Hiển thị các bài đăng có nhãn giảm đau. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn giảm đau. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Năm, 6 tháng 8, 2020

HẠ SỐT, GIẢM ĐAU, CHỐNG CO THẮT ,Pacegan 500 MG

HẠ SỐT, GIẢM ĐAU, CHỐNG CO THẮT ,Pacegan 500 MG

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Giảm đau trong các trường hợp:
 Nhức đầu do căng thẳng, đau nữa đầu, mất ngủ, viêm xoang, và nhức đầu do thời tiết.
 Đau cơ xương, đau dây thần kinh, thấp khớp, viêm khớp đau răng, đau bụng kinh.
Hạ sốt trong các trường hợp: sốt do cảm, cúm, nhiễm trùng đường hô hấp và do thấp khớp.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén sủi bọt chứa paracetamol 500mg.
Tá dược: Acid citric khan, Natri hydrocarbonat khan, Mannitol, Natri saccharin, Kollidon K30, PEG 6000, Natri benzoat.

Liều dùng:

Người lớn: 1 vien x 3-4 lần/ngày.
Trẻ em: 60mg/kg/ngày, chia 3-4 lần; 15 mg/kg/6 giờ hoặc 10mg/kg/4 giờ.
Các lần dùng thuốc nên cách nhau ít nhất 4 giờ.
Đối với bệnh nhân suy thận nặng: khoảng cách giữa các liều tối thiểu là 8 giờ.

Tác dụng phụ:

Ít gặp: buồn nôn, nôn, mày đay, rối loạn tạo máu, thiếu máu. Độc tính thân khi lạm dung dài ngày.
Hiếm gặp: phản ứng quả mẫn cảm.

Tương tác thuốc:

Paracetamol làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông.
Rượu, thuốc chống co giật, isoniazid có thể làm tặng độc tính của Paracetamol đối với con.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy gan và suy thận nặng.
Người bệnh bị thiếu hụt H6DP
Người có bệnh tim

HẠ SỐT, GIẢM ĐAU, CHỐNG CO THẮT EffeHasan 250

HẠ SỐT, GIẢM ĐAU, CHỐNG CO THẮT EffeHasan 250

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Liều lượng:
 Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống 2 – 4 gói/lần mỗi 4 – 6 giờ, tối đa 16 gói/ngày.
 Trẻ em: uống mỗi 4 – 6 giờ khi cần thiết, tối đa 4 lần/24 giờ với các liều như sau:
1 tuổi – 5 tuổi: 1/2 - 1 gói/lần.
6 tuổi – 12 tuổi: 1 – 2 gói/lần.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Hàm lượng:

 Hoạt chất: Paracetamol 250 mg.
 Tá dược: Sorbitol, Acid citric khan, Natri hydrocarbonat khan, Natri carbonat khan, Natri benzoat, Natri saccharin, Kollidon K30, Natri lauryl sulfat, Hương vị cam.

Liều dùng:

Liều lượng:
- Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống 2 – 4 gói/lần mỗi 4 – 6 giờ, tối đa 16 gói/ngày.
- Trẻ em: uống mỗi 4 – 6 giờ khi cần thiết, tối đa 4 lần/24 giờ với các liều như sau:
1 tuổi – 5 tuổi: 1/2 - 1 gói/lần.
6 tuổi – 12 tuổi: 1 – 2 gói/lần.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Tác dụng phụ:

Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Liều bình thường, Paracetamol dung nạp tốt, không có nhiều tác dụng phụ.
 Ít gặp: phản ứng da (thường là ban đỏ, ban dát sần ngứa, mày đay, đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc), buồn nôn, nôn, rối loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
 Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn (phù thanh quản, phù mạch, những phản ứng kiểu phản vệ).
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
 Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
 Dùng đồng thời Paracetamol với phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt gây hạ sốt nghiêm trọng.
 Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan.
 Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid có thể làm tăng độc tính của Paracetamol đối với gan.

Lưu ý:

Quá liều và cách xử trí
Nhiễm độc Paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn Paracetamol (7,5 – 10 g/ngày trong 1 – 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày.
- Triệu chứng:
+ Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tínhnghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
+ Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2– 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin – máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p – aminophenol. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.
+ Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động, mê sảng. Tiếp theo có thể ức chế hệ thần kinh trung ương, hạ thân nhiệt, suy hô hấp – tuần hoàn, trụy mạch, sốc. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê.
+ Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan rõ rệt trong vòng 2 – 4 ngày sau khi uống liều độc. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số bệnh nhân. Ở những trường hợp không tử vong, thương tổn gan phục hồi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng.
- Xử trí:
+ Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
+ Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl như N – acetylcystein bổ sung dự trữ glutathion ở gan. Phải cho uống N – acetylcystein ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống Paracetamol.
Điều trị với N – acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho uống thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống Paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N –acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N – acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm Paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ hại ganthấp.
+ Nếu không có N – acetylcystein, có thể dung methionin. Ngoài ra, có thể dùng than hoạt và/hoặc
thuốc tẩy muối để làm giảm hấp thu Paracetamol.

Chống chỉ định:

 Quá mẫn với Paracetamol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
 Bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.

HẠ SỐT, GIẢM ĐAU, CHỐNG CO THẮT Mibecerex

HẠ SỐT, GIẢM ĐAU, CHỐNG CO THẮT Mibecerex

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp ở người lớn.
Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
Điều trị bổ trợ trong bệnh polyp dạng tuyến đại trực tràng có tính gia đình.
Điều trị đau cấp, sau phẫu thuật, nhổ răng.
Điều trị thống kính nguyên phát.

Hàm lượng:

Hoạt chất: Celecoxib 200 mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, Prejel, tinh bột ngô, Magnesi stearat.

Liều dùng:

Điều trị thoái hóa xương khớp: 200 mg / ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 liều bằng nhau. Điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của bệnh nhân.
Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp: 100 – 400mg/lần x 2 lần/ngày.
Giảm đau – thông kinh: trong ngày đầu uống 400mg/lần, tiếp theo 200mg x 2 lần/ngày nếu cần.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn; viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên; mất ngủ, chống mặt, nhức đầu, ban; đau lưng, phù ngoại biên.
Hiếm gặp: ngất, suy tim sung huyết, rung thất, nghẽn mạch phổi, tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hóa, viêm tụy, sỏi mật, viêm gan, vàng da, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm glucose huyết…

Tương tác thuốc:

Thận trọng khi dùng chung với các thuốc ức chế enzyme P450 2C9. Ngoài ra, Celecoxib cũng ức chế cytochrom P450 2D6 nên có khả năng tương tác với các thuốc chuyển hóa qua enzym này.
Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin: NSAID làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc này.
Thuốc lợi tiể: NSAID có thể làm giảm tác dụng của furosemid và thiazid.
Aspirin: phối hợp chúng 2 thuốc này có thể làm tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa.
Lithi: Celecoxib có thể làm giảm nhanh thải thận của ithi, dẫn đến tăng độc tính lithi, dẫn đến tăng độc tính ithi.
Warfarin: có thể xảy ra biến chứng chảy máu kết hợp tăng thời gian prothrombin khi dùng đồng thời.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về Celecoxib ở phụ nữ mang thai nên cần cân nhắc sử dụng cho đối tượng này. Không dùn Celecoxib trong 3 tháng cuối thai ky do nguy cơ khép sớm ống động mạch.
Chưa biết Celecoxib có phân bố vào sữa mẹ hay không, nhưng thuốc có thể phản ứng nghiêm trọng ở trẻ bú sữa nên cần cần nhắc lợi hại khi sử dụng thuốc cho mẹ.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không ảnh hưởng

Lưu ý:

Cần thận khi dùng Celecoxib cho người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa, người già. Suy nhược vì nguy cơ độc tính trên đường tiêu hóa.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị phù, giữ nước vì thuốc gây ứ dịch
Thận trọng khi dùng cho người mất nước ngoài tế bào ( do dùng thuốc tiểu mạnh). Cần điều trị tình trạng mất nước trước khi dùng Celecoxib.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với thành phần của thuốc, sulfonamide.
Suy tim, suy thận, suy gan nặng
Bệnh viêm ruột
Tiền sử bị dị ứng khi dùng aspirin hoặc các thuốc NSAID khác.

HẠ SỐT, GIẢM ĐAU, CHỐNG CO THẮT EfferHasan 80 MG

HẠ SỐT, GIẢM ĐAU, CHỐNG CO THẮT EfferHasan 80 MG

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Hạ sốt, giảm đau cho trẻ trong các trường hợp: cảm lạnh, cảm cúm, đau đầu, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, mọc răng, đau răng, đau sau tiêm ngừa…

Hàm lượng:

Hoạt chat: Paracetamol 80 mg.
Tá dược: Acid citric khan, Natri hydrocarbonat khan, Natri carbonat khan, Sorbitol (Neosorb P60W), Natri saccharin, Kollidon K30, Natri benzoat, Natri lauryl sulfat, mùi cam.

Liều dùng:

Liều sử dụng tùy theo cân nặng của trẻ. Nếu không biết cân nặng của trẻ, cần phải cân trẻ để tính liều thích hợp nhất.
Liều dung khuyến cáo là 60mg/kg/ngày, được chia thành 4-6 lần dung, khoảng 10-15 mg/kg/lần trong mỗi 4-6 giờ.
Liều thường dùng là:
 Trẻ cần nặng 5- 8 kg: 1 gói/ lần
 Trẻ cân nặng 9-16 kg: 2 gói/lần
 các lần uống thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ
Cách dung: hòa tan gói thuốc vào nước, uống ngay sau khi thuốc đã hòa tan hoàn toàn.

Tác dụng phụ:

Hiếm gặp: phản ứng dị ứng.

Tương tác thuốc:

Paracetamol dung liều cao dài ngày có thể làm tăng nhẹ tác dụng của thuốc chống đông.
Thuốc chống co giật, isoniazid có thể làm tăng độc tính của Paracetamol đối với gan.

Lưu ý:

Suy thận nặng
Khi có chế độ ăn kiêng muối, cần lưu ý trong mỗi gói thuốc có chứa 68 mg natri để tính vào khẩu phần ăn hằng ngày.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Nhiễm độc Paracetamol có thể dung cho một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn Paracetamol hoặc do uống thuốc dài ngày.
Thong báo ngày  cho bác sĩ khi nghi ngờ đã sử dụng thuốc quá liều.

Chống chỉ định:

Quá mẫm cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Suy gan nặng
Khong dung nạp với fructose ( do trong thành phần thuốc có chứa sorbitol)

HẠ SỐT, GIẢM ĐAU, CHỐNG CO THẮT Hapacol 250mg

HẠ SỐT, GIẢM ĐAU, CHỐNG CO THẮT Hapacol 250mg

Xuất xứ Hapacol 250mg:

Việt Nam

Công dụng Hapacol 250mg:

Hạ sốt, giảm đau cho trẻ trong các trường hợp: cảm, cúm, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, mọc răng, sau khi tiêm chủng, sau phẫu thuật,…

Hàm lượng Hapacol 250mg:

Paracetamol 250mg

Liều dùng Hapacol 250mg:

 Hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi sủi hết bọt.

Cách mỗi 6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ ngày.

Liều uống: trung bình từ 10 - 15 mg/ kg thể trọng/ lần.

Tổng liều tối đa không quá 60 mg/ kg thể trọng/ 24 giờ.

Hoặc theo phân liều sau:

Trẻ em từ 4 đến 6 tuổi: uống 1 gói/ lần.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Lưu ý: Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc cho trẻ mà cần có ý kiến bác sĩ khi:

 Có triệu chứng mới xuất hiện.

 Sốt cao (39,50C) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát.

 Đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.                              

Tác dụng phụ khi dùng Hapacol 250mg:

Ít gặp: ban da; buồn nôn, nôn; bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày; giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu.

Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:

Quá liều Paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn Paracetamol (7,5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.

Biểu hiện của quá liều Paracetamol: buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.

Biểu hiện của ngộ độc nặng Paracetamol: ban đầu kích thích nhẹ, kích động và mê sảng. Tiếp theo là ức chế hệ thần kinh trung ương: sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh và nông; mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp và suy tuần hoàn.

Cách xử trí: Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều Paracetamol.

Khi nhiễm độc Paracetamol nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.

Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl. N - acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch.

Ngoài ra, có thể dùng Methionin, than hoạt và/ hoặc thuốc tẩy muối.

Tương tác thuốc:

Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion.

Cần chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.

Các thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin), Isoniazid và các thuốc chống lao có thể làm tăng độc tính đối với gan của Paracetamol.

Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan.

Lưu ý khi dùng Hapacol 250mg:

Đối với người bị phenylceton - niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể nên tránh dùng Paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa Aspartam.

Đối với một số người quá mẫn (bệnh hen) nên tránh dùng Paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa sulfit.

Phải dùng thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, suy giảm chức năng gan và thận.

Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của Paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Chưa xác định được tính an toàn của Paracetamol đối với thai nhi khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Do đó, chỉ nên dùng thuốc ở người mang thai khi thật cần thiết.

Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú, dùng Paracetamol không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ.

LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản Hapacol 250mg:

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Chống chỉ định với Hapacol 250mg:

Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc. Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.

HẠ SỐT, GIẢM ĐAU, CHỐNG CO THẮT Efferalgan Codeine

HẠ SỐT, GIẢM ĐAU, CHỐNG CO THẮT Efferalgan Codeine

Xuất xứ:

PHÁP

Công dụng:

Giảm đau từ nhẹ đến nặng vừa. 

Hàm lượng:

Paracetamol 500mg; Codein phosphat 30mg

Liều dùng:

Người lớn:

                                           Liều đơn (Khoảng)            Liều tối đa trong 24 giờ

 

           Codein phosphat           15 mg - 60 mg                    360 mg

 

           Paracetamol                  300 mg - 1000 mg             4000 mg

 

           Có thể lặp lại liều dùng sau mỗi 4 giờ.

 

Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.

Tác dụng phụ:

Thường gặp:

Choáng váng, chóng mặt, an thần, thở ngắn, buồn nôn và nôn.

Khác:

Phản ứng dị ứng, sảng khoái, khó chịu, táo bón, đau bụng và ngứa.

Ở liều cao, codein có hầu hết các tác dụng bất lợi của morphin bao gồm cả sự ức chế hô hấp.

Lưu ý:

Làm gia tăng tổn thương đầu và tăng áp lực nội sọ. Các phản ứng phụ của thuốc có thể che đậy quá trình diễn tiến lâm sàng của những bệnh nhân bị tổn thương đầu.
Thuốc có thể che lấp chẩn đoán hoặc quá trình diễn tiến lâm sàng của những bệnh nhân bị các bệnh cấp ở bụng.
Dùng thuốc thận trọng cho bệnh nhân lớn tuổi hoặc yếu sức, bệnh nhân bị suy chức năng gan hoặc thận nặng, thiểu năng tuyến giáp, bệnh Addison và phì đại tuyến tiền liệt hoặc nghẽn niệu đạo.
Không dùng đồng thời với các thuốc giảm đau gây nghiện khác, thuốc trị loạn thần kinh, thuốc an thần, hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (gồm alcohol). Khi bắt buộc phải dùng phối hợp nên giảm liều của một hoặc cả hai thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Phụ nữ có thai. Phụ nữ đang cho con bú.
Thuốc có thể gây phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân quá mẫn hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận.

Bệnh nhân nghiện rượu.

Bệnh nhân thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Trẻ em dưới 18 tuổi vừa cắt amiđan và/hoặc nạo V.A.

HẠ SỐT, GIẢM ĐAU, CHỐNG CO THẮT Hapacol 500mg

HẠ SỐT, GIẢM ĐAU, CHỐNG CO THẮT Hapacol 500mg

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Hạ sốt, giảm đau trong các trường hợp: cảm, cúm, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, mọc răng, sau khi tiêm chủng, sau phẫu thuật,…

Hàm lượng:

Paracetamol 500mg, cafein 65mg

Liều dùng:

Có 2 dạng thuốc: uống hoặc đặt trực tràng
* Dạng dùng đường uống
 
Hòa tan hoàn toàn viên uống trong 1 ly nước lớn và uống;
Nếu trẻ sốt trên 38,5 độ C, hãy làm những bước sau đây để tăng hiệu quả của thuốc điều trị
 
- Cởi bỏ vớt quần áo của trẻ em
 
- Cho trẻ uống thêm chất lỏng
 
- Không để trẻ ở nơi quá nóng
 
- Nếu cần , tắm cho trẻ bừng nước ấm, có nhiệt độ thấp hơn 2 độ C so với thân nhiệt của trẻ
* Dạng đặt trực tràng
Để giảm đau hoặc hạ sốt, trẻ em có thể uống hoặc đưa vào trực tràng cứ 4 - 6 giờ một lần khi cần: trẻ em 1 - 2 tuổi, 120 mg, trẻ em 4 - 11 tháng tuổi, 80 mg; và trẻ em tới 3 tháng tuổi, 40 mg. 
Liều trực tràng cho trẻ em dưới 2 tuổi dùng tuỳ theo mỗi bệnh nhi. 

Tương tác thuốc:

Tránh uống rượu khi dùng thuốc, không dùng chung với các thuốc khác có chứa Paracetamol.

Lưu ý:

Mỗi lần dùng thuốc cách nhau 4 giờ, dùng không quá 4g/ngày. Không được dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì đau nhiều và kéo dài như vậy có thể là dấu hiệu của một tình trạng bệnh lý cần thầy thuốc chẩn đoán và điều trị có giám sát.  
Không dùng paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao trên 39,5 độ C, sốt kéo dài trên 3 ngày hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì sốt như vậy có thể là dấu hiệu của một bệnh nặng cần được thầy thuốc chẩn đoán nhanh chóng.  
Để giảm thiểu nguy cơ quá liều, không nên cho trẻ em quá 5 liều paracetamol để giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn. Để giảm đau hoặc hạ sốt cho người lớn và trẻ em trên 11 tuổi, liều paracetamol thường dùng hoặc đưa vào trực tràng là 325 - 650 mg, cứ 4 - 6 giờ một lần khi cần thiết nhưng không quá 4 g một ngày, liều một lần lớn hơn 1 g có thể hữu ích để giảm đau ở một số người bệnh.  
Liều uống thường dùng của paracetamol, dưới dạng viên nén giải phóng kéo dài 650 mg, để giảm đau ở người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên là 1,3 g cứ 8 giờ một lần khi cần thiết, không quá 3,9 g mỗi ngày. 
Viên nén paracetamol giải phóng kéo dài, không được nghiền nát, nhai hoặc hoà tan trong chất lỏng.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với thuốc và suy tế bào gan.
Người thiếu máu nhiều lần, có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan. Người thiếu hụt men G6PD.

HẠ SỐT, GIẢM ĐAU, CHỐNG CO THẮT Panadol 500mg

HẠ SỐT, GIẢM ĐAU, CHỐNG CO THẮT Panadol 500mg

Xuất xứ:

Philippines

Công dụng:

Hạ sốt, giảm đau trong các trường hợp: cảm, cúm, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, mọc răng, sau khi tiêm chủng, sau phẫu thuật,…

Hàm lượng:

Paracetamol 500mg

Liều dùng:

Có 2 dạng thuốc: uống hoặc đặt trực tràng
* Dạng dùng đường uống
 
Hòa tan hoàn toàn viên uống trong 1 ly nước lớn và uống;
Nếu trẻ sốt trên 38,5 độ C, hãy làm những bước sau đây để tăng hiệu quả của thuốc điều trị
 
- Cởi bỏ vớt quần áo của trẻ em
 
- Cho trẻ uống thêm chất lỏng
 
- Không để trẻ ở nơi quá nóng
 
- Nếu cần , tắm cho trẻ bừng nước ấm, có nhiệt độ thấp hơn 2 độ C so với thân nhiệt của trẻ
* Dạng đặt trực tràng
Để giảm đau hoặc hạ sốt, trẻ em có thể uống hoặc đưa vào trực tràng cứ 4 - 6 giờ một lần khi cần: trẻ em 1 - 2 tuổi, 120 mg, trẻ em 4 - 11 tháng tuổi, 80 mg; và trẻ em tới 3 tháng tuổi, 40 mg. 
Liều trực tràng cho trẻ em dưới 2 tuổi dùng tuỳ theo mỗi bệnh nhi. 
Lưu ý:
Mỗi lần dùng thuốc cách nhau 4 giờ, dùng không quá 4g/ngày. Không được dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì đau nhiều và kéo dài như vậy có thể là dấu hiệu của một tình trạng bệnh lý cần thầy thuốc chẩn đoán và điều trị có giám sát.  
Không dùng paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao trên 39,5 độ C, sốt kéo dài trên 3 ngày hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì sốt như vậy có thể là dấu hiệu của một bệnh nặng cần được thầy thuốc chẩn đoán nhanh chóng.  
Để giảm thiểu nguy cơ quá liều, không nên cho trẻ em quá 5 liều paracetamol để giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn. Để giảm đau hoặc hạ sốt cho người lớn và trẻ em trên 11 tuổi, liều paracetamol thường dùng hoặc đưa vào trực tràng là 325 - 650 mg, cứ 4 - 6 giờ một lần khi cần thiết nhưng không quá 4 g một ngày, liều một lần lớn hơn 1 g có thể hữu ích để giảm đau ở một số người bệnh.  
Liều uống thường dùng của paracetamol, dưới dạng viên nén giải phóng kéo dài 650 mg, để giảm đau ở người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên là 1,3 g cứ 8 giờ một lần khi cần thiết, không quá 3,9 g mỗi ngày. 
Viên nén paracetamol giải phóng kéo dài, không được nghiền nát, nhai hoặc hoà tan trong chất lỏng.

Tương tác thuốc:

Tránh uống rượu khi dùng thuốc, không dùng chung với các thuốc khác có chứa Paracetamol.

Lưu ý:

Để tránh tình trạng quá liều Paracetamol, cần chú ý các thành phần của thuốc sử dụng kèm theo không chứa Paracetamol.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với thuốc và suy tế bào gan.
Người thiếu máu nhiều lần, có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan. Người thiếu hụt men G6PD.

Thứ Sáu, 9 tháng 10, 2015

Thuốc ngủ, thuốc hạ sốt có thể dẫn tới mất trí nhớ

Giới chuyên gia Mỹ mới đây đã đưa ra một khuyến cáo về việc sử dụng các loại thuốc thông dụng như thuốc trị chứng sốt cỏ khô (hay-fever), thuốc an thần được bày bán rộng rãi tại các hiệu thuốc bởi chúng có thể làm tăng nguy cơ mắc hội chứng suy giảm trí nhớ Alzheimer, tờ Mirror (Anh) đưa tin. Như vậy, hội chứng này sẽ đóng vai trò nổi bật trong số các tác dụng phụ hay tác hại của thuốc an thần, thuốc chữa dị ứng.

Tác hại của thuốc an thần có thể bao gồm từ suy giảm trí nhớ, tâm thần đến vô sinh hoặc gây hại cho thai nhiTác hại của thuốc an thần có thể bao gồm từ suy giảm trí nhớ, tâm thần đến vô sinh hoặc gây hại cho thai nhi
Lời cảnh báo này là kết quả của một nghiên cứu cho rằng một số loại thuốc có tác dụng an thần, trị chứng mắc ngủ hoặc các loại thuốc chữa dị ứng đều thuộc dòng dược phẩm có đặc tính ức chế ảnh hưởng trên hệ thần kinh.
Nghiên cứu chỉ ra, việc tiếp xúc thường xuyên với các loại thuốc "chống tác động kiểu colin" sẽ làm tăng khả năng phát triển hội chứng Alzheimer và các dạng bệnh suy giảm trí nhớ khác hoặc thậm chí là mất trí nhớ ở người bệnh. Thực tế là hầu hết các loại thuốc này thường xuyên được sử dụng bởi những người có tuổi hoặc dễ bị thương tổn.
Các nhà khoa học cảnh báo, các loại thuốc chống tác động kiểu colin ức chế sẽ ức chất dẫn truyền thần kinh Acetylcholine (vốn liên quan trực tiếp đến sự khỏe mạnh của não bộ và khả năng thích ứng với áp lực công việc, tăng tính sáng tạo, xử lý thông tin), dẫn đến một loạt tác dụng phụ bao gồm uể oải, chóng mặt, hoa mắt và giảm sút trí nhớ. Điều này cũng giải thích vì sao bệnh nhân mắc Alzheimer đều thiếu Acetylcholine.
Nguy cơ mắc Alzheimer cao là một trong những tác hại của thuốc an thầnNguy cơ mắc Alzheimer cao là một trong những tác hại của thuốc an thần
Phát biểu về điều này, trưởng nhóm nghiên cứu - GS Shelly Gray, trưởng khoa lão tại trường Y Washington cho biết: “Những người có tuổi nên lưu ý rằng nhiều loại thuốc - bao gồm một số loại bày bán sẵn trên thị trường mà không cần kê đơn, chẳng hạn như thuốc an thần, thuốc trị mất ngủ không cần có sự tư vấn của bác sĩ - có những ảnh hưởng mạnh mẽ trong việc chống tác động kiểu colin. Vì thế, các trường hợp này cần nói rõ, đầy đủ về mọ loại thuốc uống không kê toa với nhân viên tư vấn sức khỏe.”
“Mặc dù vậy, dĩ nhiên là không ai nên ngừng uống bất cứ loại thuốc nào mà không có lời khuyên từ người tư vấn sức khỏe. Các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe (bao gồm cả bác sĩ) nên thường xuyên kiểm tra phác đồ điều trị của các bệnh nhân lớn tuổi - trong đó có các loại thuốc uống không cần kê đơn - để quyết định xem liệu có thể giảm các loại dược phẩm chống tác động kiểu colin hay không.
Trong suốt 7 năm, các nhà nghiên cứu đã theo dõi tình trạng sức khỏe của 3.434 người trên 65 tuổi ở cả hai giới tính và đồng thời giám sát thói quen sử dụng các loại thuốc chống tác động kiểu colin của họ. Trong số các đối tượng nghiên cứu, 637 người mắc Alzheimer và 160 người khác phải chịu các dạng bệnh liên quan đến suy giảm trí nhớ.
Sử dụng thuốc ngủ, thuốc hạ sốt theo chỉ dẫn của bác sĩ sẽ làm giảm tác hại của thuốc an thầnSử dụng thuốc ngủ, thuốc hạ sốt theo chỉ dẫn của bác sĩ sẽ làm giảm tác hại của thuốc an thần
Với các trường hợp sử dụng nhiều thuốc chống tác động kiểu colin nhất trong suốt quá trình nghiên cứu, nguy cơ bị suy giảm trí nhớ tăng tới 54% so với không sử dụng. Đáng báo động hơn, riêng nguy cơ mắc bệnh Alzheimer đã tăng tới 63%. Ngoài ra, những người uống ít nhất 10 mg thuốc chống trầm cảm doxepin, 4 mg thuốc an thần diphenhydramine hoặc 5 mg thuốc điều trị rối loạn tiểu đường oxybutynin mỗi ngày liên tục hơn 3 năng sẽ có nguy cơ mắc các chứng suy giảm trí nhớ rất cao.
Do đó, nhóm nghiên cứu khuyến cáo người bệnh nên hạn chế uống các loại thuốc có khả năng chống tác động kiểu colin xuống mức thấp nhất trong trường hợp bắt buộc phải sử dụng hoặc có thể nhờ bác sĩ tư vấn để chuyển sang dùng các loại thuốc khác để ngăn chặn tác dụng phụ và tác hại của thuốc an thần, thuốc hạ sốt.


Thứ Hai, 21 tháng 9, 2015

Thuốc mới điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực

Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ vừa thông qua thuốc viên nang vraylar (cariprazine) để điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực ở người lớn.
Tâm thần phân liệt là một rối loạn não mãn tính, nghiêm trọng. Thông thường, các triệu chứng phát hiện đầu tiên ở người lớn dưới 30 tuổi. Người bệnh có các biểu hiện như cho rằng ý nghĩ của mình bị phát thanh, ý nghĩ của mình bị người khác biết, hoặc họ đọc được ý nghĩ của mình; Nghi ngờ có người điều khiển chi phối, kiểm tra; bị theo dõi, ám hại hay đầu độc mình, ghen tuông vô lý; Cho mình có khả nǎng đặc biệt, có quyền lực như siêu nhân có khả nǎng làm được những việc kỳ lạ, là người nhà trời, điều khiển được mưa gió; Nghi ngờ mình mắc bệnh nặng như ung thư, lao, HIV, giang mai, tim mạch, mà thực tế không bị bệnh gì; Nghĩ rằng mình có những khuyết điểm lớn, có tội phải bị trừng phạt nặng nề; Bệnh nhân nghe, nhìn, ngửi hoặc cảm thấy những gì mà người khác không thấy (không có trong thực tế)….
Rối loạn lưỡng cực, còn được gọi là bệnh hưng-trầm cảm, là một rối loạn não bộ gây ra những thay đổi bất thường trong tâm trạng, phạm vi từ mức thấp của trầm cảm đến mức cao của hưng cảm. Khi trở nên chán nản, có thể cảm thấy buồn hoặc tuyệt vọng và mất hứng thú, niềm vui trong hầu hết các hoạt động. Khi tâm trạng thay đổi theo một hướng khác, có thể cảm thấy phấn khích và tràn đầy năng lượng. Thay đổi tâm trạng có thể xảy ra chỉ một vài lần một năm, hoặc thường xuyên nhiều lần trong ngày. Trong một số trường hợp, rối loạn lưỡng cực gây ra các triệu chứng của trầm cảm và hưng cảm cùng một lúc.
Hiệu quả của Vraylar trong điều trị tâm thần phân liệt đã được chứng minh trong 1,754 người tham gia trong ba thử nghiệm lâm sàng trong sáu tuần. Trong mỗi thử nghiệm, Vraylar đã được chứng minh là làm giảm các triệu chứng tâm thần phân liệt so với giả dược. Hiệu quả của Vraylar trong điều trị rối loạn lưỡng cực được thể hiện trong ba tuần thử nghiệm lâm sàng trên 1.037 người tham gia. Vraylar đã được chứng minh là làm giảm các triệu chứng của rối loạn lưỡng cực trong từng thử nghiệm.
Tuy nhiên, Vraylar và tất cả các loại thuốc khác đã được FDA chấp thuận dùng để điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực cần có một cảnh báo đóng hộp, cảnh báo các chuyên gia chăm sóc sức khỏe về tăng nguy cơ tử vong liên quan tới việc sử dụng các loại thuốc này ở những người lớn tuổi có rối loạn tâm thần liên quan đến sa sút trí tuệ. Các tác dụng phụ thường gặp nhất được báo cáo trong thử nghiệm lâm sàng đối với tâm thần phân liệt là triệu chứng ngoại tháp như run, nói lắp, và rung giật cơ. Các tác dụng phụ thường gặp nhất được báo cáo bởi những người tham gia thử nghiệm điều trị Vraylar cho rối loạn lưỡng cực là các triệu chứng ngoại tháp,khó tiêu, nôn, mất ngủ và bồn chồn…

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons