Xuất xứ:

Thái Lan

Công dụng:

Ðiều trị nhiễm khuẩn nhẹ & tại chỗ vùng miệng & hầu họng.

Hàm lượng:

2,4-Dichlorobenzyl Alcohol, Amylmetacresol

Liều dùng:

Ngậm 1 viên, mỗi lần dùng cách 2 - 3 giờ.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với bầt kỳ thành phần nào của thuốc.

THUỐC NGOÀI DA Nước oxy già 3%

THUỐC NGOÀI DA Nước oxy già 3%

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Sát trùng ngoài da.

Hàm lượng:

30ml, 60ml

Liều dùng:

 Liều dùng: Dùng thoa lên vết thương, nhiều lần trên ngày.
 Cách dùng: Lau sạch vết thương, dùng bông thấm thuốc thoa lên vết thương.

Lưu ý:

Không dùng để thụt, rửa các xoang.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Cồn y tế 90

Cồn y tế 90

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Diệt khuẩn dụng cụ Y tế

Hàm lượng:

Ethanol 100ml

Liều dùng:

Dùng lượng vừa đủ sát khuẩn dụng cụ Y tế trước khi sử dụng.

DUNG DỊCH RỬA VẾT THƯƠNG Thuốc tím Gentian 1%

DUNG DỊCH RỬA VẾT THƯƠNG Thuốc tím Gentian 1%

Công dụng:

Kháng khuẩn, kháng nấm, chống giun sán, chống ký sinh trùng trypanosoma

Hàm lượng:

Methylrosaniline®

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em điều trị nhiễm nấm: bôi vết thương 2 hoặc 3 lần một ngày trong ba ngày.

Số lượng liều dùng mỗi ngày, thời gian cho phép giữa các liều, thời gian bạn dùng thuốc tùy thuộc vào bệnh.

Tác dụng phụ:

Một số tác dụng sử dụng thuốc tím Gentian như đỏ, sưng hoặc kích ứng tại chỗ. Các vết loét có nhiều khả năng phát triển khi thuốc được áp dụng tại các nếp gấp da như giữa ngón chân, bên dưới vú,…

Phản ứng dị ứng nghiêm trọng thường rất hiếm nhưng có thể xảy ra.

Hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế nếu gặp phải các phản ứng nghiêm trọng như phát ban, ngứa/sưng ở mặt, lưỡi, cổ họng, chóng mặt nghiêm trọng, khó thở, nhiễm trùng da (nóng, đau, có mủ).

Lưu ý:

Nói với tất cả bác sĩ, dược sĩ của bạn về việc bạn đang sử dụng thuốc tím Gentian

Thuốc này có thể làm ố quần áo hoặc da

Tím Gentian có thể gây hại khi nuốt phải. Nếu nuốt thuốc tím, hãy gọi bác sĩ hoặc trung tâm cấp cứu để kiểm soát chất độc ngay lập tức.

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hay đang cho con bú để đảm bảo những rủi ro, tránh gây ảnh hưởng đến thai nhi.

Thuốc chỉ được sử dụng bên ngoài da, không áp dụng bên trong mũi, miệng hoặc tai trừ trường hợp có chỉ định của bác sĩ.

Không bôi thuốc lên vết loét mở trên da

Nếu bác sĩ kê đơn thuốc này cho các vùng trong miệng thì người bệnh cẩn thận để tránh nuốt phải thuốc.

Tránh để thuốc chạm vào mắt, tốt nhất nên rửa sạch vùng đó trong ít nhất 15 phút.

Hãy sử dụng thuốc theo đúng liều lượng và số lượng quy trình, ngay cả khi các triệu chứng đã thuyên giảm.

Thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng không được cải thiện hoặc tồi tệ hơn sau 3 ngày.

Bảo quản:

Bảo quản thuốc trong hộp kín ở nhiệt độ phòng, tránh xa nhiệt độ cao, độ ẩm và ánh sáng trực tiếp. Không giữ thuốc tím Gentian trong tủ lạnh và để tránh xa tầm tay trẻ em.

Chống chỉ định:

Thuốc tím Gentian chống chỉ định cho các trường hợp:

Dị ứng với bất cứ thành phần nào trong thuốc

Dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào, thực phẩm hay các chất khác

Và hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc tím Gentian nếu bạn:

Đang mang thai, dự định mang thai hoặc đang cho con bú

Bị bệnh chuyển hóa

THUỐC SỬ DỤNG TRONG NHÃN KHOA Refresh Tear

THUỐC SỬ DỤNG TRONG NHÃN KHOA Refresh Tear

Xuất xứ:

Mỹ

Công dụng:

Làm dịu cảm giác nóng rát, kích ứng khó chịu do khô mắt.

Hàm lượng:

Natri carboxymethylcellulose 0,5%

Liều dùng:

Nhỏ 1 hay 2 giọt vào mắt bị đau.

Các thuốc nhỏ mắt được dùng đồng thời nên cách lần nhỏ Refresh Tears ít nhất 5 phút để tránh thuốc bị rửa trôi.

Quá liều

Do CMC trơ về mặt dược lý và được dự kiến sẽ không hấp thu toàn thân, các tác dụng toàn thân do quá liều tại chỗ không được dự kiến từ việc sử dụng Refresh Tears. Ngoài ra, không có khả năng xảy ra tác dụng phụ gây độc nào khi vô ý dùng quá liều đường toàn thân.

Tác dụng phụ:

Khi dùng thuốc đúng theo chỉ dẫn, không có tác dụng phụ nào đáng kể.

Kích thích mắt và các phản ứng dị ứng hiếm khi xảy ra.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tóm tắt các phản ứng bất lợi của thuốc trong các nghiên cứu lâm sàng:

Tiết dịch mắt, kích ứng mát, nóng rát và khó chịu, đau mắt, ngứa mắt, sung huyết kết mạc mí mắt, rối loạn thị giác.

Lưu ý:

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Để tránh nhiễm bẩn hoặc tổn thương mắt có thể xảy ra, không để đầu lọ chạm vào bất kỳ bề mặt nào và tránh tiếp xúc với mắt. Đậy nắp lại sau khi dùng. Nếu thấy mắt đau, thay đổi thị lực, mắt tiếp tục bị đỏ hoặc bị kích thích, hoặc nếu tình trạng mắt xấu hơn hay vẫn còn khó chịu quá 72 giờ thì nên ngừng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.

Không sử dụng nếu bao bì cho thấy bằng chứng về sự giả mạo. Không dùng nếu dung dịch thuốc bị đổi màu hoặc trở nên vẩn đục.

Sử dụng trước ngày hết hạn ghi trên lọ thuốc.

Lái xe
Refresh Tears có thể gây nhìn mờ thoáng qua, điều này có thể làm suy giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Bệnh nhân nên đợi cho đến khi nhìn rõ trở lại trước khi lái xe hoặc sử dụng máy móc.


Thai kỳ
Không có cảnh báo đặc biệt nào về sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Chưa có dữ liệu nghiên cứu đặc hiệu về việc sử dụng Refresh Tears đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú ở người, tuy nhiên các nghiên cứu tiền lâm sàng với CMC đã không cho thấy bất kỳ tác dụng có hại nào trong khi mang thai.

Refresh Tears cùng chưa được nghiên cứu ở phụ nữ cho con bú, tuy nhiên CMC được dự kiến sẽ không hấp thu toàn thân, vì vậy thuốc được dự kiến sẽ không bài tiết vào sữa mẹ.

Bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ẩm.

Chỉ sử dụng khi dấu niêm phong lọ thuốc còn nguyên vẹn.

Hủy bỏ phần thuốc không dùng sau khi mở lọ được 4 tuần.

Để xa tầm tay trẻ em.

Không dùng thuốc quá hạn sử dụng đã ghi trên bao bì.

Chống chỉ định:

Chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với carboxymethylcellulose hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

THUỐC NGOÀI DA Betadine Ointment 10%

THUỐC NGOÀI DA Betadine Ointment 10%

Xuất xứ:

Mundipharma Pharm

Công dụng:

Dùng như một chất sát khuẩn, bôi nhắc lại, trong một thời gian hạn chế, trên da bị thương tổn, như là loét tư thế nằm (loét do nằm liệt giường), loét mạn tính cẳng chân, các vết thương nông và bỏng, bệnh da nhiễm trùng và bội nhiễm.

Hàm lượng:

Mỗi 100g chứa: Povidon Iod 10g

Liều dùng:

Dùng bôi ngoài da:
Bôi đều thuốc trên vùng da bị tổn thương đã được rửa sạch và để khô hoàn toàn, hoặc 1-2 lần/ngày trong tối đa 14 ngày.
Nếu không có tiến triển về triệu chứng sau vài ngày (2-5 ngày) dùng thường xuyên thuốc, phải hỏi ý kiến bác sĩ.

Lưu ý:

Không nên sử dụng Povidine-iod trong thời gian kéo dài trên vùng da rộng (không quá 10% tổng diện tích cơ thể và không quá 14 ngày) trừ khi được kiểm soát nghiêm ngặt. Ngay cả khi đã kết thúc điều trị (trong vòng 3 tháng), nên theo dõi triệu chứng sớm của bệnh cường giáp và nếu cần thiết nên kiểm soát chức năng tuyến giáp.
Kiểm tra chức năng tuyến giáp khi sử dụng kéo dài.
Thận trọng khi sử dụng thường xuyên cho vết thương hở trên bệnh nhân có tiền sử suy thận.
Tránh sử dụng dung dịch chứa chất tẩy rửa khi điều trị vết thương hở bằng Povidon-iod.
Chỉ dùng bôi ngoài da.
Nếu ngứa hoặc kích ứng tại chỗ, ngừng sử dụng. Không làm nóng thuốc trước khi sử dụng.

Bảo quản:

Nơi có nhiệt độ không quá 30 độ C.

Chống chỉ định:

Không dùng thuốc khi được biết có mẫn cảm với iod hoặc povidon hay bất kì thành phần tá dược nào. Không dùng thuốc khi có sự hoạt động quá mức của tuyến giáp (tăng năng tuyến giáp), các bệnh lý rõ ràng khác của tuyến giáp đặc biệt là bướu giáp dạng keo, bướu cổ dịch địa phương và viêm tuyến giáp Hashimoto cũng như trước và sau khi trị liệu iod phóng xạ.
Không được dùng thuốc này trong vòng 4 tuần trước khi làm nhấp nháy đồ iod phóng xạ hoặc điều trị iod phóng xạ trong ung thư biểu mô tuyến giáp.
Những bệnh nhân bướu giáp, bướu giáp nhân, hoặc các bệnh tuyến giáp khác (đặc biệt là các bệnh nhân cao tuổi) có nguy cơ tăng năng tuyến giáp (hoạt động quá mức của tuyến giáp) do dùng lượng lớn iod.
Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi
Không dùng cho bệnh nhân đang điều trị đồng thời với lithium.

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons