THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH ,Vitaneurin

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Các rối loạn thần kinh ngoại vi: Viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh tọa, co giật do tăng cảm ứng của hệ thống thần kinh trung ương, dị cảm, hội chứng vai – cánh tay, đau lưng, đau thắt lưng, đau thần kinh liên sườn, đau dây thần kinh sinh ba, tê các đầu chi...

  Giảm đau trong đau dây thần kinh.

  Bệnh lý thần kinh do tiểu đường, nghiện rượu, do thuốc.

  Các rối loạn do thiếu hụt vitamin B1, B6, B12: bệnh Beri-beri, chứng co giật ở trẻ em do thiếu pyridoxin, viêm dây thần kinh ngoại vi, bệnh lý thiếu máu (như thiếu máu ác tính, thiếu máu do ký sinh, thiếu máu do dinh dưỡng, thiếu máu do phẫu thuật và các dạng thiếu máu khác...)

  Dự phòng và điều trị chứng nôn nhiều trong thời kỳ mang thai.

  Suy nhược thần kinh, mệt mỏi do làm việc quá sức, phục hồi sau khi bệnh.

Hàm lượng:

Fursultiamine  (TTFD)………………………………………………………………………… 50,0 mg

Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6)…………………………………… 250,0 mg

Cyanocobalamin (Vitamin B12)…………………………………………………… 250,0 mcg

Tá dược vừa đủ ……………………………………………………………………………………… 1 viên

Liều dùng:

 Uống 1- 3 viên mỗi ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ, dùng sau bữa ăn.

 Liều dùng có thể tăng theo tình trạng cơ thể và theo tuổi. 

Tác dụng phụ:

 Không có tác dụng đáng kể, các tác dụng phụ thông thường nhất là rối loạn tiêu hoá, buồn nôn... (1.6%) do tác dụng của Fursultiamine trên dạ dày và ruột. Để hạn chế tác dụng ngoại ý, thuốc nên uống sau khi ăn và chia ra 2 - 3 lần trong ngày.

  Phản ứng hiếm gặp:

  Phản ứng phản vệ: ngứa, nổi mề đay, phát ban, sốc.

  Mụn trứng cá.

  Nước tiểu có màu đỏ.

  Nếu hạn hữu có bị sốc, việc trị liệu bao gồm: adrénaline, corticoide dạng tiêm, acide epsilon aminocaproique.

Tương tác thuốc:

Vitamin B6

  Với Levodopa: Vitamin B6 kích hoạt enzym dopadecarboxylase ngoại biên. Do đó không được dùng Vitamin B6 chung với levodopa nếu chất này không có phối hợp chung với chất ức chế dopadecarboxylase.

  Liều dùng Vitamin B6  200mg/ ngày có thể gây giảm 40-50% nồng độ của phenytoin và phenobarbital trong máu ở một số người bệnh.

 Vitamin B6 có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc ngừa  thai.

 Thuốc ngừa thai dạng uống, isoniazid, penicillamine có thể làm tăng nhu cầu về Vitamin B6

Vitamin B12

 Sự hấp thu Vitamin B12 qua đường dạ dày-ruột bị giảm bởi neomycin, acid aminosalicylic, thuốc kháng histamin H2 và colchicine.

 Nồng độ Vitamin B12 trong huyết tương có thể bị giảm khi dùng đồng thời với thuốc ngừa thai.

 Chloramphenicol dạng tiêm có thể làm giảm hiệu quả của Vitamin B12 trong điều trị bệnh thiếu máu.

Lưu ý:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với thành phần của thuốc.

 Bướu ác tính: do vitamin B12 có tác động cao trên sự tăng trưởng của mô, do đó có nguy cơ đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng sinh sản của tế bào.

 Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).