Hiển thị các bài đăng có nhãn THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ - HUYẾT HỌC. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ - HUYẾT HỌC. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Bảy, 8 tháng 8, 2020

THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ - HUYẾT HỌC, Lipistad 10/ Lipistad 20

THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ - HUYẾT HỌC, Lipistad 10/ Lipistad 20

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Ðiều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL, apolipoprotein B, triglycerid & làm tăng HDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát & rối loạn lipid máu hỗn hợp (type IIa & IIb); làm giảm triglycerid máu type IV).
Ðiều trị rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát (type III).
Ðiều trị hỗ trợ với các biện pháp làm giảm lipid khác để làm giảm cholesterol toàn phần & LDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim Lipistad 10 chứa Atorvastatin 10 mg

Mỗi viên nén bao phim Lipistad 20 chứa Atorvastatin 20 mg

Liều dùng:

Lipistad được uống ngày một lần, không phụ thuộc vào bữa ăn.

Bệnh nhân nên có một chế độ ăn kiêng chuẩn để làm giảm cholesterol trước khi dùng atorvastatin và nên duy trì chế độ này trong khi điều trị với thuốc.

Thuốc nên khởi đầu ở liều thấp nhất có hiệu lực, sau đó nếu cần, tăng liều với từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần.

Kiểm soát tăng cholesterol huyết nguyên phát (có hoặc không có tính gia đình dị hợp tử) và rối loạn lipid huyết hỗn hợp ở người lớn: Khởi đầu 10 mg hoặc 20 mg x 1 lần/ngày (hoặc 40 mg/ngày nếu cần giảm LDL-cholesterol nhiều hơn 45% để đạt mục tiêu). Liều duy trì thường dùng từ 10 - 80 mg x 1 lần/ngày.

Điều trị tăng cholesterol huyết có tính gia đình dị hợp tử ở bé gái sau dậy thì và bé trai từ 10 tuổi trở lên: 10 mg x 1 lần/ngày; tối đa 20 mg/ngày.

Kiểm soát tăng cholesterol huyết có tính gia đình đồng hợp tử: 10 - 80 mg x 1 lần/ngày.

Bệnh nhân đang dùng các thuốc có tương tác với atorvastatin:

Ciclosporin: Liều tối đa 10 mg x 1 lần/ngày.

Clarithromycin: Liều khởi đầu 10 mg x 1 lần/ngày, liều tối đa 20 mg x 1 lần/ngày.

Itraconazol: Liều khởi đầu 10 mg x 1 lần/ngày, liều tối đa 40 mg x 1 lần/ngày. Lopinavir + ritonavir: Dùng thận trọng và sử dụng liều atorvastatin thấp nhất cần thiết.

Amiodaron, Darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir: Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày.

Nelfinavir: Không dùng quá 40 mg atorvastatin/ngày.

Tipranavir + ritonavir, telaprevir: Tránh dùng atorvastatin.

Tác dụng phụ:

Tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua. Những tác dụng không mong muốn thường gặp nhất có liên quan đến atorvastatin bao gồm táo bón, đầy hơi, khó tiêu và đau bụng.

Lưu ý:

Bệnh nhân uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan; suy thận, nhược giáp, tiền sử bản thân và tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân: nếu CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin. Cần xét nghiệm CK khi có các biểu hiện như đau cơ, yếu cơ hoặc cứng cơ.

Tạm ngưng hoặc ngừng điều trị nếu có bệnh cảnh cấp tính/nặng mà gợi ý là bệnh cơ hoặc những có yếu tố nguy cơ dễ tiến triển thành suy thận thứ phát do tiêu cơ vân.

Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30oC.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân có bệnh lý gan đang tiến triển hoặc tăng nồng độ aminotransferase huyết thanh kéo dài không giải thích được.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ - HUYẾT HỌC, Lipistad 10

 THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ - HUYẾT HỌC, Lipistad 10

Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Được dùng để giảm LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid, làm tăng HDL-cholesterol trong điều trị tăng lipid huyết bao gồm tăng cholesterol và tăng lipid huyết hỗn hợp (tăng lipoprotein huyết tuýp IIa hoặc IIb), tăng triglycerid huyết (tuýp IV) và rối loạn betalipoprotein huyết (túyp III).

Điều trị hỗ trợ cho các bệnh nhân tăng cholesterol huyết (có tính gia đình đồng hợp tử) mà chức năng của một số thụ thể LDL vẫn còn.

Hàm lượng:

Mỗi viên nén bao phim chứa atorvastatin 10 mg

(dưới dạng atorvastatin calci)

Liều dùng:

Để kiểm soát tăng cholesterol huyết nguyên phát (có hoặc không có tính gia đình dị hợp tử) và rối loạn lipid huyết hỗn hợp: 

Liều khởi đầu ở người lớn: 10 mg hoặc 20 mg x 1 lần/ngày.

Những bệnh nhân cần giảm LDL-cholesterol nhiều hơn 45% để đạt mục tiêu: Liều khởi đầu: 40 mg/ngày.

Liều duy trì ở người lớn: 10-80 mg x 1 lần/ngày.

Điều trị tăng cholesterol huyết có tính gia đình dị hợp tử ở bé gái sau dậy thì và bé trai từ 10 tuổi trở lên:

Liều khởi đầu: 10 mg x 1 lần/ngày.

 Liều tối đa: 20 mg/ngày.

Để kiểm soát tăng cholesterol huyết có tính gia đình đồng hợp tử:

Liều thường dùng: 10-80 mg x 1 lần/ngày.

Thuốc cũng được dùng hỗ trợ cho các liệu pháp hạ lipid khác (như lọc LDL huyết tương) hoặc khi không áp dụng được những liệu pháp này.

Hiệu chỉnh liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần, cho đến khi đạt được nồng độ lipoprotein mong muốn. Nên lưu ý giảm liều ở những bệnh nhân có nồng độ cholesterol huyết thanh giảm dưới giới hạn yêu cầu.

Nên giảm liều cho những bệnh nhân đang dùng các thuốc có tương tác với atorvastatin như sau:

Amiodaron: Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày.

Ciclosporin: Liều tối đa 10 mg x 1 lần/ngày.

Clarithromycin: Liều khởi đầu 10 mg x 1 lần/ngày, liều tối đa 20 mg x 1 lần/ngày.

Itraconazol: Liều khởi đầu 10 mg x 1 lần/ngày, liều tối đa 40 mg x 1 lần/ngày.

Tipranavir + ritonavir, telaprevir: Tránh dùng atorvastatin.

Lopinavir + ritonavir: Dùng thận trọng và sử dụng liều atorvastatin thấp nhất cần thiết.

Darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir: Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày.

Nelfinavir: Không dùng quá 40 mg atorvastatin/ngày.

Suy thận:

Thuốc bài tiết qua thận không đáng kể nên không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Suy gan: 

Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan và có khả năng tích lũy trong huyết tương ở bệnh nhân suy gan, nên dùng thận trọng cho những bệnh nhân uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan, nên theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân này trong khi điều trị.

 

Tác dụng phụ:

Nói chung thuốc được dung nạp tốt. Những tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua.

Thường gặp nhất: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu và đau bụng.

Khả năng có tác dụng phụ nhìn chung không nghiêm trọng và có thể hồi phục như mất trí nhớ, lú lẫn, tăng đường huyết, tăng HbA1c.

Lưu ý:

Trước khi dùng thuốc nên cố gắng kiểm soát tăng cholesterol huyết bằng chế độ ăn thích hợp, tập thể dục và giảm cân cho bệnh nhân béo phì và điều trị những bệnh lý đang mắc phải khác.

Nên tiến hành xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị với statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.

Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK):

Trước khi điều trị: xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, những trường hợp có thể làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương như tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.

Trong quá trình điều trị: Bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, yếu cơ hoặc cứng cơ.

Nguy cơ tiêu cơ vân tăng lên khi dùng thuốc đồng thời với các thuốc làm tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương như các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh hoặc ức chế protein chuyên chở.

Tạm thời ngưng hoặc ngừng điều trị ở bất kỳ bệnh nhân có bệnh cảnh cấp tính và nặng mà gợi ý là bệnh cơ hoặc những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ dễ tiến triển thành suy thận thứ phát do tiêu cơ vân (như nhiễm trùng cấp nặng, hạ huyết áp, đại phẫu, chấn thương, rối loạn chuyển hoá, nội tiết và điện giải nặng, động kinh không được kiểm soát).

Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em chưa dậy thì hoặc dưới 10 tuổi chưa được đánh giá.

Chống chỉ định thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ đang độ tuổi sinh con khi chắc chắn không có thai.

Thuốc ảnh hưởng không đáng kể trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với atorvastatin calci hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân có bệnh lý gan thể đang tiến triển hoặc tăng nồng độ transaminase huyết thanh không giải thích được.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Laundry Detergent Coupons