Xuất xứ:

Việt Nam

Công dụng:

Rối loạn mạch máu não.
Suy giảm chức năng tâm thần.
Chứng đau nửa đầu.
Say tàu xe.
Rối loạn tiền đình.

Hàm lượng:

Hoạt chất: Piracetam 400 mg, Cinarizin 25 mg.
Tá dược: Natri starch glycolat, Kollidon, Lactose monohydrat, Magnesi stearat, Aerosil, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Titan dioxid, Talc.

Liều dùng:

Liều lượng:
Không dùng thuốc quá 3 tháng.
- Người lớn: 1 – 2 viên x 3 lần/ngày, trong 1 – 3 tháng.
- Trẻ em: 1 – 2 viên x 1 – 2 lần/ngày.
- Bệnh nhân suy thận: khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút (creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml), cần phải điều chỉnh liều:
+ Hệ số thanh thải creatinin 60 - 40 ml/phút, creatinin huyết thanh 1,25 - 1,7 mg/100 ml: chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
+ Hệ số thanh thải creatinin 40 - 20 ml/phút, creatinin huyết thanh 1,7 - 3,0 mg/100 ml: dùng 1/4 liều bình thường.
Cách dùng:
Nên dùng thuốc sau bữa ăn.

Tác dụng phụ:

Toàn thân: mệt mỏi. Ít gặp: chóng mặt.
 Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng. Ít gặp khô miệng, tăng cân.
 Thần kinh: bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà. Ít gặp: run, kích thích tình dục. Hiếm gặp: triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.
 Tim mạch: hiếm gặp giảm huyết áp.
 Khác: ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
 Rất hiếm: phản ứng da, nhạy cảm ánh sáng.
Cách xử trí:
 Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.
 Phải ngừng thuốc khi bệnh nặng hơn hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp khi điều trị dài ngày cho người cao tuổi.

Tương tác thuốc:

Dùng đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc rượu sẽ làm tăng tác dụng an thần.
  Thuốc có thể làm tăng các tác dụng phụ của thuốc hạ áp, thuốc giãn tĩnh mạch, một số thuốc chống đông máu, các hormon tuyến giáp và có thể gây run.
  Dùng đồng thời với tinh chất tuyến giáp có thể gây lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
  Thời gian prothrombin đã được ổn định bằng wafarin có thể tăng lên khi dùng thuốc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
   Vì thuốc có thể qua nhau thai nên không được dùng thuốc này cho người mang thai.
   Vì thuốc bài tiết qua sữa nên không được dùng thuốc này cho mẹ trong thời kỳ cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
   Tránh dùng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản:

Nơi khô

Chống chỉ định:

 Mẫn cảm với Piracetam, Cinarizin hoặc các thành phần khác của thuốc.
 Suy thận nặng, đột quỵ xuất huyết, rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh Huntington, suy gan.