Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Tăng huyết áp.
Suy tim.
Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động học ổn định.
Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.
Hàm lượng:
Lisidigal 5 mg
Hoạt chất: Lisinopril 5 mg
Lisidigal 10 mg
Hoạt chất: Lisinopril 10 mg
Tá dược: Calci hydrophosphal dihydrat, Tinh bột ngô, Manitol, Magnesi stearat, Talc.
Liều dùng:
Tăng huyết áp
- Lisinopril có thể được chỉ định đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác nhóm.
- Liều khởi đầu: 2,5 – 10 mg một lần/ngày, điều chỉnh liều theo tình trạng và đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.
Liều duy trì: liều duy trì thông thường có hiệu quả là 20 mg một lần / ngày. Nếu không đạt được hiệu quả điều trị sau 2 đến 4 tuần, có thể tăng liều cho đến liều duy trì tối đa trong thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát là 80 mg/ngày.
Suy tim
Liều khởi đầu: 2,5 mg Lisinopril một lần/ngày.
Liều dùng Lisinopril nên được tăng theo từng nấc không được quá 10 mg, khoảng cách giữa các lần tăng liều không được dưới 2 tuần. Liều dùng tối đa là 35 mg một lần/ngày.
Nhồi máu cơ tim cấp
Dùng phối hợp với các thuốc tan huyết khối, aspirin và thuốc chẹn thụ thể beta.
Liều khởi đầu: 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng nhồi máu cơ tim xảy ra, sau đó là 5 mg sau 24 giờ, 10 mg sau 48 giờ.
Liều duy trì: 10 mg ngày một lần, liên tục trong 6 tuần.
Bệnh thận do đái tháo đường
10 mg Lisinopril ngày một lần, nếu cần thiết có thể tăng lên 20 mg.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Thận trọng
Thiếu máu cục bộ, rối loạn mạch máu não, tuần hoàn máu không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp
Hẹp van thất trái hoặc những tắc nghẽn khác do hẹp dòng chảy từ thất trái
Suy chức năng thận
Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên trong trường hợp chỉ còn một thận chức năng.
Bệnh collagen mạch máu
Đang điều trị thuốc ức chế miễn dịch, allopurinol, procainamid hoặc lithi.
Tác dụng phụ:
Thường gặp: buồn ngủ, nhức đầu, tụt huyết áp thế đứng, ho, tiêu chảy, nôn.
Ít gặp: hoa mắt, chóng mặt, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, hội chứng Raynaud, viêm mũi, đau bụng, khó tiêu, hồng ban, ngứa, bất lực, mệt mỏi, suy nhược, tăng ure và creatinin máu, tăng men gan, tăng kali máu.
Hiếm gặp: giảm số lượng một số loại tế bào máu, khô miệng, rụng tóc, bệnh vảy nến, suy thận cấp, nữ hóa tuyến vú, giảm natri máu.
Rất hiếm gặp: thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, bệnh tự miễn, giảm đường máu quá mức, co thắt phế quản đột ngột, viêm tụy, phù mạch ở ruột, vàng da, viêm gan, tăng tiết mồ hôi, hội chứng Steven-Johnson.
Tương tác thuốc:
Khi sử dụng kết hợp Lisinopril với:
Thuốc lợi tiểu: làm tăng thêm tác dụng hạ huyết áp của Lisinopril.
Các thuốc bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc những chất thay thế muối chứa kali: làm nặng thêm tình trạng tăng kali máu do Lisinopril.
Lithium: làm tăng nồng độ trong huyết thanh và độc tính của lithium có hồi phục.
Các thuốc kháng viêm non-steroid, thuốc cường giao cảm: có thể làm giảm hiệu quả chống tăng huyết áp của Lisinopril.
Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác: có thể làm tăng thêm tình trạng hạ huyết áp.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc gây mê, gây tê: có thể làm giảm huyết áp thêm
Thuốc điều trị đái tháo đường: có thể làm tăng thêm tác dụng hạ đường huyết và có nguy cơ xảy ra hạ đường huyết.
Lưu ý:
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Bảo quản:
Nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với Lisinopril, với các chất ức chế ACE hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Có tiền sử phình mạch khi điều trị với các chất ức chế ACE trước đó
Bị phình mạch di truyền hoặc vô căn
Bệnh nhân dưới 18 tuổi
Bệnh nhân mới ghép thận
Phụ nữ có thai và cho con bú