Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

  Tăng huyết áp.

  Suy tim và sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định).

  Bệnh thận tiểu cầu ở người bị đái tháo đường.

Hàm lượng:

Captopril …………………………………………… 25 mg Tá dược vừa đủ ……………………………… 1 viên (Lactose monohydrate, Avicel, Tinh bột ngô, Acid stearic)

Liều dùng:

Điều trị tăng huyết áp:

   Liều khởi đầu :12,5 mg x 2-3 lần/ ngày.

   Liều duy trì     : 25 mg x 2 – 3 lần/ ngày.

   Liều tối đa      : 50 mg x 2 – 3 lần/ ngày.

   Điều trị suy tim:              

   Liều khởi đầu  : 6,25 mg x 3 lần/ ngày

   Liều duy trì      : 25 mg x 3 lần/ ngày

   Điều trị rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim:

   Bắt đầu điều trị bằng captoril từ ngày thứ 3 sau cơn nhồi máu.

  Khởi đầu với liều 6,25 mg / ngày.

  Điều chỉnh tăng liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.

  Điều trị bệnh thận tiểu cầu ở người đái tháo đường:

  Liều điều trị: 25 mg x 3 lần / ngày, dùng lâu dài.

Tác dụng phụ:

Nhức đầu, chóng mặt, nổi ban, ho khan.

Ít gặp cơn hạ huyết áp, rối loạn, viêm miệng, viêm dạ dày.

Hiếm gặp phù mạch, đau cơ vàng da.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

 Captopril có thể gây tổn thương cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi sử dụng thuốc trong

3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ như: hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hay không hồi phục và tử vong.

 Phải ngưng sử dụng Captopril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.

 Captopril bài tiết vào sữa mẹ, gây nhiều tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ.

Tương tác thuốc:

Không nên sử dụng đồng thời Captopril với các thuốc gây giữ Kali huyết như Cyclosporin hay thuốc lợi tiểu.

 Với Lithium: Captopril có thể làm tăng nồng độ Lithium huyết dẫn đến nhiễm độc Lithium.

 Các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, thuốc kháng viêm non-steroid (NSAID) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Captopril.

 Sử dụng Captopril đồng thời với các thuốc lợi tiểu có thể gây tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.

Lưu ý:

  Suy giảm chức năng thận, thẩm tách máu, bị mất nước hoặc điều trị bằng

thuốc lợi tiểu mạnh: nguy cơ hạ huyết áp nặng.

  Thuốc lợi tiểu tăng Kali huyết hay các muối Kali (do Captopril có tác dụng giữ Kali).

  Phẫu thuật hay gây mê bằng thuốc có tác dụng hạ huyết áp có thể dẫn đến cơn hạ huyết áp kịch phát do Captopril gây giải phóng Renin thứ phát.

  Nguy cơ tăng mạnh phản ứng phản vệ khi sử dụng đồng thời các thuốc ức chế

men chuyển.    

Bảo quản:

Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Chống chỉ định:

  Quá mẫn với Captopril hay với một trong bất cứ thành phần nào khác của thuốc.

  Tiền sử phù mạch, sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động học không ổn định)

  Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có một thận.

  Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá hay bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

  Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em .