THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP, Nifedipin Hasan 20 Retard
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Tăng huyết áp.
Bệnh mạch vành ở tim gồm:
Đau thắt ngực ổn định mãn tính (do gắng sức).
Đau thắt ngực do co mạch (đau thắt ngực không ổn định, đau thắt ngực kiểu Prinzmetal).
Liều dùng:
Nếu không có chỉ dẫn khác, liều thông thường cho người lớn: 1-2 viên x 2 lần/ ngày
có thể tăng liều tới: 2-4 viên x 2 lần/ ngày.
Tác dụng phụ:
Nhức đầu , đỏ bừng mặt , da. Những triệu chứng này xảy ra lúc mới dùng thuốc và chỉ là tạm thời.
Đôi khi : tăng nhịp tim , đánh trống ngực , phù chân, chóng mặt hoặc mệt mỏi , buồn nôn có thể xảy ra .
Hiếm khi thay đổi số lượng tế bào máu như giảm hồng cầu và bạch cầu , nổi ban ở da và niêm mạc do giảm tiểu cầu.
Hiếm khi rối loạn đường tiêu hoá như : nôn , đầy bụng tiêu chảy hoặc phản ứng quá mẫn ở da như ngứa phát ban, viêm tróc da…
Tương tác thuốc:
Tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng chung với các thuốc hạ huyết áp khác, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các dẫn chất Nitrat, thuốc chẹn alpha.
Dùng cùng với thuốc chẹn beta có thể gây hạ huyết áp mạnh.
Thận trọng khi phối hợp Nifedipin với:
Rượu, nước ép quả bưởi, cimetidin, diltiazem do tăng tác dụng hạ huyết áp của Nifedipin.
Digoxin, phenytoin do tăng nồng độ các chất này trong huyết tương nên có thể dẫn tới nguy cơ quá liều.
Rifampicin làm tăng chuyển hóa Nifedipin - vì vậy không được kết hợp Nifedipin với rifampicin vì không đạt được nồng độ thuốc cần thiết trong máu.
Lưu ý khi dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu ( coumarin), chống co giật ( hydantoin…), quinin, các salicylat, estrogen, corticoid…
Lưu ý:
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Bảo quản:
Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với Nifedipin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Sốc do tim, hẹp động mạch chủ nặng.
Nhồi máu cơ tim cấp (trong vòng 4 tuần đầu điều trị).
Điều trị đồng thời với rifampicin.
Trong suốt thời kỳ mang thai.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.